BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
HỒ THỊ LOAN ANH
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG
KHOÁN HOUSE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Mã số ngành
: 60340301
TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
HỒ THỊ LOAN ANH
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG
KHOÁN HOUSE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Mã số ngành
: 60340301P
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN MINH HÀ
TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2016
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Minh Hà
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày 26 tháng 03 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Chức danh Hội đồng
Họ và tên
1
PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
Chủ tịch
2
PGS.TS. LÊ QUỐC HỘI
Uỷ viên
3
TS. HÀ VĂN DŨNG
Phản biện 1
4
PGS.TS. VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN
Phản biện 2
5
TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH - ĐTSĐH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 17 tháng 03 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: HỒ THỊ LOAN ANH
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh: Vĩnh Long
13/12/1979
Chuyên ngành: Kế toán
MSHV: 1341850062
I- Tên đề tài:
Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm
yết trên chứng khoán TP.HCM
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng của các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán TP.HCM. Dựa trên các lý thuyết về hiệu quả kinh doanh, các
nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mơ hình
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh công ty. Với số liệu thu thập
của 106 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM trong thời gian 2012 2014. Thông qua xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0, tác giả đã tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cơng ty và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
làm tăng hiệu quả kinh doanh của các công ty niêm yết.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 17/03/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 12/01/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Hà
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 01 năm 2016
Học viên thực hiện
Hồ Thị Loan Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu
trường Đại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện
thuận lợi cho tơi được có cơ hội học lớp Cao học kế toán niên khoá 2013 - 2015 tại
trường.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến tồn thể Q Thầy Cơ, những
người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại
trường Đại học Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Minh Hà, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn này.
Tơi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp trong cơ quan, các bạn trong lớp
học đã cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong công việc.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tơi, những người thân luôn bên
cạnh động viên, hỗ trợ tôi thường xuyên, luôn cho tôi tinh thần làm việc trong suốt
quá trình học tập và hồn thành luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 01 năm 2016
Học viên thực hiện
Hồ Thị Loan Anh
iii
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu này xem xét các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Mẫu
gồm 318 quan sát nghiên cứu dữ liệu của 106 doanh nghiệp trong giai đoạn 2012 2014. Mơ hình nghiên cứu được xây dựng bởi 10 nhân tố ảnh hưởng: Tốc độ tăng
trưởng doanh thu, địn bẩy tài chính, tài sản cố định trên tổng tài sản, khả năng
thanh toán, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay nợ phải thu, quy mô doanh nghiệp,
thời gian hoạt động, sở hữu nhà nước và ngành nghề kinh doanh. Mơ hình nghiên
cứu được thực hiện hồi quy bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, Lợi nhuận trung bình trên vốn chủ sở hữu
là 8,7% và lợi nhuận trung bình của tổng tài sản là 5,5%. Biến tăng trưởng doanh
thu, vịng quay hàng tồn kho, quy mơ doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu nhà nước và ngành
nghề có mối tương quan dương đến hiệu quả kinh doanh. Biến địn bẩy tài chính và
tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản có mối tương quan âm đến hiệu quả kinh
doanh. Biến khả năng thanh tốn, vịng quay nợ phải thu và thời gian hoạt động
khơng có tác động đến hiệu quả kinh doanh.
Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đưa ra các giải pháp tác động đến hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn TP. Hồ Chí
Minh như các giải pháp làm tăng lợi nhuận, xác định cơ cấu địn bẩy tài chính hợp
lý, vịng quay hàng tồn kho.
iv
ABSTRACT
This paper examines factors affecting the firm’s performances listed on
TP.HCM Stock Exchange. Sample of 318 observations of 106 companies for the
period of 2012-2014. Research model was designed by 10 Factors affecting
include: Sales growth, financial leverage, fixed asstes to total assets, current
liquidity ratio, inventory turnover, receivable turnover, firm size, firm age, state
ownership and firm kind. Research model was done regression analysis by SPSS
20.0 statistical software.
