Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
Câu 1: Trong quan hệ với khách hàng, cty CK phải có các trách nhiệm sau:
I.
Tìm hiểu và thường xuyên cập nhật định kỳ 6 tháng/lần các thơng tin về khả
năng tài chính, khả năng chịu đựng RR và kỳ vọng lợi nhuận thu được của
khách hàng.
II.
Tư vấn cho KH và cam kết đảm bảo giá trị lợi nhuận, kết quả của mọi khoản
đầu tư.
III.
Không được trực tiếp nhận tiền giao dịch của KH.
IV.
Cty CK cung cấp những thông tin về quyền lợi phát sinh liên quan đến CK của
KH khi có yêu cầu của KH.
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I và II
b. Chỉ II và IV
c. Chỉ I và III
d. I, III và IV
Câu 2: Khi người hành nghề kinh doanh CK thực hiện những hành vi thiếu đạo đức và
thiếu chun nghiệp thì UBCKNN sẽ có thẩm quyền xử lý vi phạm trong những trường
hợp nào sau đây:
I.
Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để mượn tiền, Ck trên tài khoản của
KH hoặc sử dụng CK của KH để cầm cố hoặc sử dụng tiền, CK trên tài khoản
cuar KH khi chưa được kH ủy thác.
II.
Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông
tin sai sự thật hoặc bỏ sót thơng tin cần thiết gây hiểu lầm nghiêm trọng làm ảnh
hưởng đến hoạt động chào bán CK ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh
doanh, đầu tư CK, dịch vụ về CK và thị trường Ck.
III.
Sử dụng thông tin nội bộ để thực hiện mua bán CK của Cty đại chúng, chứng
chỉ quỹ đại chúng cho chính mình hoặc bên thứ 3.
IV.
Làm trái lệnh của nhà đầu tư.
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I và III
b. Chỉ II và IV
c. I, II và III
d. I, II, III và IV
Câu 3: Theo các quy định hướng dẫn Luật CK thì tất cả những văn bản gốc bao gồm
các phiếu lệnh, sổ nháp giao dịch hàng ngày, các bản thơng bóa xác nhận giao dịch phải
được lưu giữ trong thời gian tối thiểu là:
Anh (chị) hãng lựu chọn trong các phương án dưới đây:
a. 2 năm
b. 5 năm
c. 10 năm
d. 15 năm
e. Tất cả phương án trên đều không đúng
Câu 4: Thông tin liên quan đến tình trạng cá nhân, tài chính và hoạt động giao dịch của
khách hàng:
I.
Phải được bảo mật và không được sử dụng theo bất cứ cách nào để tác động đến
giao dịch của các cá nhân hay doanh nghiệp.
Võ Văn Thì
Trang: 1
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khốn”
II.
Có thể sử dụng những thơng tin vế các lệnh chưa được thực hiện của KH này để
tư vấn cho khách hàng khác.
III.
Có thể tác động đến các giao dịch trên tài khoản cá nhân của họ.
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I
b. Chỉ II
c. Chỉ I và III
d. I, II và III
Câu 5: cty chứng khoán phải tuân thủ tất cả những nguyên tắc sau trong quá trình hoạt
động king doanh của mình, ngoại trừ:
a. Ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh tự doanh của Cty.
b. Thưởng cho khách hàng của mình khi họ mở tài khoản mới.
c. Duy trì tỷ lệ vốn khả dụng trên tổng vốn nợ điều chỉnh tối thiểu bằng 5%.
d. Tỷ lệ nợ trên vốn CSH của Cty CK không được vượt quá 6 lần.
Câu 6: Những điều nào sau đây là các hạn chế đối với người hành nghề kinh doanh CK?
I.
Chỉ được phép mở tài khoản giao dịch CK cho chính mình tại CTY CK nơi
mình làm việc.
II.
Khơng được làm giám đốc, tổng giám đốc của một tổ chức chào bán CK ra
công chúng, trừ trường hợp tổ chức này là Cty Ck.
III.
Nắm giữ chứng chỉ hành nghề kinh doanh CK trong 2 năm.
IV.
Đồng thời làm việc cho 2 hay nhiều Cty CK.
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I và III
b. Chỉ II và III
c. I, II và III
d. I, II và IV
Câu 7: tất cả những điều sau đúng với hoạt động môi giới, ngoại trừ:
a. Cty CK và nhân viên của Cty được phép nhận ủy quyền của khách
hàng để quyết định và lựa chọn chủng loại, số lượng, giá cả chứng
khoán, thời điểm mua chứng khoán.
b. Cty CK phải quản lý tiền(CK) gửi giao dịch CK của KH tách biệt với
tiền(CK) của cty CK.
c. Cty CK phải cơng bố về mức phí giao dịch CK trước khi KH thực hiện giao
dịch.
d. Cty CK chỉ được nhận lệnh của KH có đủ tiền và CK theo quy định của
UBCKNN và phải có các biện pháp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh
toán của KH khi lệnh giao dịch được thực hiện.
Câu 8: đại lý nhận lệnh CK được thực hiện các nghiệp vụ sau:
a. Mở tài khoản giao dịch CK.
b. Nhận lưu ký CK
c. Tư vấn đầu tư CK trực tiếp cho KH.
d. Nhận lệnh và chuyển lệnh của KH về trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Câu 9: Trước khi mẫu đơn xin mở tài khoản mới được chấp thuận phải có chữ ký của:
I.
Khách hàng
II.
Nhân viên tư vấn
III.
Giám đốc
IV.
Cán bộ có thẩm quyền tại UBCKNN
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
Võ Văn Thì
Trang: 2
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
a. Chỉ I
b. I, II và IV
c. I, III và IV
d. I, II và III
Câu 10: Một khách hàng thông báo với bạn họ muốn mở một tài khoản và họ có thỏa
thuận với một nhà tư vấn đầu tư được cấp phép sẽ thay họ đặt lệnh với bạn. bạn sẽ yêu
cầu họ có những giấy tờ gì để mở tài khoản này?
I.
Đơn xin mở tài khoản mới
II.
Giấy ủy quyền
III.
