Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MỘT SỐ LOÀI CÂY ĐỘC ĐỂ PHÒNG TRỪ CỎ DẠI ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.63 KB, 8 trang )

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MỘT SỐ LOÀI CÂY ĐỘC
ĐỂ PHÒNG TRỪ CỎ DẠI
Nguyễn Hồng Sơn, Quách Thị Minh Thu,
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Nguyễn Xuân Độ,
Đỗ Ngọc Hải, Vũ Đình Lư
Summary
Study on application of toxic plants for weeds control
The use of botanical derived herbicides is considering as a promising alternative for high toxic
chemicals. It has been reported that many plant species can release toxic agents to prevent
germination or reduce growing of other neighboring plants. This is called as plant Allelopathy
symptom. By this principle, many researches on utilization of plant allelopathy have been being
conducted through mulching soil with waste of or toxic derive extracted from allelopathic plants, for
weeds control purpose. This report will provide information related to toxic ingredients extracted
from promising allelopathic plants commonly grown in Vietnam such as Artemisia annua L.;
Aleurites montana (Lour) Wils; Camellia sasanqua Thunb; Myrtaceae; Piper methysticum L.;
Camellia chinensis and their potentiality to control 3 major weeds: Echinochloa crus - galli;
Monochorria vaginallis and Cyperus difformis.
Keywords: Allelopathy, botanical derived herbicicdes, toxic, weed control.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc tìm ra những giải pháp thay thế
thuốc hoá học trong phòng trừ cỏ dại
trong đó có xu hướng phát triển các loại
thuốc trừ cỏ có nguồn gốc thảo mộc là
một hướng đi cần thiết và có tính khả thi
cao. Trong quá trình cạnh tranh và phát
triển, thực vật sản sinh ra nhiều các hợp
chất hữu cơ được gọi là chất trao đổi bậc
hai hay còn gọi là sn phNm t nhiên. Mt
s hp cht trao i bc hai ca cây trng
có kh năng c ch quá trình ny mm,


sinh trưng và phát trin ca mt s loài
thc vt khác bao gm c di (Devine et
al., 1993). Vic phát hin ra các cây trng
có kh năng c ch s phát trin ca c
di và tìm ra các hp cht thuc tr c
trong cây trng ã và ang ưc tin hành
 M, N ht, Hàn Quc, Vit N am, và
cho kt qu kh quan.
 nưc ta, hưng nghiên cu s dng
các loi cây c vào mc ích phòng tr
c di ít ưc quan tâm. Gn ây có mt
s kt qu v cây phòng tr c di ã ưc
công b. Theo tác gi Trn ăng Xuân
Trưng i hc Thái N guyên, v và lá ca
cây N eem có kh năng c ch mnh s nNy
mm và phát trin ca mt s loài thc vt.
Cũng theo tác gi, r cây ngh Piper
methysticum L. có kh năng c ch s phát
trin ca c di và mt s loi nm hi trên
cây trng.
Bài vit này s gii thiu mt s kt
qu nghiên cu thành phn hot cht và
ánh giá kh năng ng dng dch chit ca
mt s loài cây c  phòng tr các loài
c di ch yu. T ó to vt liu khi u
phc v cho vic phát trin các hot cht
tr c mi hiu qu và an toàn vi môi
trưng.
II. PHƯƠN G PHÁP N GHIÊN CU
1. Phương pháp đánh giá và lựa chọn các

loài cây độc có triển vọng để phòng trừ
cỏ dại
Da trên cơ s tng quan tài liu và
ánh giá nhanh. S dng dch chit ca các
loài tim năng  thăm dò kh năng phòng
tr i vi các nhóm c chính. Vic th
nghim ưc tin hành theo phương pháp
ánh giá hiu lc sinh hc.
2. Phương pháp chiết xuất và xác định
thành phần hoạt chất
S dng các dung môi hu cơ và các
hóa cht thích hp  chit xut ra các
thành phn hot cht t thc vt theo
phương pháp chit Shortlex.
3. Phương pháp đánh giá sinh học khả
năng trừ cỏ của các sản phm dịch chiết
ánh giá thông qua các thí nghim
thăm dò hiu lc sinh hc ca các dch
chit i vi 3 loài c i din là: C lng
vc (Echinochloa crus - galli) i din cho
nhóm c hòa tho; c t (Monochorria
vaginallis) i din cho nhóm c lá rng
và c lác dù (Cyperus difformis) i din
cho nhóm c cói lác. Các thí nghim ưc
tin hành trong phòng vi 5 ln nhc li
hay các thí nghim din hp trong nhà lưi
vi 3 ln nhc li; kích thưc ô thí nghim
là 5m
2
/ô. Ht c ưc gieo trong khay nha