The study results showed that the average return on equity is 8,7% and the
average return on total assets is 5,5%. Variables sales growth, inventory turnover,
firm size, state ownership and firm kind have a positive relationship to firm’s
performance. Variables financial leverage, fixed asstes to total assets have negative
relationship to firm’s performance. Variables current liquidity ratio, receivable
turnover and firm age non-significant relationship to firm’s performance.
From the results of this research, the authors offer a number of solutions
relating to firm’s performance for firms listed on TP.HCM Stock Exchange as:
increase profitability, determination of reasonable financial leverage, inventory
turnover.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
1.3. Câu h i nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................3
1.8. Kết cấu luận văn ...............................................................................................3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..................5
2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................5
2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................5
2.2.2. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................6
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................7
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng .....................................................................................7
2.2.2. Đòn bẩy tài chính .......................................................................................7
2.2.3. Tỷ trọng Tài sản cố định.............................................................................8
2.2.4. Khả năng thanh tốn ...................................................................................8
2.2.5. Vịng quay hàng tồn kho ............................................................................9
2.2.6. Vịng quay nợ phải thu .............................................................................10
2.2.7. Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................10
2.2.8. Thời gian hoạt động..................................................................................11
vi
2.2.9. Sở hữu nhà nước .......................................................................................11
2.2.10. Ngành nghề.............................................................................................12
2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ..........................................................12
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................29
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................29
3.2. Dữ liệu nghiên cứu .........................................................................................30
3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu..............................................................................30
3.4. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................30
3.5. Mơ tả các biến trong mơ hình và phương pháp đo lường...............................32
3.5.1. Biến phụ thuộc..........................................................................................32
3.5.2. Các biến độc lập .......................................................................................32
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................39
4.1. Phân tích thống kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu........................39
4.1.1. Phân tích thống kê các biến ......................................................................39
4.1.2. Phân tích thống kê hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất và phi
sản xuất ...............................................................................................................41
4.1.3. Phân tích thống kê hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu
nhà nước và khơng có sở hữu nhà nước .............................................................41
4.1.4. Phân tích thống kê hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất và
phi sản xuất có tỷ lệ sở hữu nhà nước hoặc khơng có tỷ lệ sở hữu nhà nước ....42
4.2. Phân tích tương quan giữa các biến ................................................................43
4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến ...................................................................................45
4.4. Hồi quy tuyến tính các biến trong mơ hình ....................................................45
4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ...........................................................49
4.4.2. Kiểm tra tự tương quan ............................................................................49
4.4.3. Phân tích các biến có ý nghĩa ...................................................................50
4.4.4. Phân tích các biến khơng có ý nghĩa ........................................................55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................58
5.1. Kết luận ...........................................................................................................58
5.2. Giải pháp gợi ý ...............................................................................................59
5.3. Hạn chế ...........................................................................................................61
vii
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ
Tiếng Anh
viết tắt
TP.HCM
SPSS
Tiếng Việt
Thành phố Hồ Chí Minh
Statistical Package for the Social
Phần mềm phân tích thống kê
Sciences
SIZE
Firm size
Quy mơ doanh nghiệp