Thẻ xác minh có chữ ký
IV.
Mẫu cam kết giao dịch
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I và II
b. I, II và IV
c. I, II, III và IV
d. Không được mở tài khoản này.
Câu 11: Với phương thức khớp lệnh liên tục, nếu nhà đầu tư đặt lệnh MP bán với giá
95.000 vào hệ thống. lệnh của nhà đầu tư đặt bán sẽ được khớp với mức giá nào khi trên
sổ lệnh đã có một số các lệnh mua sau đây:
a. 90 000
b. 95 000
c. 98 000
d. 100 000
Câu 12: Với phương thức khớp lệnh liên tục, nếu nhà đầu tư đặt lệnh MP mua với giá
100.000 vào hệ thống. lệnh của nhà đầu tư đặt bán sẽ được khớp với mức giá nào khi
trên sổ lệnh đã có một số các lệnh bán sau đây:
a. 80 000
b. 90 000
c. 100 000
d. 110 000
Câu 13: lệnh LO địi hỏi những thơng tin sau, ngoại trừ:
I.
Lệnh mua hoặc lệnh bán
II.
Mã số lưu ký
III.
Khối lượng cổ phiếu
IV.
Giá
V.
Số thứ tự
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, II, V
b. II, III, V
c. I, II, III, IV
d. I, III, IV, V
Câu 14: Phòng nghiên cứu của Cty bạn vừa mới đưa ra khuyến nghị mua cổ phiếu của
một cty niêm yết trên TTGDCK. Bạn chịu trách nhiệm quản lý tài khoản giao dich của
Cty. Bạn muốn mua những cổ phiếu này bạn sẽ làm gì?
a. Đặt lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh ATO
b. Đặt lệnh giới hạn LO
c. Bạn có thể đặt lệnh cùng với các khách hàng khác
Võ Văn Thì
Trang: 3
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khốn”
d. Khách hàng ln phải được ưu tiên. Bạn chỉ được đặt lệnh của mình
sau khi khách hàng của bạn có cơ hội đặt lệnh của mình.
Câu 15: là một người hành nghề kinh doanh chứng khoán, UBCKNN cho phép bạn:
a. Chỉ được làm việc tại một cty CK.
b. Bạn vừa làm việc cho một cty CK vừa làm việc cho cty mẹ của cty CK đó.
c. Bạn có thể vừa làm việc cho một cty CK vừa làm cho một đại lý nhận lệnh
cho một cty CK khác.
d. Bạn có thể vừa làm việc cho TTGDCK vừa làm việc cho một cty CK.
Câu 16: là một người đang hành nghề kinh doanh CK bạn được phép:
a. Có bao nhiêu tài khoản giao dịch tùy thích tại các cty CK khác nhau
b. Bạn không được mở tài khoản giao dịch tại cty CK của mình
c. Bạn chỉ có thể mở tài khoản tại cty CK bạn làm việc
d. Bạn không được phép mở tài khoản giao dịch CK.
Câu 17: bạn nhận được một lệnh đặt mua 100.000 cổ phiếu XIU tại mức giá 35.100. lệnh
đó có giá trị trong tháng. Khách hàng là một quỹ đầu tư ở Hồng Kông. Đến nay đã mua
được 15.000 cổ phiếu. khi bạn xem xét các lệnh trước khi mở cửa phiên giao dịch tại
TTGDCK hàng ngày bạn thấy tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu này của người nước ngoài đã đạt
đến mức tối đa vào phiên giao dịch trước. bạn sẽ phải làm gì?
a. Khơng làm gì cả. Đây là một lệnh vẫn có giá trị do nó chưa hồn tất.
b. Thơng báo cho TTGDCK rằng lệnh này vẫn đang tồn tai và có thể được thực
hiện.
c. Thơng báo cho khách hàng rằng do nhà đầu tư nước ngoài khơng thể mua
thêm loại cổ phiếu này do đó phần còn lại trong phiếu lệnh sẽ bị hủy bỏ.
Câu 18: vào cuối phiên giao dịch bạn đang xem xét lại các lệnh và các giao dịch đã được
thực hiện mà bạn nhập cho khách hàng. Bạn thấy rằng có một giao dịch được ghi là
4.000 cổ phiếu WMBI đã được bán với mức giá 35.200 VND cho ông Hà. Sau đó bạn
nhớ lại rằng Ơng Hà đặt bạn một lệnh mua tại mức giá tốt nhất. cổ phiếu có giá đóng
cửa là 36.000 VND.
Bạn phải làm gì?
I.
Liên lạc với phịng xử lý lệnh và yêu cầu họ chuyển giao dịch này sang tài
khoản cá nhân của bạn. ngày giao dịch tiếp theo nhập một lệnh mới ở phiên
giao dịch tiếp theo với giá 35.000 VND
II.
Gọi cho khách hàng và giải thích về lỗi hệ thống giao dịch. Hơm sau bạn sẽ
nhập một lệnh mua 4.000 cổ phiếu tại mức giá 35.200.
III.
Ngay lập tức thông báo cho người giám sát của bạn về lỗi cảu bạn. lãnh đạo của
bạn ngay lập tức thông báo lỗi này cho TTGDCK. Giao dịch này sẽ được xử lý
tại tài khoản sửa lỗi.
IV.
Cty CK phải bù đắp lệnh mua 4.000 cổ phiếu tại mức giá 35.200 VND. Khách
hàng được thông báo là lệnh của họ đã được thực hiện. phiên giao dịch tiếp theo
cty CK sẽ mua 8.000 cổ phiếu tại mức giá tốt nhất. Sự chênh lệch về mức giá sẽ
được ghi vào tài khoản sửa lỗi.
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I
b. II
c. II và III
d. III và IV
Câu 19: một công ty đại chúng được thực hiện việc mua lại cổ phiếu của chính mình,
ngoại trừ
Võ Văn Thì
Trang: 4
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
I.
Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ quá hạn
II.
Cổ phiếu của cty đang là đối tượng chào mua cơng khai
III.
Đang trong q trình chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn
IV.