có kích thưc 15 x 20 cm hay ô xi măng.
Phun dch chit  các nng  khác nhau
1%; 5% và 10% vào 3 thi im khác nhau
là: Tin ny mm ca c di: trưc khi c
mc (phun ngay sau gieo ht c); hu ny
mm sm: phun khi c 0,5 - 1 lá (phun sau
gieo ht c 3 ngày) hay hu ny mm:
phun khi c 1,5 - 2 lá (sau gieo ht c 7
ngày).
* Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
Quan sát nhanh bng mt phn ng ca các
loài c di i vi dch chit thông qua t l
cây mc, mc  nh hưng ca dch chit
n c di theo thang 9 cp ca FAO
(1990). ánh du (+) i vi các loài có
phn ng vi dch chit và du ( - ) i vi
các loài không có phn ng.
+ Đánh giá hiệu lực trừ cỏ: Thông qua
mt  c trong ô: mi ô iu tra 5 im,
mi im 0,2 m
2
. m toàn b c sng có
trong im iu tra. Tính hiu lc tr c
theo công thc Abbott. X lý thng kê mt
 c theo chương trình IRRISTAT trên
máy tính.
III. KT QU VÀ THẢO LUẬN
1. Kết quả đánh giá và lựa chọn các loài
thực vật có tiềm năng trừ cỏ
Thông qua tng quan tài liu v thành

phn các loài cây ộc ở Việt Nam, đề tài đã
chọn được 6 loài thực vật mà thành phần của
chúng có khả năng ứng dụng chúng trong
phòng trừ cỏ dại là cây bạch đàn Myrtaceae,
cây sở Camellia sasanqua Thunb, Thanh
hao hoa vàng Artemisia, cây nghể Piper
methysticum L., cây neem Camellia
chinensis, cây trNu Aleurites montana (Lour)
Wils là i tưng nghiên cu.
Trên cơ s la chn sơ b, chúng tôi ã
tin hành th phn ng ca 3 loài c di i
din vi dch chit ca các loài thc vt 
các nng  khác nhau, kt qu cho thy:
- Đối với nhóm cỏ hòa thảo: Loài c
i din là c lng vc có phn ng
dương tính (b nh hưng) vi dch chit
ca 4 loài cây c là bch àn, s, ngh
và trNu  c 3 nng  dch chit là 1%;
5% và 10%, trong khi ó loài c này hoàn
toàn không có phn ng vi dch chit ca
thanh hao hoa vàng và neem cho dù  bt
c nng  nào.
- Đối với nhóm cỏ lá rộng: Hoàn toàn
không b nh hưng bi dch dch chit
ca cây thanh hao hoa vàng nhưng chúng
li có phn ng vi c 3 loài cây c khác
như bch àn, trNu và s  bt c nng 
dch chit nào. i vi cây ngh, loài c
này ch có phn ng  nng  dch chit
cao trên 5% còn i vi cây neem, phn

