Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

luận văn:Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.87 KB, 47 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :1





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Trung tâm y tế”















CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :2
MỤC LỤC










Trang

LỜI MỞ ĐẦU
1
PHẦN I : LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 2
I.KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 2
1. Khái niệm 2
2. Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương 2
3. Ý nghĩa tiền lương 2
II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BHXH, QUỸ BHYT, KPCĐ 3
1. Quỹ lương 3
2. Quỹ BHXH 3
3. Quỹ BHYT 4
4. Kinh phí Công Đoàn 4
III.HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 5
1. Khái niệm lương thời gian 5
2. Hình thức trả lương theo thời gian 5
3. Các hình thức lương thời gian 5

IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
6

1.Chứng từ sử dụng 6
2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 14
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ
HÀ TĨNH
19
I. Giới thiệu khái quát chung về đơn vị 19
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị 19
2. Tổ chức bộ máy quản lý 20
3. Tổ chức bộ máy kế toán 22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :3
II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ 25
1. Phương pháp tính lương tại đơn vị 25
2. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương 26
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH 38

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI CHUNG VÀ KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG NÓI RIÊNG
38
1. Ưu điểm 38
2. Nhược điểm 38
II. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 40
KẾT LUẬN
42



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :4
LỜI MỞ ĐẦU

Như chúng ta đã biết trong cơ chế thị trường như hiện nay, lao động là một yếu tố
không thể thiếu được trong quá trình hoạt động đều bất kỳ một doanh nghiệp nào nói
chung và các đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng. Nó là hoạt động có ý thức của con
người và luôn mang tính sáng tạo. Đi đôi với lao động là tiền lương. Công cụ này nếu
được nhà quản lý sử dụng đúng đắn sẽ là đòn bẩy kích thích người lao động phát huy
hết khả năng và bầu nhiệt huyết cảu mình trong công việc. Theo đó sẽ nâng cao được
hiệu quả và năng suất lao động - đây là điều mà các doanh nghiệp cũng như các đơn vị
hành chính sự nghiệp hướng đến.
Với tầm quan trọng đó, trong gần hai tháng thực tập tốt nghiệp của mình tại Trung
tâm y tế thị xã Hà Tĩnh, em đã nghiên cứu và đi đến sự lựa chọn mảng kế toán tiền
lương làm chuyên đề kết thúc tốt nghiệp với đề tài mang tên : “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế ” . Ngoài phần mục lục, lời mở đầu,
kết luận, tài liệu tham khảo đề tài có kết cấu gồm 3 phần :
- Phần I : Những lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh.
- Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Trung tâm
y tế thị xã Hà Tĩnh.
Tuy nhiên với khả năng chuyên môn và kiến thức hạn hẹp vì vậy những nội dung
trong chuyên đề này không thể tránh khỏi được các thiếu sót hạn chế nhất định. Em rất
mong được sự góp ý của giáo viên hướng dẫn Nguyễn Hữu Phú cùng các cô chú, anh
chị tại đơn vị thực tập để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2005
Sinh viên thực hiện
Đinh Thanh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :5
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
I - KHÁI NIỆM NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG :
1.Khái niệm tiền lương :
Tiền lương là khoản tiền mà các đơn vị trả cho người lao động theo kết quả công
việc số lượng chất lượng lao động mà một người đã cống hiến cho đơn vị, hay nói
cách khác tiền lương chính là khoản tiền công của một người lao động được nhận dựa
theo số lượng và chất lượng người đó bỏ ra để thực hiện công việc của mình.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương :
- Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công chức của đơn vị ,tình hình học sinh, sinh
viên trên các mặt số lượng, họ tên từng người, số tiền phải chi trả cho từng người, các
khoản phải thu hoặc phải khấu trừ vào lương, học bổng, sinh hoạt phí …
- Nắm vững và thực hiện các quy định về quản lý quỹ lương thuộc khu vực hành
chính sự nghiệp như : đăng ký biên chế, lập sổ lương, học bổng, sinh hoạt phí
- Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho các bộ,công chức, học sinh, sinh viên
- Thông qua công tác kế toán mà kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc chế độ về
quản lý lao động tiền lương , quản lý học sinh, sinh viên qua các mặt tuyển dụng đề
bạt thuyên chuyển ….nhằm giảm nhẹ biên chế , nâng cao hiệu quả công tác.
- Giữ các sổ chi tiết về thanh toán lương và học bổng .
3. Ý nghĩa tiền lương :
3.1. Hạch toán lao động :