Đang thực hiện tách, gộp cổ phiếu:
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I và II
b. I, II và III
c. I, II, III và IV
d. II, III và IV
Câu 20: Khách hàng của bạn gọi cho bạn để thảo luận về việc tăng giá nhanh của một cổ
phiếu niêm yết trên TTGDCK trong danh mục đầu tư của họ. Báo chí đưa tin rằng sẽ có
một vụ chào mua thâu tóm cơng khai loại cổ phiếu này trong một thời gian ngắn. khách
hàng của bạn hỏi bạn rằng họ nên làm gì?
a. Bán ngay lập tức vì việc chào mua cơng khai rất khó khăn và mất nhiều thời
gian để được cơ quan quản lý chấp thuận.
b. Khuyên khách hàng của bạn rằng nếu có một đợt chào mua cơng khai,
thì bên chào mua phải cơng bố cơng khai chi tiết về việc họ sẽ chào mua
cổ phiếu trên các phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm dự
kiến thực hiện. thời gian chào mua công khai sẽ không ngắn hơn 30
ngày. Nhà đầu tư có thể quyết định trong thời gian này.
c. Chào mua công khai luôn được thực hiện theo cơ chế lô lớn trên TTGDCK.
Các nhà đầu tư nhỏ nên bán cổ phiếu của họ cho các định chế lớn hơn để
tích lũy cổ phiếu.
d. Bán cổ phiếu thật nhanh do việc giao dịch sẽ bị tạm dừng trên TTGDCK
trong thời gian chào mua công khai.
Câu 21: Câu nào sau đây đúng nhất?
I.
Các nhà đầu tư những người sở hữu cổ phiếu buộc phải bán cổ phiếu của họ
trong đợt chào mua công khai.
II.
Bên chào mua được trực tiếp thực hiện việc chào mua để giảm các chi phí liên
quan tới việc chào mua.
III.
Sau khi cơng bố công khai về đợt chào mua, bên chào mua không được thay đổi
ý định chào mua đã công bố, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp
tổng số lượng cổ phiếu đăng ký bán nhỏ hơn số lượng đăng ký mua dự kiến đã
báo cáo UBCKNN và được chấp thuận rút lại đăng ký chào mua.
IV.
Bên chào mua được phép bán cổ phiếu đã mua trong vòng 3 tháng kể từ khi kết
thúc đợt chào mua công khai.
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I
b. III
Câu 28: Tất cả
trừ:
a.
b.
c.
d.
những điều sau có thể đề cập trong khi làm việc với khách hàng, ngoại
So sánh với các khoản đầu tư khác
Cam kết và bảo đảm về lợi nhuận
RR có thể có
Dự kiến lợi nhuận kiếm được
Võ Văn Thì
Trang: 5
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
Câu 30: hệ thống kiểm soát nội bộ của cty Ck có chức năng giám sát tuân thủ, chịu
trách nhiệm kiểm soát những nội dung sau, ngoại trừ:
a. Thực hiện việc kiểm soát nội bộ, giám sát tỷ lệ vốn khả dụng và các tỷ lệ an
tồn tài chính
b. Kiểm sốt việc tn thủ quy trình ngiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và
người hành nghề chứng khoán
c. Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đúng các thủ tục pháp lý trong huy
động vốn
d. Bảo quản, lưu giữ và đảm bảo tách biệt tài sản của khách hàng.
Câu 31: cổ đông phổ thông được nhận cổ tức với mức theo quyết định của:
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Hội đồng quản trị
c. Ban giám đốc điều hành
d. Kế toán trưởng
e. Tất cả đều sai
Câu 33: cơng ty cổ phần:
I.
Được quyền phát hành chứng khốn ra công chúng
II.
Phải phát hành cổ phiếu phổ thông
III.
Được quyền lựa chọn phát hành hoặc không phát hành CP phổ thông
IV.
Được quyền lựa chọn phát hành hoặc không phát hành cổ phiếu ưu đãi.
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, III, IV
b. I, II, III
c. I, II và IV
d. Tất cả (I, II, III và IV)
Câu 35: cty cổ phẩn thủy sản M (có trên 100 nhà đầu tư ngồi cty) có kế hoạch mua lại
cổ phiếu cảu chính mình nhằm chống lại sự giảm giá cổ phiếu của Cty do cty đang kinh
doanh thua lỗ. hành động mua lại này là:
a. Được phép thực hiện
b. Không được phép thực hiện
c. Phụ thuộc vào UBCKNN có cho phép/không cho phép.
Câu 36: Cty đại chúng ABC chuẩn bị thực hiện việc phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong cty, tổng số cổ phiếu được phép phát hành so
với vốn cổ phần đang lưu hành của cty là:
a. Không vượt quá 5%
b. Từ 5% đến 8%
c. Khơng vượt q 8%
d. Khơng có phương án nào chính xác
Câu 37: Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu của ngân hàng A ra công chúng phải có:
I.
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra cơng chúng
II.
Bản cáo bạch
III.
Điều lệ của tổ chức phát hành
IV.
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và
phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành
V.
Giấy chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, II, III
b. I, II, III, IV
Võ Văn Thì
Trang: 6
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khốn”
c. I, II, III, V
d. Khơng có phương án nào đầy đủ hồ sơ
Câu 38: Sau nhiều năm hoạt động liên tiếp có lãi, hội đồng quản trị ccty Hoa Hồng dự
kiến chào bán cổ phiếu của mình để mở rộng kinh doanh (cơng ty có vốn điều lệ là 8 tỷ
đồng) trên mạng Internet. Liệu rằng việc làm của cty có chịu sự điều chỉnh của Luật
Chứng khốn khơng?
a. Có
b. Khơng
c. Chưa kết luận được
Câu 39: kể từ ngày Giấy chứng nhận chòa bán chứng khốn ra cơng chúng có hiệu lực,
thời hạn quy định cho tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu và
trái phiếu ra công chúng là;
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I đối với cổ phiếu và II đối với trái phiếu
b. III đối với cổ phiếu và IV đối với trái phiếu
c. III đối với cổ phiếu và II đối với trái phiếu
d. II đối với cổ phiếu và trái phiếu
e. III đối với cổ phiếu và trái phiếu
Câu 40: khi xảy ra các trường hợp:
Trường hợp 1: Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu>=25% số cổ
phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng
Trường hợp 2: Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình dẫn đến việc sở hữu
>=25% số cổ phiếu đang lưu hành
Thì phải thực hiện theo hình thức chào mua công khai không trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ có trường hợp 1
b. Chỉ có trường hợp 2
c. Cả 2 trường hợp trên
d. Tất cả các điều trên đều không đúng
Điều 29. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chào mua công
khai
Câu 41: Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng phải đáp ứng
các điều kiện sau:
I.