ng ch xy ra khi nng  dch chit là
10% (bng 2).
- Đối với nhóm cỏ cói lác: Tương t
như i vi hai nhóm c trên, loài c i
din cho nhóm này là c lác dù có phn ng
vi c 4 loài thc vt là bch àn, s, neem
và trNu nhưng li hoàn toàn không có biu
hin b ng c i vi dch chit ca cây
thanh hao hoa vàng và cây ngh.
hư vậy, qua kết quả thăm dò nhanh
khả năng trừ cỏ của 6 loài cây độc cho
thấy, chỉ có cây thanh hao hoa vàng là
hoàn toàn không có biểu hiện gây độc cho
cả ba loài cỏ thí nghiệm, 5 loài thực vật
còn lại là bạch đàn, tru, sở, nghể và neem
đều có khả năng gây độc ít nhất là đối với
1 loài cỏ. Trong số 5 loài này, cây bạch
đàn, tru và sở là 3 loài có khả năng gây
độc cho cả 3 loài cỏ dại ở cả 3 nồng độ thí
nghiệm.
2. Kết quả xác định thành phần hoạt chất
của các loài cây độc
Trên cơ s la chn  trên chúng tôi ã
tin hành chit xut và phân tích thành phn
hóa hc ca các loài cây c. Chúng tôi
không có iu kin nh lưng và tách riêng
tng b phn  th  c ca chúng mà
ch xác nh thành phn gây c thông qua
tng quan các tài liu ca nưc ngoài c
bit là ca Hàn Quc. Qua ó, chúng tôi

cũng ã xác nh ưc b phn gây c
chính ca tng loài cây  có cơ s nh
hưng cho vic khai thác và phát trin sn
phNm sau này. Kt qu phân tích ưc trình
bày ti bng 1.
Bảng 1. Thành phần một số hoạt chất chính và hoạt chất gây độc của các loài cây độc
TT Tên loài Thành phần chủ yếu
Thành phần
gây độc
Bộ phận chứa
thành phần gây
độc
1 Bạch đàn Xineola, tanin, saponozit Tanin, Saponozit Lá
2 Sở Saponozit, eugennol Saponozit Quả
3 Nghể
Oxymetylanthraquinon, ramnazin, isoramnetin và
rutin, axit polygonic, hyperin, pecsicarin, persicarin
7 methylesther
Axit polygonic và
hyperin

4
Neem Azadirachtin, salannin, melantriol, nimbin, nimbidin

Azadirachtin,
nimbin, nimbidin
Lá, quả
5 Trẩu Axit stearic, axit linoleic, axit oleic, saponozit Saponozit Quả

3. Đánh giá khả năng phòng trừ cỏ dại

của các loài thực vật
3.1. Khả năng phòng trừ cỏ lồng vực
E. crus galli của các loài thực vật
Kt qu thí nghim khi phun dch chit
vào các giai on sinh trưng khác nhau
cho thy:
* Khi phun vào giai đoạn tiền nảy
mầm (khi cỏ chưa mọc):  nng  1%,
c 5 loi dch chit u có hiu lc tr c
rt thp. Kt qu x lý thng kê cho thy
s sai khác v mt  c vi công thc
i chng là không có ý nghĩa, iu ó có
nghĩa là các dch chit u không có hiu
lc tr c lng vc khi phun  nng 
này. Tuy nhiên, khi tăng nng  lên 5%
và 10% thì có 4 loi dch chit có hiu lc
tr c nhưng không thc s cao. Ch có
hai hot cht có hiu lc cao hơn rõ rt ó
là bch àn và trNu nhưng hiu lc tr c
ch t dưi 30%  nng  5% và dưi
40%  nng  10%.
* Khi phun vào giai đoạn hậu nảy
mầm sớm: Tr dch chit ca cây ngh, các
loi dch chit khác u có hiu lc tr c
ngay  nng  1%. Hiu lc tr c lng
vc tăng lên khi nng  dch chit tăng,
tuy nhiên hiu lc cao nht cũng ch t
dưi 60%. Hiu lc tr c t cao nht khi
nng  dch chit là 10%.  nng  này,
hiu lc tr c ca dch chit Bch àn và

trNu t cao nht là 56,6% và 59,4%, sau ó
n s và neem là 48,3 và 51,7% (bng 2).
Cũng như khi phun vào giai on tin ny
mm, dch chit ca cây ngh hoàn toàn
không có kh năng tr c lng vc k c
khi phun  nng  cao nht là 10%.
Bảng 2. Hiệu lực trừ cỏ của các dịch chiết đối với nhóm cỏ hoà thảo khi phun vào giai
đoạn hậu nảy mầm sớm (phun vào 3 ngày sau gieo hạt cỏ)
(Thí nghiệm tại nhà lưới Viện Bảo vệ thực vật - Số liệu sau phun 20 ngày)