+ Giúp cho người quản lý lao động của đơn vị đi sâu vào nề nếp, thúc đẩy người lao
động tăng cường kỹ luật trong công việc, hoàn thành xuất sắc công việc được giao,
tăng năng xuất, hiệu quả công việc .
+ Hạch toán lao động đúng đắn làm cơ sở cho việc tính lương đúng đắn.
3.2.Hạch toán tiền lương :
+ Giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương, tránh việc thất thoát nguốn hạn mức
kinh phí của nhà nước.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :6
+ Giúp cho việc tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đúng mục
đích và đúng chế độ .
+ Hạch toán tiền lương chặt chẽ sẽ kích thích người lao động tích cực làm việc,
tăng hiệu quả công việc được giao.
+ Hạch toán lao động tiền lương chính xác làm cơ sở cho việc lập dự toán chính
xác, phân bổ nguồn thu chi được đúng đắn.
II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ, KINH
PHÍ CÔNG ĐOÀN :
1. Quỹ tiền lương :
a) Khái niệm quỹ tiền lương : Là toàn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân
viên của đơn vị do Nhà nước cấp hạn mức kinh phí để chi trả bao gồm các khoản :
- Tiền lương tính theo thời gian
- Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên nhân
khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy định
như : nghỉ phép, thời gian đi học…
- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như : thưởng năng suất, thưởng
thành tích…
- Các khoản học bổng, sinh hoạt phí

b) Phân loại quỹ tiền lương : Về phương diện hạch toán tiền lương của cán bộ
công nhân viên, quỹ tiền lương được chia thành :
+ Tiền lương chính : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian làm
việc, làm việc thực tế bao gồm lương trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo như :
phụ cấp chức vụ, phụ cấp tai nạn, phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ…
+ Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian “họ”
được nghỉ được hưởng lương chế độ như : nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp, ngừng công tác
do điều kiện khách quan như ốm đau, thai sản…
+ Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội :
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :7
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 20%
tính trên tổng quỹ lương thì có 15% do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp còn 5%
do người lao động đóng góp được tính trừ vào lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm xã hội được trích nhằm trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có tham
gia đóng góp quỹ trong các trường hợp sau :
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên về hưu mất sức lao động
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khoản tiền tuất ( tử )
Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích quỹ
bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ quan quản lý cấp trên để chi trả cho các trường hợp
trên.
Tại đơn vị : hàng tháng đơn vị trực tiếp chi trả bảo hiểm xã hội cho cán bộ công
nhân viên ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng đơn vị
phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Quỹ bảo hiểm y tế :

Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 3% bảo hiểm y tế
tính trên tổng quỹ tiền lương thì có 2% do Ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp, 1%
còn lại do người lao động đóng góp được tính trừ vào tiền lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh theo chế độ hiện hành. Toàn bộ quỹ bảo
hiểm y tế được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho
người lao động thông qua mạng lưới y tế.
4. Kinh phí Công đoàn :
Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Hàng tháng đơn vị trích
3% kinh phí công đoàn tính trên tổng tiền lương, trong đó 2% do Ngân sách nhà nước
hoặc cấp trên cấp và 1% đoàn phí công đoàn do người lao động đóng góp.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :8
Việc thu nộp kinh phí công đoàn có thể thực hiện theo một trong hai phương thức
sau :
+ Phương thức 1 : Do cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính chuyển nộp trực tiếp
thay cho đơn vị, sau đó công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên cấp 1% kinh phí.
Trong 1% đó có 0,3 % nộp cho Liên đoàn lao động và 0,7% để lai chi tiêu cho công
đoàn cơ sở.
+ Phương thức 2 : Cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính cấp 2% kinh phí công
đoàn cho đơn vị. Sau đó đơn vị chuyển nộp cho Liên đàn lao động 1% và 0,3 % đoàn
phí của đoàn viên công đoàn.
III. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG :
Đơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo cấp bậc hay còn gọi
là lương theo thời gian.
1. Khái niệm lương thời gian :
Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và tình

độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ.
2. Hình thức trả lương thời gian :
a) Lương tháng : là lương trả cố định hàng tháng theo hợp đồng được áp dụng trả
cho cán bộ công nhân viên hành chính, nhân viên quản lý.
b) Lương tuần: là lương trả theo thảo thuận trong tuần làm việc , áp dụng cho những
lao động làm việc theo thời vụ, công việc cụ thể.
Lương tuần = ( Lương tháng x 12 )/ 52
c) Lương ngày: Là lương trả cho một ngày làm việc, áp dụng để trả lương thời gian
Lương ngày = Lương tháng / 22
d) Lương giờ : Là lương trả cho một giờ làm việc, áp dụng để trả cho thời gian làm
việc vào ngày lễ, chủ nhật, trả cho thời gian làm thêm giờ.
Lương giờ = Lương ngày / 8
3 .Các hình thức lương thời gian : bao gồm 2 hình thức

Lương
tháng

Mức lương
t
ối thiểu

Hệ số điều
ch
ỉnh

Hệ số
lương

Phụ cấp
lương


=

x

x

+

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :9
- Tiền lương giản đơn :là lương trả theo thời gian làm việc thực tế và trình độ kỹ
thuật nghiệp vụ của người lao động .
- Tiền lương theo thời gian có thưởng :hình thức này dựa trên sự kết hợp giữa tiền
lương trả theo thời gian giản đơn với các chế độ tiền thưởng.
IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG :
1.Chứng từ sử dụng :
1.1. Bảng chấm công: ( mẫu C01-H)
Dùng để thao dõi ngày công thực tế làm việc nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội …
của cán bộ công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương , bảo hiểm xã hội trả thay
lương cho cán bộ công nhân viên trong cơ quan .
Đơn vị:… Mẫu số : C01-H
Bộ phận : ( ban hành theo quy định số:999-TC/CĐ/CĐKT
ngày 2/Công ty/1997 của bộ tài chính )
BẢNG CHẤM CÔNG
tháng…năm….
T
T
Họ và tên

Cấp bậc
lương, cấp
bậc PCCV
Ngày trong tháng Quy ra công
1

2

3



S
ố công
hưởng lương
thời gian
S
ố công nghỉ
không lương
S
ố công
hưởng
BHXH
A

B C 1 2 3

32 33 34

Cộng X




Hàng ngày tổ trưởng các ban, phòng, nhóm trong đơn vị sẽ thực hiện một nhiệm vụ
là : căn cứ vào sự có mặt thực tế của cán bộ thuộc bộ phận mình để chấm công trong
ngày, sau đó ghi vào các cột được đánh số từ 1-31 ( tương ứng với các ngày trong
tháng ) theo các ký hiệu quy định trong bảng .
Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và
chuyển bảng này cùng các chứng từ liên quan như: phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội,
phiếu báo làm thêm giờ…về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu, kế toán tiền lương
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :10
căn cứ vào ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng
để ghi vào cột 32.33,34
1.3. Giấy báo làm việc ngoài giờ : (mẫu số :C05-H)
Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công , đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của
từng công việc và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động .
Phiếu này có thể lập cho từng cá nhân, theo từng công việc của một đợt công tác
hoặc có thể lập cho cả tổ.
Phiếu này do người báo làm thêm giờ và chuyển cho người có trách nhiệm kiểm tra,
ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm và đồng ý thanh toán .Sau khi có đầy đủ chữ ký,
phiếu làm thêm giờ đươc chuyển đến phòng kế toán lao động tiền lương để làm cơ sở
tinh lương .

Đơn vị :… Mẫu số :C05-H
Bộ phận :… (ban hành theo QĐ số :999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )
GIẤY BÁO LÀMVIỆC NGOÀI GIỜ
ngày …tháng… năm
Họ tên :…………………………………………
Nơi công tác :………………………………….
Ngày
tháng

Những công
việc đã làm
Thời gian làm thêm Đơn giá

Thành
tiền

tên
Từ giờ Đến giờ

Tổng số giờ
A B 1 2 3 4 5 6






1.4. Hợp đồng giao khoán công viêc ngoài giờ : (mẫu C06-H):
Là bản ký kết giữa người giao khoán và nhận khoán về khối lượng công việc nội

dung công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm,quyết định lợi ích của mỗi bên khi
thực hiện công việc đó đồng thời làm cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.
Đơn vị :… Mẫu số :C06-H
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra
(Ký, họ tên)
Người báo làm thêm giờ
(Ký, họ tên)
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :11
Bộ phận :… (ban hành theo QĐ số :999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM NGOÀI GIỜ
Ngày …tháng… năm
Họ tên : Chức vụ : Đại diện cho Bên giao khoán…
Họ tên : Chức vụ : Đại diệc cho Bên giao khoán….
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán :
I. Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán.

II. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán

III. Những điều khoản chung về hợp đồng.

- Thời gian thực hiện hợp đồng
- Phương thức thanh toán
- Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng




1.5. Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội : (mẫu số:C03-H):
Xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con
ốm…của người lao động, làm căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương theo
chế độ quy định .
Cuối tháng :phiếu này đượckèm theo bảng chấm công chuyển về phòng kế toán để
tính bảo hiểm xã hội .








Đại diện bên nhận khoán
( Ký, họ tên )
Đại diện bên giao khoán
( Ký, họ tên )
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :12
Đơn vị :…… Mẫu số :C03-H
Bộ phận :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số:…….
Họ tên :………………….Tuổi:……………………………
Tên


quan
Ngày
tháng
năm
Lý do
Số ngày cho nghỉ
Y, bác sỹ ký
tên đóng dấu
Số ngày
thực nghỉ
Xác nhận của
phụ trách bộ
phận
Tổng
số
Từ
ngày
Đến hết
ngày
A 1 B 2 3 4 C 5 D

Phần thanh toán
Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH
1 2 3 4







1.6. Bảng thanh toán tiền lương: (mẫu số :C01-H)
Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương , phụ cấp cho cán bộ công nhân
viên , đồng thời để kiểm tra viên thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên
trong cơ quan. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ có liên quan
như : bảng chấm công , bảng tính phụ cấp
Cuối tháng : căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiền lương lập bảng thanh
toan tiền lương chuyển cho kế toán hoặc phụ trách tổ kế toán và thủ trưởng duyệt.Trên
cơ sở đó lập phiếu chi và phát lương cho cán bộ công nhân viên riêng bảng thanh toán
tiên lương được lưu tại phòng kế toán của đơn vị .
( Mẫu bảng xem trang sau )

1.7. Bảng thanh toán học bổng ( sinh hoạt phí ) (mẫu số:C01b-H):
Dùng làm căn cứ để thanh toán tiền học bổng (sinh hoạt phí )cho học sinh sinh viên
thuộc đối tượng được trả học bổng và ghi sổ kế toán . ( mẫu bảng xem trang sau )
Trưởng ban BHXH
(Ký, họ tên)
Kế toán BHXH
(Ký, họ tên)
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :13
1.8. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội : (mẫu số :C04-H)
Làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương cho
người lao động , lập báo cáo quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan quản lý chức
năng.Cơ sở lập bảng này là : “Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội”.khi lập bảng phải
ghichép cụ thể theo từng trường hợp nghỉ bản thân ốm, nghỉ thai sản …
Cuối tháng sau khi kế toán bảo hiểm xã hội tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được
cấp trong tháng và lập luỹ kế từ đầu năm đến tháng báo cáo cho từng người và cho
toàn bộ đơn vị bảng này được chuyển cho trưởng ban bảo hiểm xã hội xác nhận và
chuyển cho kế toán trưởng bảo hiểm xã hội duyệt chi . ( mẫu bảng xem trang sau )



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :14

Bộ ( Sở ) :…… Mẫu số : C02a-H
Đơn vị :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng … năm…….

số
cán
bộ
Họ và
tên
Mã số
ngạch
lương
Hệ số
lương
Hệ số
phụ
cấp
Cộng
hệ số
Tổng
mức

lương
Ti
ền l
ương c
ủa
những ngày
nghỉ việc
BHXH trả
thay lương
Các khoản trừ trong lương
Tổng
tiền
lương
được
lĩnh
Thuế
thu
nhập
phải
nộp

nhận
Số
ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số
tiền

Tiền
nhà
BHYT … Cộng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16



Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ) :







Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Phụ trách kế toán
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu )
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :15

Bộ ( Sở ) :…… Mẫu số : C02b-H
Đơn vị :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

BẢNG THANH TOÁN HỌC BỔNG ( SINH HOẠT PHÍ )