ROE
Return on Equity
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
LEV
Leverage
Địn bẩy tài chính
ROA
Return on Assets
Lợi nhuận trên tài sản
SG
Sales growth
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
IT
Inventory turnover
Vòng quay hàng tồn kho
TANG
Tangible assets ratio
Tỷ số tài sản cố định trên tổng tài sản
AGE
Firm age
Tuổi công ty
GOV
Government
Sở hữu Nhà nước
Đặc điểm ngành nghề cơng ty
KIND
RT
Receivable Turnover
Vịng quay nợ phải thu
LIQ
Liquity
Khả năng thanh tốn
VIF
Variance Inflation Factor
Hệ số phóng đại phương sai
OLS
Ordinary Least Squares
Bình phương tối thiểu
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước đây .........................................................19
Bảng 3.1. Tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu ..........................................37
Bảng 4.1. Bảng phân tích thống kê mô tả .................................................................39
Bảng 4.2. Bảng thống kê hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất và phi
sản xuất .....................................................................................................................41
Bảng 4.3. Bảng thống kê hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có sở hữu Nhà
nước và khơng có sở hữu Nhà nước ..........................................................................42
Bảng 4.4. Bảng thông kê kết hợp giữa biến hiệu quả hoạt động, ngành nghề và sở
hữu nhà nước.............................................................................................................42
Bảng 4.5. Ma trận tương quan của các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu .....44
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy theo biến phụ thuộc ROE ...............................................46
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy theo biến phụ thuộc ROA ...............................................47
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp mơ hình ROE và ROA ......................................................48
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................29
Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................31
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cơ bản về sản xuất kinh doanh của
một hình thái kinh tế xã hội. Các chủ thể tham gia vào nền kinh tế tiến hành sản
xuất kinh doanh luôn phải đặt mục tiêu hiệu quả lên hàng đầu, cùng với việc nâng
cao trình độ, năng suất và chất lượng. Một doanh nghiệp (DN) hoạt động đạt được
những hiệu quả tốt là DN th a mãn tối đa nhu cầu về hàng hóa dịch vụ của xã hội
và thu được nhiều lợi nhuận nhất, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Có thể
nói, mục đích chính của hiệu quả trong DN chính là lợi nhuận và nó ln là mục
tiêu trước mắt, lâu dài và liên tục trong hoạt động kinh doanh của mọi DN
Có nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, yếu tố
đó nó có thể đến từ mơi trường bên ngồi DN như: tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội; chính sách ưu đãi của Nhà nước…. Hoặc nó có thể xuất phát từ chính bên trong
DN như: Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng; huy động vốn; năng lực tài
chính; cơng nghệ; nhân sự và tổ chức quản lý… Từ đó cho thấy các DN phải có
hướng phát triển mới, thay đổi suy nghĩ chứ không thể cứ làm theo kiểu cảm tính,
truyền thống cứ làm rồi dần dần rút kinh nghiệm…. Như vậy, để hoạt động có hiệu
quả các DN phải thơng qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá tồn bộ quá trình hoạt
động kinh doanh của DN dựa trên số liệu của kế tốn cung cấp, từ đó các DN mới
có thể khai thác và hiểu rõ được hết những tiềm năng chưa được phát hiện. Cũng từ
đây các DN mới thấy rõ được nguyên nhân, nguồn gốc của vấn đề phát sinh và có
giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là yếu
tố bắt buộc đối với các DN và là động lực thúc đẩy các DN tự vươn lên để khẳng
định mình, để tồn tại và phát triển. Chính vì lý do đó các DN trong nước cần phải
hoạt động có hiệu quả mới có thể đứng vững trên thị trường, mới đủ sức cạnh tranh
với các DN nước ngoài đầu tư vốn vào Việt Nam, từ đây các DN cịn có điều kiện
tích lũy, mở rộng sản xuất kinh doanh, đảm bảo được đời sống cho người lao động
và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước.
2
Đất nước ta đang từng bước đổi mới và bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và hội
nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, từ đây sẽ tạo ra nhiều thay đổi lớn về môi
trường kinh doanh của các DN trong nước, nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng
nhiều nguy cơ đe dọa cho các DN. Vì vậy để tồn tại và phát triển một cách bền
vững, các DN luôn phải phấn đấu để đạt được những hiệu quả kinh doanh của mình,
những hiệu quả kinh doanh đó là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được trong
quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí b ra để đạt được kết quả đó. Các đại
lượng này đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thành quả hoạt động kinh
doanh của DN, cũng tùy vào ngành nghề kinh doanh và quy mô của mỗi DN hoạt
động mà chịu những tác động, yếu tố ảnh hưởng khác nhau. Trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt như vậy, làm thế nào để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh để tạo
ra lợi nhuận cho DN, đây là một câu h i lớn và khơng hề dễ có lời giải đáp với bất
kỳ DN nào.
Xuất phát từ những lý do và tầm quan trọng về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DN, nhằm giúp cho các DN nâng cao năng lực cạnh tranh, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp niêm yết trên chứng khoán TP.HCM” để nghiên cứu.