Vốn điều lệ đã gốp tại thời điểm đăng ký chào bán tối thiểu là 10 tỷ đồng tính
theo giá trị sổ sách.
II.
Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi
III.
Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành
IV.
Phải xác định người đại diện dưor hữu trái phiếu
V.
Không cần phải xác định người sở hữu trái phiếu
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, II, III
b. I, II, III, IV
c. I, II, V
d. II, III, IV
e. III, IV
Võ Văn Thì
Trang: 7
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khốn”
Câu 42: Cơng ty cổ phần muốn niêm yết trên Sở GDCK thì trước tiên cty đó phải là cty
đại chúng?
a. Đúng
b. Sai
c. Tùy trường hợp cụ thể
Câu 43: Kể từ ngàynieem yết, thời gian cam kết nắm giữ ít nhất 50% cổ phiếu do mình
sở hữu của các thành viên hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán
trưởng của các cty niêm yết là:
a. ½ năm
b. 1 năm
c. 2 năm
d. 3 năm
e. 5 năm
Câu 44; Theo quy định pháp lý hiện hành, cty CK khơng được nhận tiền giao dịch
chứng khốn của khách hàng, khách hàng của cty phải mở tài khoản tiền tại:
a. Các ngân hàng lưu ký do Cty CK lựa chọn
b. Các ngân hàng thương mại
c. Các ngân hàng thương mại do cty CK lựa chọn
d. Trung tâm lưu ký chứng khoán
Câu 45: Giá chào mua chứng chỉ quỹ mở thông thường:
a. Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do cầu hạn chế
b. Lớn hơn giá trị tài sản ròng do cầu lớn
c. Nhỏ hơn giá trị tài sản rịng do phát do phát sinh chi phí quản lý và
phát hành
d. Lớn hơn giá trị tài sản ròng do phát do phát sinh chi phí quản lý và phát
hành
e. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tài sản rịng mà khơng có ngun nhân.
Câu 46: Kết quả giao dịch các loại CK trong các ngày như sau:
Ngày 1/2/N: Ngày đầu tiên chứng khoán A, B được niêm yết và giao dịch
STT
MÃ CK
Khối lượng niêm yết Giá giao dịch (nghìn
(triệu cổ phiếu)
đồng)
1
A
10
20
2
B
12
21
Ngày 2/2/N: Chứng khốn C được niêm yết và giao dịch phiên đầu tiên, kết quả cụ thể
STT
MÃ CK
Khối lượng niêm yết Giá giao dịch (nghìn
(triệu cổ phiếu)
đồng)
1
A
10
21
2
B
12
25
3
C
10
10
Hãy xác định chỉ số giá chứng khoán ngày 2/2/N theo phương pháp bình quân gia quyền giá
trị, với quyền số là chứng khoán niêm yết.
Câu 47: Trong thười gian giao dịch liên tục ở Việt Nam, lệnh nào sẽ có hiệu lực trong các
phương án sau:
Võ Văn Thì
Trang: 8
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
a. ATO, LO
b. LO, MP
c. MP, ATC
d. ATC, MP
e. ATC, MP, LO và ATC
Câu 48: Giả sử có bảng lệnh như sau
Giá tham chiếu: 100
Stt
Thời gian Nhà đầu Loại lệnh Khối
đặt lệnh
tư
lượng
mua
1
9h05
B
LO
2
9h07
A
MP
5000
9h50
C
LO
10h10
D
Giá mua
Khối
lượng
bán
1000
Giá bán
2000
1000
102
102
101
Hãy xác định số tiền nhà đầu tư A phải trả, biết rằng phí giao dịch là bằng 0?
101*1000+102*2000=305000, D hết giờ
Câu 49: Giả sử có các lệnh mua và bán một loại chứng khoán của các nhà đầu tư trong
khớp lệnh liên tục như sau:
Stt
Thời gian đặt Nhà đầu tư Lệnh
Giá
Khối
Giá tham
lệnh
lượng
chiếu
1
9h00
A
Bán
101000
1000
100000
2
9h05
B
Mua
102000
300
3
9h06
C
mua
103000
200
Hãy xác định kết quả giao dịch (giá và khối lượng) của các nhà đầu tư (A, B và C)?
A: bán 500; B: mua 300; C: mua 200
Câu 50: cho hai tình huống giao dịch cùng một loại cổ phiếu trong thời
liên tục như sau:
Tình huống 1:
Stt
Thời gian đặt Lệnh
Giá
Khối lượng
lệnh
1
9h00
Bán
101000
1000
9h05
Mua
102000
1000
Tình huống 2:
Stt
Thời gian đặt Lệnh
lệnh
1
9h00
Mua
9h05
Bán
Giá
Khối lượng
102000
101000
1000
1000
gian khớp lệnh
Giá
tham
chiếu
100000
Giá
tham
chiếu
100000
Hãy so sánh giá khớp lệnh giữa tình huống 1 so với tình huống 2 qua các phương án sau:
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Bằng nhau
d. Khơng xác định được
Võ Văn Thì
Trang: 9
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khốn”
Câu 51: Cơng ty CK A nắm giữ 11% vốn điều lệ của cty cổ phần B, thì cty A được thực
hiện các nghiệp vụ nào dưới đây cho cty B gồm:
I.
Tư vấn chào bán chứng khốn ra cơng chúng
II.
Xác định giá trị cơng ty
III.