Tháng … năm…….
STT
Họ và
tên
Mã số
Đối
tượng
Hệ số

Mức học
bổng(sinh
hoạt phí )
Các kho
ản phụ
cấp khác
T
ổng số học
bổng (sinh
hoạt phí )
được hưởng
Các khoản phải khấu trừ
Số còn
được
lĩnh

nhận
Hệ số
Số
tiền
… … … Cộng

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Cộng

X X

Cán bộ lớp
( Ký, họ tên )
Phụ trách kế toán
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Đại diện Khoa
( Ký, họ tên )
Người lập biểu
( Ký, họ tên )
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :16

Bộ ( Sở ) :…… Mẫu số : C02b-H
Đơn vị :…… ( ban hành theo QĐ số : 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )

BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng … năm…….
TT

Họ


tên

Tiền
lương
tháng
đóng
BHXH

Thời
gian
đóng
BHXH

SỐ NGÀY NGHỈ VÀ TIỀN TRỢ CẤP TỔNG SỐ
Bản thân
ốm
Nghỉ con
ốm
Nghỉ
KKH Dsố
Nghỉ thai sản …… Số ngày
nghỉ
Tiền trợ cấp


nhận

Số
ngày


Số
tiền

Số
ngày

Số
tiền

Số
ngày

Số
tiền

Số
ngày

Số
tiền

Tr

cấp
1
lần

Số
ngày


Số
tiền

Trong
tháng
Luỹ
kế
năm

Trong
tháng
Luỹ
kế
năm

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12 13 14 15 16 17 18



Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ) :

Trưởng ban BHXH
( Ký, họ tên )
Phụ trách kế toán
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Kế toán BHXH

( Ký, họ tên )
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :17

2.Kế toán tổng hợp tiền lương :
2.1.Tài khoản sử dụng :
2.1.1. Tài khoản 334 - Phải trả viên chức
a) Nội dung :
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức viên chức trong
đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác, tài khoản này
dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tuợng khác trong bệnh viện trường
học trại an dưỡng như : bệnh viện, trại viên, học viện ….và các khoản học bổng sinh
hoạt phí .
b) Kết cấu :
Bên nợ : - Tiền lương và các khoản khác đả trả cho công chức viên chức và các
đối tượng khác của đơn vị .
- Các khoản đả khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng .
Bên có: + Tiền lương và các khoản phải trả cho công chức viên chức cán bộ hợp
đồng trong đơn vị.
+ Sinh hoạt phí học bổng phải trả cho HS-SV và các đối tượng khác.
Số dư bên nợ : - Các khoản phải trả cho công chức viên chức, hoc sinh sinh viên và
các đội tượng khác trong đơn vị.
c) Các tài khoản cấp 2 :
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 3341- Phải trả viên chức nhà nước : tài khoản này phản ánh tình hình
thanh toán với công chức viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương , phụ cấp và
các khoản khác.
+ Tài khoản 3348 - Phải trả các đối tượng khác : tài khoản này phản ánh tình hình
thanh toán với các đối tượng khác về các khoản như : học bổng, sinh hoạt phí, tiền trợ

cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách chế độ .
2.1.2. Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lương
a) Nội dung :
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế của đơn vị .
b) Kết cấu :
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :18
Bên nợ : -Số bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế đả nộp cho cơ quan quản lý.
- Số bảo hiểm xã hội chi trả cho những người được hưởng bảo hiểm xã hội tại đơn vị
Bên có : + Tính bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế tính vào chi của đơn vị
+ Số bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế mà công chức viên chức phải nộp trừ vào lương
hàng tháng
+Số tiền bảo hiểm xã hội được cơ quan bảo hiểm cấp để chi trả cho các đối tượng
hưởng chế độ của đơn vị.
+Số lãi nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp.
Số dư bên có :- Số bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế còn phải nộp cho cơ quan quản lý
- Số tiền bảo hiểm xã hội nhận được của cơ quan quản lý chưa chi trả cho các đối
tượng hưởng bảo hiểm xã hội .
* ) Tài khoản 332 có thể có số dư bên nợ: phản số bảo hiểm xã hội đã chi chưa được
cơ quan bảo hiểm thanh toán.
c) Các tài khoản cấp 2 :
Tài khoản 332 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội : tài khoản này phản ánh tình hình nộp, nhận chi
trả bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
+ Tài khoản 3322 - Bảo hiểm y tế: tài khoản này phản ánh tình hình trích nộp bảo
hiểm y tế .
2.2. Phuơng pháp hạch toán tiền lương và các khoản trich theo lương :
2.2.1. Phương pháp hach toán tiền lương :