1.3. C
h i nghiên cứ
Luận văn nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu h i sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM?
- Các giải pháp nào cho nhà quản trị góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp?
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM.
- Dựa trên những kết quả nghiên cứu có được, đề xuất các kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khoán TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: gồm các doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường
chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ năm 2012 - 2014.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phượng pháp nghiên cứu định lượng. Sau khi thu thập dữ liệu của các cơng
ty niêm yết trên thị trường chứng khốn TP.HCM, nghiên cứu sẽ tiến hành xử lý
trên exel để tính tốn các biến cho mơ hình hồi quy của kinh tế lượng. Sau đó sử
dụng phần mềm SPSS 20.0 để ước lượng, kiểm định tự tương quan, kiểm tra đa
cộng tuyến, phân tích các kết quả hồi quy và đưa ra các kết luận, các giải pháp cho
vấn đề nghiên cứu.
1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Về mặt lý thuyết, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp giúp người đọc tiếp cận dễ dàng và
tổng quát hơn về vấn đề tác giả muốn nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khốn TP.HCM trong giai đoạn 2012 - 2014 và thơng qua những nhân tố này các
nhà quản lý có thể đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp.
1.8. Kết cấu luận văn
Đề tài nghiên cứu gồm có năm chương.
Chương một giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, câu h i nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
của đề tài nghiên cứu.
Chương hai trình bày cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó hình
thành mơ hình nghiên cứu và đề xuất các giả thuyết cho mơ hình nghiên cứu.
Chương ba phương pháp nghiên cứu trình bày quy trình nghiên cứu, dữ liệu
nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu và đo lường các biến trong mơ hình nghiên cứu.
4
Chương bốn trình bày kết quả nghiên cứu thu được từ q trình phân tích, xử
lý số liệu và chạy hồi quy tuyến tính đa biến.
Chương năm ghi nhận kết luận nghiên cứu, đồng thời đưa ra các giải pháp
gợi ý, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Chương này sẽ trình bày các khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bên
cạnh đó, chương này cũng trình bày những nghiên cứu thực nghiệm trước đây của
các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Từ các khái niệm và các nghiên cứu
trước đây, tác giả tổng hợp và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các công ty sau đó tác giả xây dựng giả thuyết và mơ
hình nghiên cứu.
2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Theo Nguyễn Năng Phúc (2008) thì định nghĩa như sau: Hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng
khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác
tối đa các yếu tố của q trình sản xuất như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhân
công để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt
được hiệu quả cao nhất.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy
theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu
quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ
đưa ra quyết định trong tương lai.
Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát như sau:
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh
=
Hiệu quả kinh doanh
= Kết quả đầu ra – Yếu tố đầu vào
Yếu tố đầu vào
Theo Đồn Ngọc Phi Anh (2010) thì hiệu quả kinh doanh được đo lường khả
năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu như
khả năng sinh lời tài sản (ROA), khả năng sinh lời trên doanh thu (tỉ suất lợi nhuận
trên doanh thu).
6
Cịn Nguyễn Văn Duy và cộng sự (2014) thì cho rằng Hiệu quả hoạt động đo
lường trên cả phương diện tài chính tổ chức. Hiệu quả hoạt động tài chính như: tối
đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên tài sản, và tối đa hóa lợi ích của cổ đơng
là vấn đề cốt lõi của tính hiệu quả của doanh nghiệp
2.2.2. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là một phạm trù kinh
tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và
sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh với chi phí b ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Từ đây cho thấy, hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp phải th a mãn các yêu cầu:
- Phải do lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm ra, có đủ tiêu
chuẩn chất lượng pháp lý.
- Đáp ứng được một yêu cầu tiêu dùng cụ thể của cá nhân hoặc cộng đồng.
- Phải đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội.
Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh đã cho thấy bản chất của nó là
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù vào các công thức cụ thể
nhằm đánh giá tính hiệu quả thì chúng ta cần nắm rõ một số vấn đề sau đây:
Thứ nhất: Phải hiểu rằng phạm trù hoạt động kinh doanh thực chất là mối
quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí b ra để sử dụng các yếu tố đầu
vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp, mối quan hệ so sánh ở đây có thể
là so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối, do đó để đo lường được hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí b ra.