Cây độc
Công thức 1% Công thức 5% Công thức 10%
Mật độ cỏ
(cây/m
2
)

Hiệu lực
(%)
Mật độ
(cây/m
2
)
Hiệu lực
(%)
Mật độ
(cây/m
2
)
Hiệu lực

(%)
Bạch đàn 34,2a 29,5 20,2a 47,1 12,4a 56,6
Sở 37,4b 22,9 22,6b 40,8 14,8b 48,3
Trẩu 35,2 a 27,4 18,8 a 50,8 11,6a 59,4
Neem 37,0b 23,7 21,4 ab 44,0 13,8b 51,7
Nghể 46,7c 3,7 36,8c 3,7 25,8c 9,8
(Đối chứng) 48,5c - 38,2c - 28,6c -
CV (%) 17,5 15,9 21,1

* Khi phun vào giai đoạn hậu nảy
mầm (sau gieo hạt cỏ 7 ngày): Cũng
tương t khi phun vào giai on tin và
hu ny mm sm, dch chit t cây ngh
hoàn toàn không có hiu lc tr c lng
vc  mi nng . Trong khi ó, dch
chit ca c 4 loài khác u có hiu lc tr
c lng vc nhưng thp hơn so vi khi
phun vào giai on hu ny mm sm.
Hiu lc ca dch chit bch àn và trNu
vn t cao nht khi phun  nng  10%
(40,9 và 35,8%).
3.2. Khả năng trừ cỏ lác của các loài
thực vật
Kt qu cho thy tr dch chit ca cây
ngh c 4 loài thc vt còn li u có hiu
lc tr c lác dù, tuy nhiên hiu lc cũng có
s bin ng rõ rt khi phun vào các giai
on sinh trưng khác nhau ca c di.
Khác vi hiu lc tr c lá rng, khi
phun vào giai on tin ny mm, c 5 loi

dch chit hu như không có hiu lc tr c
lác khi phun  nng  1%, khi tăng nng
 lên 5% và 10% hiu lc ca các dch
chit có tăng lên nhưng không cao. Khi
phun vào giai on tin ny mm sm, hiu
lc tr c ca 4 loi dch chit t bch àn,
trNu, s và neem u t cao nht và cao
hơn rõ rt so vi khi phun tr c hoà tho
và lá rng. Hiu lc t cao nht là dch
chit t cây bch àn (67,4%) sau ó n
cây trNu (63,8%) và tip theo là dch chit
ca cây s (56,9%) (bng 3).
Bảng 3. Hiệu quả trừ cỏ lác dù C. difformis của các dịch chiết khi phun ở các nồng độ
khác nhau vào giai đoạn hậu nảy mầm sớm (sau gieo hạt 3 ngày)
(Thí nghiệm tại nhà lưới Viện Bảo vệ thực vật - Số liệu sau phun 20 ngày)
Cây độc
Công thức 1% Công thức 5% Công thức 10%
Mật độ cỏ

(cây/m
2
)

Hiệu lực
(%)
Mật độ cỏ
(cây/m
2
)
Hiệu lực

(%)
Mật độ cỏ
(cây/m
2
)
Hiệu lực
(%)
Bạch đàn 28,4a 39,8 19,8a 51,2 14,2a 67,4
Sở 32,2a 31,8 22,2a 45,3 18,8a 56,9
Trẩu 32,8 a 30,5 20,4a 49,8 15,8a 63,8
Neem 46,4b 1,7 39,2b 3,4 32,0b 26,6
Nghể 45,8b 3,0 41,4c - 2,0 41,2c 5,5
(Đối chứng) 47,2b - 40,6c - 43,6c -
CV (%) 22,4 28,2 18,0