a) Tính tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho các bộ viên chức, học sinh
ghi:
Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Nợ TK 662 : Chi dự án
Có TK 334: Phải trả viên chức
b) Thanh toán tiền lương học bổng , sinh hoạt phí cho các bộ viên chức ghi :
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :19
c) Các khoản tiền tạm ứng , bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí học
bổng ghi :
Nợ TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 312 : Tạm ứng
Có TK 311 : Các khoản phải thu
d) Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho cán bộ công nhân viên ghi :
- Phản ánh số trích quỹ để thưởng ghi :
Nợ TK 431:Quỹ cơ quan
Có TK 334: Phải trả viên chức
- Khi chi thưởng cho công nhân viên chức ghi :
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 155: Thành phẩm (nếu được trả bằng thành phẩm
e) Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế công chức viên chức phải nộp tính trừ vào
lương hàng tháng ghi :
Nợ TK 332: Các khoản phải trả phải nộp theo lương
Có TK 334 : Phải trả viên chức

g) Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách :
- Khi chi trả ghi :
Nợ TK 334 : phải trả viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
- Cuối kỳ sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi hoạt động ghi :
Nợ TK 661 : Chi hoat động
Nợ TK 662 : Chi dự án
Nợ TK 631 : Chi hoat động SXKD
2.2.2. Phương pháp hach toán các khoản nộp theo lương :
a) Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tính vào các khoản chi ghi :
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Nợ TK 662 : Chi dự án
Nợ TK 631 : Chi hoạt động SXKD
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :20
b) Tính tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công chức, viên chức phải nộp trừ
vào tiền lương hàng tháng ghi :
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương
c) Khi đơn vị chuyển nộp bảo hiểm xã hội hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế ghi :
Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111 : Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Ghi chú: Trường hợp nộp thẳng khi rút hạn mức kinh phí thì ghi Có TK 008 -HMKP
d) khi nhận dược số tiền cơ quan bảo hiêm xã hội cấp cho đơn vị để chi trả cho các
đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội ghi:
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Nợ TK 112 :TGNH, kho bạc
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương

e) Khi nhận đươc giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp ghi :
Nợ TK 311 : các khoản phải thu
Nợ TK 661 : chi hoạt động
Có TK 332 : các khoản phải nộp theolương
e) bảo hiểm xã hội phải trả cho công chức viên chức theo chế độ quy định , ghi :
Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : TGNH , kho bạc
2.3. Sơ đồ hạch toán :
2.3.1. Sơ đồ kế toán tổng hợp tình hình chi cho công chức








CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :21



















2.3.3. Sơ đồ kế toán tình hình trích và thanh toán Bảo hiểm y tế :























2.3.2. Sơ đồ hạch toán BHXH :

TK 461 TK 334 TK 661
TK 111
TK 311,312,332
TK 431 TK 431
TK 332
Lương và phụ cấp phải trả viên chức
Thanh toán lương
phụ cấp tiền
thưởng và khoản
khác
Kh
ấu trừ l
ương
các khoản phải trả
phải thu, tạm ứng
BHXH, BHYT
Rút hạn mức kinh phí chi tại Kho bạc
Ti
ền l
ương ph
ải
trả cho viên chức
Thưởng được tính
vào chi hoạt động
BHXH ph
ải trả

viên chức theo chế
độ quy định
Trích BHXH,
BHYT vào chi
hoạt động
Xuất quỹ nộp BHXH, BHYT
Quyết toán kinh phí đã sử dụng

TK 111,112 TK 332 TK 631,661,662 332
TK 334 TK 461,462
TK 111,112
Chuy
ển nộp BHXH

S
ố đ
ư
ợc
c
ấp tr
ư
ớc
hoặc được thanh
toán BHXH đã chi
trả
Trích BHXH vào CPSXKD, chi
hoạt động, chi dự án ( 15%)
Khấu trừ lương BHXH do người
lao động đóng góp
Rút h