Thứ hai: Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định, các mục tiêu xã hội
như: công ăn việc làm, trình độ văn hóa, dạy nghề, vệ sinh mơi trường, nâng cao
mức đời sống. Còn hiệu quả kinh tế xã hội là phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh
tế quốc dân cũng như phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
7
Hiệu quả trước mắt và lâu dài: Xét về lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh tính
hiệu quả trong suốt cuộc đời doanh nghiệp như: tăng khối lượng sản phẩm bán ra,
chi phí giảm và lợi nhuận tăng. Xét về hiệu quả hiện tại thì nó phụ thuộc vào các
mục tiêu hiện tại doanh nghiệp đang theo đuổi. (Bùi Xuân Phong, 2007, trang 7273, trang 97-98)
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng
Sự tăng trưởng của doanh nghiệp được đo lường thông qua tốc độ tăng tài
sản hay doanh thu. Khi doanh nghiệp đang trong giai đoạn tăng trưởng, niềm tin của
các nhà đầu tư vào doanh nghiệp sẽ cao, vì vậy khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ
bên ngoài càng lớn, trong khi doanh nghiệp cần nguồn tài trợ cho tài sản của mình.
Theo nghiên cứu của Đồn Ngọc Phi Anh (2010), Đỗ Dương Thanh Ngọc (2011),
Trần Minh Trí và Dương Minh Hùng (2011), Abbas và cộng sự (2013), Nguyễn Văn
Duy và cộng sự (2014) thì cho rằng tăng trưởng khơng có mối tương quan đến hiệu
quả hoạt động. Trong khi đó nghiên cứu của Burca và Batrinca (2014), Vintila và
Nenu (2015) thì tìm ra được kết quả là tốc độ tăng trưởng có mối quan hệ ngược
chiều với hiệu quả hoạt động, trái với các kết quả nghiên cứu trên thì nghiên cứu
của Zeitun và Tian (2007) và Ngơ Thị Vân Anh (2015) cho rằng có mối quan hệ
cùng chiều giữa tốc độ tăng trưởng và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Vì
vậy giả thuyết đặt ra là:
Giả thuyết 1: Tốc độ tăng trưởng có mối tương quan dương với hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp
2.2.2. Địn bẩy tài chính
Biến địn bẩy tài chính được đo lường bằng cách lấy tổng nợ ngắn hạn chia
cho tổng tài sản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
các doanh nghiệp sẽ ưu tiên sử dụng nguồn vốn nội bộ trước, sau đó họ mới sử
dụng nợ vay bởi vì sử dụng nguồn tài chính nội bộ sẽ tốn ít chi phí hơn so với việc
huy động nguồn vốn từ bên ngoài. Theo nghiên cứu của Mwangi và Birundu (2015)
đối với các doanh nghiệp ở Kenya cho rằng địn bẩy tài chính khơng có mối tương
quan với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nghiên cứu của
Zeitun và Tian (2007), Lê Thị Thu Tâm (2011), Đỗ Dương Thanh Ngọc (2011),
8
Abbas và cộng sự (2013), Vatavu (2014), Demirhan và Anwar (2014), Burca và
Batrinca (2014), Vintila và Nenu (2015), Sorana Vatavu (2015) thì cho rằng địn
bẩy tài chính có mối tương quan âm đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Giả thuyết 2: Địn bẩy tài chính có mối tương quan âm với hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp
2.2.3. Tỷ trọng Tài sản cố định
Cấu trúc tài sản được đo lường thông qua chỉ tiêu tỷ trọng tài sản cố định
trên tổng tài sản. Về mặt lý thuyết, khi tỷ lệ tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn,
doanh nghiệp có cơ hội thế chấp các tài sản này để tiếp cận các nguồn vốn bên
ngồi. Bên cạnh đó Tài sản cố định cũng là cơ sở vật chất ban đầu cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm của doanh