Tóm li: Qua toàn b kt qu ánh giá
kh năng phòng tr c di ca các loi dch
chit cho thy kh năng phòng tr ca các
dch chit có s khác nhau gia các loài
thc vt. Có 3 dch chit có hiu qu tr c
khá i vi c 3 nhóm c là dch chit t
bch àn, sau ó n dch chit cây trNu và
th ba là dch chit t cây s. Hiu lc tr
c ca các dch chit này cũng ph thuc
vào thi im phun thuc, nhìn chung khi
phun vào giai on tin ny mm, hiu lc
tr c t thp nht có nghĩa là các dch
chit u ít có hiu qu khng ch s ny
mm ca c di. Hiu qu tr c hoà tho
và cói lác t cao nht khi phun vào giai

on hu ny mm sm, nhưng i vi c
lá rng thi im phun tt nht li vào giai
on hu ny mm (sau gieo ht 7 ngày).
Tuy dch chit ca cây ngh và cây neem có
kh năng phòng tr khá i vi c 3 nhóm
c lá rng, c hoà tho và cói lác khi s
dng  nng  trên 5% nhưng hiu lc ca
chúng u thp hơn dch chit ca bch
àn, trNu và s.
4. Khả năng phát huy hiệu lực của các
dịch chiết khi hỗn hợp với thuốc trừ cỏ
hóa học
Các kt qu nghiên cu mc trên cho
thy mt s dch chit có kh năng phòng
tr khá i vi c 3 nhóm c di, tuy
nhiên hiu lc này vn chưa áp ng
ưc yêu cu trong phòng tr c di. 
nâng cao hiu lc tr c, chúng tôi ã
tìm hiu kh năng tr c ca hn hp
gia dch chit thc vt vi các thuc
hoá hc  va ci thin hiu lc tr c,
va gim lưng thuc hoá hc s dng
trong phòng tr.
 thc hin ni dung này, chúng tôi
ã hn hp 3 dch chit ca bch àn, trNu
và s  nng  5% vi hot cht
Pyrazosulfuron là loi thuc tr c ang s
dng ph bin trong sn xut vi lưng
dùng bng ½ so vi lưng dùng chuNn. Kt
qu bng 4 cho thy, khi hn hp các dch

chit  nng  5% vi thuc hoá hc
Pyrazosulfuron lưng dùng 10 g hot
cht/ha (ai/ha), c ba cp hn hp u cho
hiu lc tr c khá cao vi c ba nhóm c,
cao hơn so vi khi s dng dch chit 
dng ơn và thm chí cao hơn thuc tr c
hoá hc Pyrazosulfuron khi s dng 
lưng chuNn là 20 g ai/ha. Kt qu này ã
m ra mt trin vng mi trong vic ng
dng du chit thc vt  hn hp vi các
hoá cht tr c  va gim lưng s dng
thuc hoá hc c hi, va tăng hiu lc
tr c.
Bảng 4. Hiệu quả trừ cỏ của các hỗn hợp giữa dịch chiết với thuốc trừ cỏ hoá học khi phun
vào giai đoạn hậu nảy mầm sớm của cỏ
(Thí nghiệm tại nhà lưới Viện Bảo vệ thực vật - Số liệu sau phun 20 ngày)
Cây độc
Mật độ và hiệu lực trừ các loài cỏ đại diện
Cỏ lồng vực Cỏ lá rộng Cỏ lác dù
Mật độ cỏ
(cây/m
2
)

Hiệu lực
(%)
Mật độ
(cây/m
2
)

Hiệu lực
(%)
Mật độ
(cây/m
2
)
Hiệu lực
(%)
Hỗn hợp dịch chiết bạch đàn 5% +
Pyrazosulfuron 10g (ai/ ha) 6,8 80,3 3,2 85,8 5,6 90,4
Hỗn hợp dịch chiết trẩu 5% +
Pyrazosulfuron 10g (ai/ ha)
8,2 76,3 5,0 77,9 10,4 82,2
Hỗn hợp dịch chiết sở 5% +
Pyrazosulfuron 10g (ai/ ha)
7,2 79,2 4,2 81,4 6,8 88,4
Pyrazosulfuron 20g (ai/ ha) 9,0 74,0 4,6 79,6 6,0 89,7
(Đối chứng) 36,4 - 22,6 - 58,4 -
CV (%) 38,2 26,7 35,1