Tư vấn tái cấu trúc vốn tối ưu
Anh(chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ I
b. Chỉ II
c. I, II
d. I, III
e. II, III
f. I, II, III
Câu 52: Theo quy định cty CK luôn phải đảm bảo mức vốn khả dụng trên tổng vốn nợ
điều chỉnh tối thiểu là:
I.
3%
II.
5%
III.
8%
IV.
10%
V.
15%
Nếu khơng đảm bảo được, thì sẽ bị phạt tiền là:
a. Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng
b. Từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng
c. Từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
d. Từ 20 triệu đồng đến 70 triệu đồng
e. Từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng
f. Khơng có phương án nào chính xác
Câu 53: Người hành nghề kinh doanh CK không được cấp lại chứng chỉ hành nghề
chứng khốn khi có hành vi dưới đây, ngoại trừ:
a. Công bố thông tin sai lệch nhằm lôi kéo, xúi giục mua, bán chứng khốn
hoặc cơng bố thơng tin không kịp thời, đầy đủ về các sự việc xảy ra có ảnh
hưởng lớn đến giá chứng khốn trên thị trường.
b. Sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khốn cho chính mình hoặc cho
người khác
c. Sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được
khách hàng ủy thác
d. Sử dụng bằng đại học giả
Câu 54: việc chấp thuận hoặc hủy bỏ niêm yết chứng khoán là do
a. Sở giao dịch chứng khoán
b. Trung tâm giao dịch chứng khoán
c. ủy ban chứng khoán nhà nước
d. a và b
e. cả a, b và c
f. không có phương án nào chính xác
câu 55: tổ chức niêm yết, tổ chức tư vấn niêm yết, tổ chức kiểm toán được chấp thuận
khi tham gia soạn thảo hồ sơ niêm yết có sự giả tạo trong hồ sơ xin phép niêm yết sẽ bị
phạt tiền từ:
Võ Văn Thì
Trang: 10
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
a.
b.
c.
d.
e.
f.
5 triệu đồng đến 10 triệu đồng
10 triệu đồng đến 20 triệu đồng
20 triệu đồng đến 30 triệu đồng
20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
30 triệu đồng đến 70 triệu đồng
Khơng có khung phạt tiền nào là chính xác
NĐ36, Điều 13, Khoản 2 (50 -:-70)
Câu 57: cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có
quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng được đề cử:
a. 01 thành viên vào hội đồng quản trị
b. 02 thành viên vào hội đồng quản trị
c. 03 thành viên vào hội đồng quản trị
d. 04 thành viên vào hội đồng quản trị
e. Đủ số ứng viên vào Hội đồng quản trị
+ Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 10% đến dưới 20% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 01 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 20% đến dưới 30% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 02 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 30% đến dưới 40% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 03 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đơng hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 40% đến dưới 50% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 04 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 50% đến dưới 60% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 05 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 60% đến dưới 70% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 06 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 70% đến dưới 80% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 07 thành viên vào HĐQT.
+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đơng nắm giữ từ 80% đến dưới 90% số CP có QBQ
ít nhất sáu tháng: được đề cử 08 thành viên vào HĐQT.
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
trong thời hạn liên tục
Câu 58: Ý kiến kiểm tốn đối với báo cáo tài chính của tổ chức phát hành và niêm yết:
a. Chấp thuận toàn bộ, nếu có ngoại trừ phải là khơng trọng yếu
b. Chỉ được ngoại trừ dưới 10% tổng giá trị tài sản
c. Chấp thuận tồn bộ
d. Khơng ngoại trừ q 50% tổng giá trị tài sản
Câu 59: Những nhận định nào sau đây là đúng với nhà đầu tư ngại RR?
a. Người này chỉ đầu tư khi mức đền bù RR cao hơn lợi nhuận phi RR
b. Người này chỉ quan tâm tới khả năng sinh lời
c. Người này không quan tâm tới mức độ RR
d. Người này sẵn sàng đầu tư với khả năng sinh lời thấp kém với mức độ RR
cao
e. a và b
Câu 60: Giả thuyết lợi nhuận phi RR là 5%, nhà đầu tư ngai RR sẽ không đầu tư vào
danh mục đầu tư nào dưới đây:
a. Danh mục đạt lợi nhuận là 10% với xác suất là 0.6 và 2% với xác xuất là 0.4
b. Danh mục đạt lợi nhuận là 10% với xác suất là 0.4 và 2% với xác xuất là 0.6
Võ Văn Thì
Trang: 11
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
c. Danh mục đạt lợi nhuận là 10% với xác suất là 0.3 và 3.75% với xác xuất là
0.7
d. Danh mục đạt lợi nhuận là 10% với xác suất là 0.2 và 3.75% với xác
xuất là 0.8
e. Nhà đầu tư không lựa chọn phương án a hoặc b.
Lãi suất toàn bộ danh mục đầu tư
10*0.6+2*0.4=6.8
10*0.4+2*0.6=5.2
10*0.3+3.75*0.7=5.625
10*0.2+3.75*0.8=5 đầu tư vào trái phiếu sướng hơn
Câu 61: Theo Luật Chứng khốn, điều nào sau đây khơng phải là nghĩa vụ của cty
chứng khốn:
a. Tư vấn cho Chính phủ về việc bảo lãnh phát hành CK chính phủ
b. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho KH:
cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho KH.
c. Ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh của Cty
d. Phải đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và bù
đắp RR, bảo đảm vốn khả dụng theo quy định pháp luật.
e. Thu thập, tìm hiểu thơng tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả
năng chấp nhận RR của KH, bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của
cty cho KH phải phù hợp với KH đó.
Câu 62: trong hoạt động tự doanh, Cty CK phải tuân thủ các quy định sau, ngoại trừ:
a. Ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh tự doanh
b. Có đủ tiền và CK để thanh toán các lệnh giao dịch cho tài khoản của chính
mình.
c. Cơng bố cho khách hàng và giảm một phần phí giao dịch cho khách
hàng trong trường hợp cty CK là đối tác giao dịch trực tiếp với KH.