nghiệp phụ thuộc khá nhiều vào vấn đề máy móc, trang thiết bị để tăng cường tính
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường các doanh nghiệp ln phải theo dõi thường
xun tình trạng của các loại máy móc thiết bị để có biện pháp cải tạo, nâng cấp kịp
thời. Nghiên cứu của Zeitun và Tian (2007), Vatavu (2014), Vintila và Nenu
(2015), Sorana Vatavu (2015) đã tìm ra được tỷ số tài sản cố định và hiệu quả hoạt
động có mối quan hệ ngược chiều với nhau. Trong khi đó thì các nghiên cứu Đỗ
Dương Thanh Ngọc (2011), Trần Minh Trí và Dương Như Hùng (2011), Abbas và
cộng sự (2013), Mwangi và Birundu (2015) thì tìm ra kết quả là tỷ số tài sản cố định
không tác động hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Với mong muốn tài sản cố
định góp phần làm tăng lợi nhuận và mang lại hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, tác giả đưa ra giả thuyết sau:
Giả thuyết 3: Tỷ trọng tài sản cố định có mối tương dương đến đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.4. Khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện hành được tính bằng cách lấy tài sản ngắn hạn chia cho
nợ ngắn hạn, nó cũng là một nhân tố quyết định ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của
doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp nắm giữ tài sản ngắn hạn đủ để thanh toán hết
cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có tỷ số thanh
tốn hiện hành thấp sẽ có sự hạn chế trong việc nắm giữ tiền mặt và sẽ có nhiều khó
khăn trong việc thanh toán cho nhà cung cấp. Theo nghiên cứu của Ongore và Kusa
9
(2013), Abbas và cộng sự (2013), Vatavu (2014), Vintila và Nenu (2015), Sorana
Vatavu (2015) thì tìm ra được là khả năng thanh tốn khơng tác động hiệu quả hoạt
động. Cịn theo nghiên cứu của Hatem (2014), Islamoglu và Celik (2015) thì khả
năng thanh tốn có mối tương quan âm đến hiệu quả của doanh nghiệp. Trái với các
kết quả nghiên cứu trước thì có nghiên cứu của Lê Thị Thu Tâm (2011), Demirhan
và Anwar (2014), Burca và Batrinca (2014) thì cho rằng có mối tương quan dương
giữa khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Giả thuyết 4: Khả năng thanh tốn có mối tương dương đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.5. Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào.
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là
doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng
tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng khơng tốt
vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị
trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ
cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các
khâu sản xuất khơng đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số
vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được
nhu cầu khách hàng. Theo nghiên cứu của Demirhan và Anwar (2014) thì cho rằng
vịng quay hàng tồn kho khơng có mối tương quan đến hiệu quả hoạt động. Còn
nghiên cứu của Innocent và cộng sự (2013) thì cho rằng có mối tương quan âm giữa
vòng quay hàng tồn kho và hiệu quả kinh doanh. Vòng quay hàng tồn kho còn phụ
thuộc vào đặc điểm ngành nghề sản xuất của mỗi doanh nghiệp, tùy vào nhu cầu mà
mỗi doanh nghiệp có mức dự trữ hàng tồn kho khác nhau. Với mong muốn hàng tồn
kho quay càng nhanh thì doanh thu của cơng ty càng nhiều, nên tác giả đưa ra giả
thuyết.