ạn mức kinh phí nộp BHXH

BHXH ph
ải trả cho vi
ên ch
ức theo chế độ quy định

TK 461,462,111,112 TK 332 TK 631,661,662
TK 334
Mua BHYT cho viên chức bằng hạn
mức kinh phí hoặc bằng tiền 3%
Trích BHYT vào CPSXKD, chi
hoạt động, chi dự án 2%
BHYT phải thu trừ vào lương của
viên chức 1%
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :22
PHẦN HAI : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
TRUNG TÂM Y THỊ XÃ HÀ TĨNH
I - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh :
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu được chăm sóc sức khoẻ, được khám chữa
bệnh tăng lên, trên địa bàn tĩnh Hà Tĩnh lúc bấy giờ chỉ có một bệnh viện duy nhất đó
là bệnh viện tỉnh. Mặc dù là một bệnh viện lớn, cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị hiện
đại nhưng vẫn không thể đáp ứg được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trên địa
bàn. Không chỉ riêng ở Thị xã Hà Tĩnh mà dân chúng ở các huyện, xã trên địa bàn cả
tỉnh đều tìm đến bệnh viện Tĩnh để khám chữa bệnh vì chỉ có ở đây mới đủ các trang
thiết bị hiện đại , các y bác sỹ giỏi giàu kinh nghiệm để có thể xử lý những cac bệnh

khó và phức tạp; tình trạng thiếu giường bệnh thiếu bác sỹ xảy ra hàng ngày và ngày
một tăng do nhu cầu khám chữa bệnh của dân chung quá cao, có những ca bệnh do
không đủ phòng, không đủ bác sỹ, không được cấp cứu kịp thời nên xảy ra những hậu
quả đáng tiếc . Đứng trước tình hình cấp thiết đó UBND tĩnh Hà Tĩnh cùng với Sở y
tế tĩnh Hà Tĩnh cùng bàn bạc, trao đổi và đi tới quyết định thanh lập Trung tâm y tế thị
xã Hà Tĩnh nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trên địa bàn
va giảm bớt gánh nặng cho bênh viện tỉnh trước hiên trạng số bênh nhân ngày càng
tăng cao, cụ thể :
Quyết định số :722.QĐ-UB-VX ngày 30/6/1992 của uỷ ban nhân dân Hà Tĩnh về
việc phân cấp quản lý ngành y tế
Quyết định số : 233.QĐ-GT-TCCB ngày 10/7/1992 của sơ y tế Hà Tĩnh về việc
thành lập trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh
Quyết định số :1630/QĐ-UB-VX ngày 30/7/2003 của UBND tĩnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của trung tâm y
tế thị xã Hà Tĩnh .
Với nhiệm vụ là trung tâm y tế xử lý những ca bệnh nhẹ , không qua khó và phức,
tạp giảm bớt gánh nặng về tình trạng thiếu phòng bệnh thiếu bác sỹ của bệnh viện tĩnh
.lúc mới thành lập đứng trước muôn ngàn khó khăn do cơ sở vật chất còn thiếu thốn,
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :23
đội ngũ y bác sỹ còn thiêu kinh nghiệm, các các bộ công nhân viên trong trung tâm
vẩn không quản ngại khó khăn cùng nhau vượt qua những khó khăn ban đầu, nổ lực
học hỏi trau dồi trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đó dần dần chiếm đươc lòng tin của
nhân dân, từ đó đến nay trung tâm đả không ngừng phát triển, đầu tư được nhiều máy
móc thiết bị hiên đại, cơ sở hạ tầng đựoc xây mới để đáp ứng tốt hơn công tác khám và
chữa bệnh, thường xuyên cử cán bộ đi học thêm về chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao
dần trình độ cho cán bộ của cán bộ công nhân viên,với lòng nhiệt tình chăm sóc bệnh
nhân, các cán bộ trong trung tâm dần dần chiếm được lòng tin của nhân dân trên địa
bàn cũng như ở các huyện, xã khác, hiện nay trung tâm không chỉ tiếp nhân những ca

bệnh nhẹ, đơn giản mà còn tiếp nhân nhiều ca bệnh khó, phức tạp đòi hỏi máy móc
thiết bị hiên đại, trình độ cao chuyên môn kỹ thuật cao .Vì thế trung tâm đã nhận được
nhiều bằng khen của tỉnh về thành tích lao động cho tập thể và cho các cá nhân xuất
sắc
Với phương châm “lương y như tử mẫu” đặt sức khoẻ của bệnh nhân lên hàng đầu
các cán bộ luôn tận tình chăm sóc bệnh nhân, được nhân dân yêu mến, tin tưởng.
2.Tổ chức bộ máy quản lý :
2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :








2.2.Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phân quản lý :
- Giám đốc :

Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính


Phòng
Vật tư
Phòng
Thu
viện
phí

Khoa
khám
bệnh

Khoa
Nội

Khoa
Ngoại
Khoa
Chẩn
đoán
hình
ảnh

Khoa
Sản
Chú thích :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :24

+ Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt đông của đơn vị.
+ Phụ trách khám, chữa những ca bệnh khó, phức tạp thuộc chuyên môn của mình.
+ Trực tiếp ký các giấy tờ sau:
Các bản dự toán ngân sách
Chứng từ thanh toán thu chi .
Các quyết định về công tác tổ chức các bộ :tuyển dụng đề bạt, giảm biên chế
Các báo cáo quyết toán tài chính của đơn vị
Các công văn giấy tờ gửi lên cấp trên .
- Phó giám đốc : trực tiếp ký các giấy tờ văn bản trong quyền hạn, điều hành khoa
nội của trung tâm, tham gia khám ,chữa bệnh cho người bệnh .
- Phòng tổ chức hành chính : nghiên cứu hoàn thiện bộ máy tổ chức của đơn vị,
xem xét và trình bày với giám đốc các trường hợp biên chế, tuyển dụng, đề bạt, khen
thưởng…tham gia cố vấn với giám đốc.
- Phòng thu viện phí : trực tiếp thực hiện công tác thu viện phí của bênh nhân đến
trung tâm để khám chữa bệnh.
- Phòng tổ chức kế toán : quản lý toàn bộ tài sản, các loại vốn, tổ chức ghi chép và
phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động . Quản lý vốn lập dự toán
ngân sách báo cáo tài chính, theo dõi tình hình thu chi theo chế độ .
- Phòng vật tư : chuyên cung ứng thuốc phục vụ cho công tác khám chữa bệnh, bảo
quản thuốc.
- Khoa nội : đây là nơi trực tiếp thực hiện chức năng khám chữa,điều trị các loại
bệnh liên quan đến các bộ phận trong cơ thể bệnh nhân như : tim mạch, nội tiết…
- Khoa ngoại : đây là nơi trực tiếp thực hiện chức năng khám chữa, điều trị các loại
bệnh bên ngoài cơ thể bệnh nhân như : răng hàm mặt, da liễu…
- Khoa khám bệnh: đây là nơi tổ chức khám và phát hiên bênh chuyển đên các
chuyên khoa để điều trị
- Khoa chẩn đoán hình ảnh : thực hiện các công tác chụp phim, X-quang, nghiên
cứu xem xét hình ảnh và chẩn đoán bệnh .
- Khoa sản : đây là nơi đảm nhận chức năng chăm sóc, giúp đỡ các bệnh nhân nữ
thực hiện nghĩa vụ làm mẹ của mình.

3.Tổ chức bộ máy kế toán:
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Hữu Phú

SVTH : Đinh Thanh Tuấn Trang số :25
3.1.Sơ đồ bộ máy kế toán tại trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh.











3.2.Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng :
+ Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê trong nội bộ đơn vị và các cơ sở y tế
cấpdưới, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán thông kê theo yêu
cầu đổi mới cơ chế quản lý .
+ Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, mọi hoạt động kinh tế
tài chính trong nội bộ đơn vị và các đơn vị phụ thuộc .
+ Tổ chức phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ kế toán ,tài chính và các
quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan, trong nội bộ đơn vị và
cho các đơn vị cấp dưới .
+ Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị và trong các đơn vị phụ thuộc
+ Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liêu và số liêu kế
toán theo chế độ của nhà nước.
+ Tính toán và đôn đốc việc nộp đủ , đúng hạn các khoản phải nộp cho ngân sách.

+ Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, các chế độ ket quả kiểm kê tài sản, vật
tư ( thường xuyên , định kỳ…) chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, tài liệu cần thiết cho viêc
xử lý các khoản mất mát hao hụt, hư hỏng … đồng thời đề xuất cácbiên pháp xử lý.
lập và gửi đầy đủ đúng hạn đúng hạn các bản báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết
toán tổng hợp của các đơn vị thuộc phạm vi mà mình quản lý.

















Kế toán trưởng
Kế toán thanh
toán kiêm thủ
quỹ
Kế toán tiền
lương kiêm
TSCĐ, vật tư
Chú thích :

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

×