(QĐ 27/BTC Điều 34 khoản 3”Không được thu phí”)
d. Thực hiện lệnh của KH, sau đó cty mua hoặc bán cùng loại CK đó ở
mức giá bằng hoặc tốt hơn với mức giá của KH.
Câu 63: Điều kiện để một CTCK được bảo lãnh phát hành chứng khoán theo hình thức
cam kết chắc chắn là các điều kiện sau:
I.
Được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK và không vi phạm pháp
luật CK trong 6 tháng liên tục liền trước thười điểm bảo lãnh.
II.
Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không lớn hơn 50% vốn CSH của cty CK vào
thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng BLPH, trừ trường hợp
BLPH trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ bảo lãnh.
III.
Có tỷ lệ vốn khả dụng trên tổng nợ điều chỉnh trên 6% trong 3 tháng liền trước
thời điểm nhận BLPH.
IV.
CTCK hoặc CTCK cùng các cty con nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ của tổ
chức phát hành.
(Đây là điều hạn chế)
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, II, III và IV
b. I, II và III (Điều 35-QĐ27/BTC)
c. I, III và IV
d. II, III và IV
Võ Văn Thì
Trang: 12
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khốn”
Câu 64: Cơng ty CK đang chuẩn bị kết thúc một đợt bảo lãnh phát hành. Tuy nhiên,
trên tài khoản hoạt động kinh doanh bảo lãnh phát hành cịn thiếu một khoản tiền nhỏ
để thanh tốn theo yêu cầu của tổ chức phát hành. Bạn biết là có một khoản tiền lớn
được chuyển về trong ngày hơm sau. Trường hợp này, bạn có thể:
a. Sử dụng CK trong tài khoản lưu ký của KH để thế chấp cho khoản vay, đáp
ứng yêu cầu của tổ chức phát hành, tuy nhiên đó phải là chứng khốn phát
hành riêng lẻ. sau đó thống nhất với khách hàng về chi phí phải trả cho
khách hàng.
b. Sử dụng CK trên tài khoản lưu ký của KH để thế chấp cho khoản vay, tuy
nhiên đó phải là chứng khốn phát hành đại chúng. Sau đó thống nhất với
KH về chi phí phải trả cho KH.
c. Sử dụng tiền giao dịch chứng khốn của KH. Sau đó thơng báo cho KH và
thanh tốn cho KH theo lãi suất thị trường.
d. Khơng được sử dụng chứng khoán trong tài khoản của KH khi chưa có
lệnh của KH.
Câu 65: CTCK phải được UBCKNN chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện
những thay đổi sau đây, ngoại trừ:
a. Thay đổi tên Cty, địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phịng đại diện,
phóng giao dịch.
b. Thay đổi về nhân sự hoặc tăng vốn điều lệ
c. Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phịng đại diện, phòng giao dịch
d. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do
nguyên nhân bất khả kháng.
e. Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn gốp chiếm từ 10%
trở lên vốn điều lệ đã gốp của cty CK, trừ trường hợp CP của cty CK đã
được niêm yết tại SGDCK/TTGDCK.
f. Bổ sung hoặc rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khốn.
Câu nào cũng đúng theo QĐ 27/BTC
Câu 66: Cơng ty chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo và gửi UBCKNN các báo
cáo sau, ngoại trừ:
a. Báo cáo tài chính năm chưa qua kiểm tốn(chỉ có báo cáo Q mới
khơng cần kiểm tốn)
b. Cty bị tổn thất từ 10% giá trị tài sản trở lên.
c. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua hợp đồng sáp
nhập với một cty khác
d. Có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc của
cty, thay đổi người hành nghề kinh doanh chứng khoán, hoặc có quyết định
khởi tố đối với chủ tịch cty, thành viên HĐQT, thành viên BGD, kế toán
trưởng Cty.
e. Sửa đôit, bổ sung Điều lệ công ty.
Câu 67: Chứng chỉ hành nghề có thể bị thu hồi vì một trong các lý do sau:
I.
Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với CTCK, CTQLQ nơi
mình làm việc, hoặc làm việc cho các cty CK, CTQLQ khác, hoặc làm giám
đốc hoặc Tổng giám đốc của một tổ chức chào bán CK ra công chúng.
II.
Cho mượn tiền, chứng khoán trên tài khoản của KH hoặc sử dụng CK của KH
để cầm cố hoặc sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của KH khi chưa được
khách hàng ủy thác.
Võ Văn Thì
Trang: 13
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
III.
Thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ
sót thơng tin cần thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến chào
bán chứng khốn ra cơng chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng
khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán,
IV.
Cho mượn hoặc thuê CCHN CK
V.
Tẩy xóa, sửa chữa CCHN CK
VI. Không tham gia các lớp tập huấn về pháp luật, hệ thống giao dịch, loại CK mới
theo quy định
Anh (chị) hãy lựa chọn các phương án dưới đây;
a. I, II, III, IV, VI
b. I, II, III, IV, V
c. I, II, III
d. IV, V, VI
e. I, II, III,IV, V, VI
Câu 68; Lệnh được chấp nhận tại TT GDCK
a. Các lệnh từ người hành nghề và các đại lý nhận lệnh có thể được chuyển
trực tiếp tới đại diện giao dịch tại sàn của cty tại TT GDCK
b. Khách hàng và người hành nghề có thể đặt lệnh trực tiếp tới đại diện giao
dịch tại sàn của cty tại TT GDCK
c. Trung tâm GDCK chỉ chấp nhận các lệnh đã được chấp nhận gửi từ trụ
sở hoặc từ các chi nhánh của cty.
d. Tất cả các lệnh trước hết phải được chuyển qua TT GDCK để kiểm tra sau
đó chuyển tới trụ sở cty để thông qua
e. Đầu tiên lệnh phải được bộ phận kiểm sốt nội bộ thơng qua.
Câu 69: Một cty CK là cty TNHH một thành viên của ngân hàng A. cty này có vốn CSH
là 300 tỷ đồng, tổng tài sản tại báo cáo của chính quý gần nhất là 700 tỷ đồng. trong
phần tài sản của cty, cty Ck này nắm giữ 30% cổ phần tại cty B và 9% vốn điều lệ của
cty C. Ngân hàng A nắm giữ 40% vốn điều lệ của cty B.