Giả thuyết 5: Vịng quay hàng tồn kho có mối tương quan dương đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
10
2.2.6. Vòng quay nợ phải thu
Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp áp dụng đối với các khách hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy
doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các
doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn q cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có
thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh
nghiệp chúng ta sẽ bị sụt giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận
thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ
khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
Theo nghiên cứu của Demirhan và Anwar (2014) thì cho rằng vịng quay nợ
phải thu khơng có mối tương quan đến hiệu quả hoạt động. Cịn nghiên cứu của
Innocent và cộng sự (2013) thì cho rằng có mối tương quan âm giữa vịng quay nợ
phải thu và hiệu quả kinh doanh. Giống như vòng quay hàng tồn kho, tác giả đưa ra
giả thuyết
Giả thuyết 6: Vòng quay nợ phải thu có mối tương quan dương đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.2.7. Quy mô doanh nghiệp
Quy mơ được tính bằng cách lấy logarit của tổng tài sản. Khi quy mô sản
xuất của doanh nghiệp càng mở rộng thì chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm
càng giảm. Theo nghiên cứu của Hatem (2014) với dữ liệu nghiên cứu mẫu từ các
doanh nghiệp ở Italy, Thụy sĩ và Thụy Điển từ giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2011
thì cho rằng quy mơ doanh nghiệp có mối tương quan âm đến hiệu quả của doanh
nghiệp. Mặt khác, nghiên cứu của Đỗ Dương Thanh Ngọc (2011), Nguyễn Văn Duy
và cộng sự (2014) và Ngô Thị Vân Anh (2015) kết luận rằng quy mô doanh nghiệp
khơng có tác động lên hiệu quả hoạt động.
Trái lại với các nghiên cứu trên, thì nghiên cứu của Trần Minh Trí và Dương
Như Hùng (2011) thì cho rằng có mối quan tương quan thuận giữa quy mô doanh
nghiệp và hiệu quả hoạt động. Cùng với quan điểm này, cũng có nghiên cứu Zeitun
và Tian (2007), Abbas và cộng sự (2013), Vatavu (2014), Burca và Batrinca (2014),
Sorana Vatavu (2015) và nghiên cứu Vintila và Nenu (2015) cho rằng Quy mô
11
doanh nghiệp có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả, nghĩa là các doanh nghiệp
nào càng lớn thì hiệu quả càng cao. Giả thuyết nghiên cứu là
Giả thuyết 7: Quy mơ doanh nghiệp có mối tương quan dương đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.8. Thời gian hoạt động
Thời gian tồn tại càng lâu cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm tiền và tránh
được việc phải dùng nợ để tài trợ. Những doanh nghiệp non trẻ có xu hướng nhận
nguồn tài trợ bên ngồi trong khi đó, những doanh nghiệp trưởng thành hơn có xu
hướng sử dụng những nguồn kiếm được. Mặt khác, những doanh nghiệp có thời
gian hoạt động lâu năm thường có thị phần tương đối ổn định nên doanh thu và lợi
nhuận cũng ổn định. Nghiên cứu Vintila và Nenu (2015) với các doanh nghiệp niêm
yết trên thị trường chứng khốn Bucharest thì cho thấy thời gian hoạt động có mối
tương quan âm đến hiệu quả hoạt động. Còn nghiên cứu của Burca và Batrinca
(2014) thì cho rằng thời gian hoạt động và hiệu quả hoạt động khơng có mối tương
quan với nhau.
Nghiên cứu của Hatem (2014) với dữ liệu nghiên cứu mẫu từ các doanh
nghiệp ở Italy, Thụy sĩ và Thụy Điển thì đưa ra kết quả rằng thời gian hoạt động có
mối tương quan dương đến hiệu quả hoạt động. Vì vậy, tác giả kỳ vọng rằng những
doanh nghiệp có thời gian hoạt động càng lâu thì tình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp càng ổn định nên giả thuyết nghiên cứu là
Giả thuyết 8: Thời gian hoạt động có mối tương quan dương đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.2.9. Sở hữ nhà nước
Cấu trúc vốn chủ sở hữu của nhà nước bằng tỷ lệ giữa vốn nhà nước trên
tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, các doanh nghiệp niêm yết có
qui mơ lớn thường là những doanh nghiệp do nhà nước nắm cổ phần chi phối, vì
vậy những doanh nghiệp này có nhiều cơ hội huy động các nguồn vốn từ bên ngoài
hơn, nhất là các tổ chức tín dụng thuộc sở hữu Nhà nước. Nghiên cứu Trần Minh
Trí và Dương Như Hùng (2011) với dữ liệu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán TP.HCM đã kết luận rằng tỷ lệ sở hữu nhà nước và hiệu quả
hoạt động khơng có mối tương quan với nhau.