IV. KẾT LUẬN
1. Trừ thanh hao hoa vàng Artemisia annua L., cả 5 loài thực vật thử nghiệm đều có
khả năng ức chế sự nảy mầm, phát triển của cỏ dại là cây trNu Aleurites montana (Lour)
Wils, cây s Camellia sasanqua Thunb, cây bch àn Myrtaceae, cây ngh Piper
methysticum L. và cây neem Camellia chinensis. Tuy nhiên qua thí nghim s dng dch
chit  tr c cho thy ch có 3 loài có tim năng tr c khá cao i vi các loài c ph
bin trên ng rung (c lng vc, c t và c cói lác) ó là cây bch àn, cây trNu và cây
s.
2. Tuy thành phn các cht gây c trong các loài thc vt trên là khá phong phú
nhưng qua tham kho các tài liu nưc ngoài cho thy thành phn gây c ch yu

i vi c di là saponozit ưc cha trong lá bch àn, qu s và qu trNu. Tim
năng gây c ca các cht khác như tanin, axit polygonic và hyperin, azadirachtin,
nimbin hay nimbidin u thp hoc ch có kh năng c ch sinh trưng ca c khi s
dng  nng  dch chit rt cao (10% tr lên).
3. Tuy tim năng phòng tr i vi tng nhóm c, ti tng thi im phun khác nhau
ca 3 loi dch chit t 3 loài cây c trin vng là khác nhau nhưng nhìn chung dch
chit t cây bch àn cho hiu qu cao nht i vi nhóm c hoà tho và lá rng, sau ó
n dch chit t cây trNu và cui cùng là dch chit ca cây s. Trong khi ó, hiu lc tr
c cói lác ca dch chit t cây trNu li cao nht, sau ó n bch àn và cui cùng là cây
s.
4. N hìn chung, các loài dch chit u phát huy hiu lc tr c khi phun vào c
giai on tin ny mm, hu ny mm sm và hu ny mm, có nghĩa là chúng va có
kh năng c ch ny mm, va có kh năng c ch sinh trưng ca c di. Tuy nhiên
kh năng c ch ny mm ca các dch chit thp hơn kh năng c ch sinh trưng.
Khi phun vào giai on hu ny mm sm, hiu lc tr c hoà tho và cói lác cao hơn
khi phun vào giai on hu ny mm nhưng hiu lc tr c lá rng li thp hơn.
5. Tuy tim năng phòng tr c di ca c 3 loi dch chit trin vng là khá cao
nhưng vn chưa áp ng ưc yêu cu trong phòng tr c di, hiu lc cao nht ch
t dưi 70%. Vic hn hp các dch chit này vi các thuc tr c hoá hc ã làm
tăng áng k hiu lc tr c ca các dng dch chit và gim áng k lưng thuc hoá
hc. ây là mt hưng i quan trng trong vic nghiên cu, phát trin các thuc tr
c hn hp gia hoá hc vi tho mc
TÀI LIU THAM KHO CHÍN H
1 guyễn Hồng Sơn, 2000. Mt s nghiên cu v c di trên lúa nưc và bin pháp
phòng tr. Lun án Tin sĩ nông nghip, Hà N i.
2 Dilday. R. H., W. G. Yan, K. A. K. Moldenhauer and K. A. Gravois, 1998.
Allelopathic activity in rice for controlling major aquatic weeds, In: Allelopathy in
rice, Edited by M. Olofsdotter, IRRI, Los Banos, Laguna, Philippines, 1998, p. 7 - 26.
3 Juline. M. H.,1992. Biological control of weeds, A world catalogue of agents and
their target weeds, Third Edition, C. A. B. International in association with ACIAR,

86p.
4 Kim. K. U. and D. H. Shin, 1998. Rice allelopathy research in Korea, In: Allelopathy
in rice, Edited by M. Olofsdotter. IRRI, Los Banos, Laguna, Philippines, p. 39 - 43.
5 Merrill. A. Ross, Carole. A. Lembi, 1985. Applied Weed Science, Macmillan
Publishing Company N ew York, Collier Macmillan Publishers, London, 340p.
gười phản biện: guyễn Văn Viết

×