Công ty dự kiến thực hiện ký hợp đồng bão lãnh phát hành chắc chắn cho một trong các
tổ chức phát hành sau:
I.
Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ
phiếu của công ty C với giá trị bảo lãnh 300 tỷ đồng và cho một đợt phát hành
cổ phiếu công ty D với giá trị bảo lãnh 50 tỷ đồng.
II.
Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho đợt phát hành cổ
phiếu cty C với giá trị bảo lãnh 1000 tỷ đồng
III.
Lập tổ hợp bảo lãnh phát hành để bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết
chắc chắn cho đợt phát hành cổ phiếu cty C và của cty B với giá trị bảo lãnh
1500 tỷ đồng
IV.
Lập tổ hợp bảo lãnh phát hành để bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết
chắc chắn cho đợt phát hành cổ phiếu cty C và của cty D với giá trị bảo lãnh
1500 tỷ đồng
V.
Bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn cho toàn bộ đợt phát hành
cổ phiếu cty B với giá trị bảo lãnh 300 tỷ đồng và cho một phần đợt phát hành
cổ phiếu của cty D với giá trị bảo lãnh 50 tỷ đồng
Về mặt pháp lý, cơng ty có thể triển khai phương án kinh doanh nào dưới đây:
a. I và V
b. II và IV
c. III và IV
Võ Văn Thì
Trang: 14
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
d. I, IV
e. I, II, III và IV
f. I, II, III và V
g. Không phương án nào hợp lệ
Câu 70: khi gửi một lệnh tới TTGDCK để thực hiện, cty khẳng định rằng họ đã kiểm
tra xem xét cẩn thận và cho rằng khơng có RR thanh tốn cho giao dịch khi:
I.
Đã có một hợp đồng ký với KH và được giám đốc phê duyệt
II.
Đã có tiền, CK trên tài khoản của khách hàng để thực hiện giao dịch
III.
Khách hàng đã cho phép thực hiện giao dịch
IV.
Khách hàng đồng ý về giá và số lượng cổ phiếu giao dịch
V.
Nhân viên nhận lệnh từ khách hàng là người hành nghề đã được cấp phép
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I
b. I và II
c. I, II và III
d. I, II, III và IV
e. I, II, III, IV và V
Câu 71: ngân hàng A là công ty đại chúng chưa niêm yết tuy nhiên có cổ phiếu đang lưu
hành với tổng giá trị theo mệnh giá là 500 tỷ đồng. ngân hàng A nắm giữ 51% vốn điều
lệ tại cty CK A1 đang niêm yết trên TTGDCK. Vốn điều lệ của cty CK A1 là 500 tỷ
đồng, tổng tài sản của cty tại báo cáo tài chính quý gần nhất đạt 750 tỷ đồng.
Ngân hàng B có cổ phiếu đang niêm yết trên TTGDCK. Giá trị cổ phiếu đang lưu hành
của ngân hàng B hiện tại là 2000 tỷ đồng. ngân hàng A và ngân hàng B đang nghiên cứu
đề án thành lập cty Ck B1 với tổng vốn là 300 tỷ đồng trong đó ngân hàng A đã cam kết
tham gia gốp vốn với giá trị là 10 tỷ đồng.
Cty CK A1 đang cân nhắc phương án kinh doanh sau:
I.
Tham gia gốp vốn thành lập cty Ck B1 với số vốn gốp là 10 tỷ đồng
II.
Tham gia gốp vốn thành lập cty Ck B1 với số vốn gốp là 40 tỷ đồng
III.
Mua 10 tỷ đồng mệnh giá cổ phiếu của ngân hàng A
IV.
Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên TTGDCK với giá trị thị trường là
200 tỷ đồng
V.
Mua lượng cổ phiếu của ngân hàng B trên TTGDCK với giá trị thị trường là
150 tỷ đồng
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, II và III
b. Chỉ IV
c. Chỉ III
d. II và V
e. I và IV
f. Không phương án nào chính xác.
(QĐ 27/BTC Điều 29)
Câu 72: Quy trình về thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh trên hệ thống giao dịch tại TTGDCK
quyết định thứ tự thực hiện lệnh như sau:
I.
Số hiệu lệnh giao dịch
II.
Thời gian
III.
Khối lượng
IV.
Mua
V.
Bán
VI. Giá
Võ Văn Thì
Trang: 15
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I, III, V sau đó là IV
b. II, III, V sau đó là IV
c. II, IV sau đó là V và III
d. II, V sau đó là IV và III
e. VI và II
Câu 73: hiện đã có một tổ chức chào mua thâu tóm một cty. Nhiều khách hàng của cty
bạn đã gửi đơn chấp thuận giá chào. Mười một ngày trước ngày hết hạn chào mua, một
đối thủ cạnh tranh khác đến và đưa ra giá chào mua cao hơn. Các khách hàng của bạn
gọi điện thoại cho bạn muốn hủy lệnh đã ký và chấp thuận giá chào cao hơn. Bạn có
trách nhiệm phải làm gì?
a. Các khách hàng đã ký hợp đồng với giá chào ban đầu. cổ đông bán cổ
phiếu không thể thay đổi hợp đồng vì cổ phiếu đã được chào bán công
khai và chuyển giao tại thời điểm ký hợp đồng.
b. Cổ đồng được phép hủy bỏ đăng ký chào bán ban đầu của họ và chào bán
với giá cao hơn
c. Việc chào bán này bây giờ phải chuyển sang trọng tài để quyết định
d. Cổ đơng có 20 ngày để lựa chọn chào giá có lợi nhất
e. Cổ đơng có thể suy nghĩ vào bất cứ lúc nào cho đến ngày giao dịch cuối
cùng trong đợt chào mua.
Câu 74: Sau ngày thanh tốn, phịng kế tốn thơng báo với bạn rằng khách hàng chỉ có
một nửa số tiền cần thiết để thanh tốn giao dịch ngày hơm trước trong tài khoản của
họ là Lãnh đạo cty bạn phải làm gì?
a. Chỉ định phịng giao dịch đặt lệnh ATO bán cổ phiếu trong tài khoản của
khách hàng ra.
b. Hỏi nhân viên môi giới khi nào khách hàng của họ sẽ thanh tốn tiền
mua chứng khốn?
c. u cầu phịng kế toán khách hàng gửi cho khách hàng một lệnh gọi ký quỹ
yêu cầu khách hàng thanh toán ngay lập tức.
d. Cho khách hàng vay tiền để thanh toán
e. Liên lạc với ngân hàng để thanh toán
Câu 75: với tư cách là giám đốc CTCK, trước khi bạn chấp thuận Giấy đề nghị mở tài
khoản mới cho một cá nhân, bạn phải yêu cầu khách hàng cung cấp những thông tin và
tài liệu sau:
I.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ có chữ ký của người làm đơn
II.
Thông tin về mục tiêu đầu tư, mức độ chấp nhận RR của khách hàng
III.
Thông tin về tình hình tài chính, tài sản, thu nhập của khách hàng, của vợ/chồng
của khách hàng.
IV.
Thông tin về kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng
V.
Giấy đề nghị vay tiền theo lãi suất thị trường của khách hàng
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. I
b. I và II
c. I, II và III
d. I, II, III và IV
e. I, II, III, IV và V
Câu 76: Thơng thường, chỉ số P/E có xu hướng
a. Giảm khi lạm phát tăng
Võ Văn Thì
Trang: 16
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
b. Tăng khi lạm phát tăng
c. Không chịu ảnh hưởng bởi mức độ lạm phát
d. Không phương án nào đúng
(P không ảnh hưởng, E ảnh hưởng.LP tăng->LS tăng, giá cả tăng -> LNDN giảm -> E giảm)
Câu 77: Lợi nhuận trên một cổ phiếu của một cty tăng từ 1200 đồng tới 1500 đồng, cổ
tức tăng từ 300đồng/cổ phiếu tới 360đồng/cổ phiếu và giá cổ phiếu tăng từ 7000 đồng tới
8000 đồng. điều đó chứng tỏ
a. Công ty phát hành thêm cổ phiếu
b. Công ty giảm tỷ lệ chi trả cổ tức
c. Hệ số P/E của cổ phiếu cty này sụt giảm
d. Lợi nhuận mong đợi giảm
e. Không phương án nào đúng
Câu 78: Một công ty chứng khốn A có tổng tài sản hiện tại là 700 tỷ đồng. cơng ty cổ
phần B có vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Công ty TNHH C dự kiến thành lập với tổng số
vốn gốp là 500 tỷ đồng. công ty B nắm giữ 4% cổ phần tại công ty Ck D đang niêm yết
trên sở GDCK với số vốn điều lệ là 400 tỷ đồng. công ty A có thể lựa chọn, xây dựng
phương án kinh doanh nào dựa trên các hạng mục đầu tư sau:
I.
Mua 100 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của cty B và tham gia gốp vốn với số
vốn gốp là 100 tỷ đồng vào Cty C
II.
Mua 50 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của cty B với giá thị trường là 75 tỷ
đồng và tham gia gốp vốn với số vốn gốp là 100 tỷ đồng vào Cty C
III.
Mua 50 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của cty B với giá thị trường là 75 tỷ
đồng và tham gia gốp vốn với số vốn gốp là 50 tỷ đồng vào Cty C
IV.
Mua 20 tỷ đồng cổ phiếu theo mệnh giá của cty D
Anh (chị) hãy lựa chọn trong các phương án dưới đây:
a. Chỉ II hoặc III
b. Chỉ I
c. Chỉ I và III
d. III hoặc IV
e. III và IV
Điều 29. Hạn chế đầu tư của cơng ty chứng khốn
1. Trừ trường hợp bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn và trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, cơng ty chứng khốn khơng
được:
a)
Đầu tư vào cổ phiếu hoặc phần vốn góp của cơng ty có sở hữu trên 50% vốn điều lệ của cơng ty chứng khốn;
b)
Cùng với người có liên quan đầu tư từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán khác;
c)
Đầu tư từ 20% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết;
d)
Đầu tư từ 15% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm yết;
e)
Đầu tư hoặc góp vốn từ 15% trở lên tổng số vốn góp của một cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
2. Đối với các trường hợp đầu tư vượt quá mức quy định tại khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ
hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn tối đa là ba mươi (30) ngày. Trong trường hợp đầu tư vượt quá hạn mức theo quy định tại
khoản 1 Điều này do thực hiện bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn, cơng ty chứng khốn phải áp dụng các biện pháp cần thiết để tuân thủ
hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này tối đa trong thời hạn sáu (06) tháng.
3.
Cơng ty chứng khốn không được sử dụng quá 20% tổng tài sản để đầu tư, mua cổ phần hoặc tham gia góp vốn vào một tổ chức khác.
4.
Cơng ty chứng khốn được thành lập công ty con để thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khốn. Trong trường này, cơng ty mẹ và công ty con
không được thực hiện cùng một nghiệp vụ kinh doanh chứng khốn.
Câu 79: thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi
Võ Văn Thì
Trang: 17
Chứng khốn Sen Vàng “Đề thi cho người mơi giới-Tư vấn đầu tư chứng khoán”
a. Lợi suất tới khi đáo hạn tăng
b. Thời gian tới khi đáo hạn tăng
c. Lãi suất cuống phiếu tăng
d. Tất cả
e. Không phương án nào đúng
Câu 80: Đường cong bàng quan (còn gọi là đường đồng hữu dụng) đặc trưng của mỗi
nhà đầu tư là đường
a. Có thể xác định một cách chính xác thơng qua các cơng cụ tốn học
b. Khơng thể xác định một cách chính xác
c. Mặc dù khơng thể xác định một cách chính xác, đường cong này cho phép
nhà quản lý danh mục đầu tư thiết kế các danh mục phù hợp hơn cho nhà
đầu tư ủy thác.
d. B và c
e. Tất cả đều khơng đúng.
Võ Văn Thì
Trang: 18