Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐỊA ỐC ĐẤT XANH MIỀN BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.98 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐỊA ỐC ĐẤT XANH MIỀN BẮC

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Duy Phương
Họ tên sinh viên:
Đinh Cơng Hồng
MSSV:
1111010007
Lớp:
D11QK03

Hà nội, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan các thông tin và số liệu trong báo cáo thực tập về
hoạt động quản trị marketing hoàn toàn do em thu thập được trong q trình
thực tập tại Cơng ty CPDV & Địa ốc xanh Miền Bắc và do em tự thực hiện,
hoàn thành và có sự hướng dẫn của cơ Hà Thị Phương Thảo. Các số liệu, kết
quả nêu trong báo cáo này do các phịng, ban của Cơng ty CPDV & Địa ốc
xanh Miền Bắc cung cấp là trung thực.
Sinh viên

Đinh Công Hoàng


ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa
Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Lao động và Xã hội đã giúp đỡ em có
được kiến thức trong q trình học tập. Đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Duy
Phương - Nguời đã hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình làm báo cáo
thực tập.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty CPDV & Địa
ốc xanh Miền Bắc và tồn thể cán bộ, cơng nhân của công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi, cung cấp cho em số liệu, kiến thức, kinh nghiệm thực tế để em hồn
thành báo cáo này.
Hà Nợi, ngày 26 tháng 2 năm 2019
Sinh viên

Đinh Cơng Hồng

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của công ty

7

Sơ đồ 2.1. Quy trình dịch vụ thuê, mua bất động sản tại công ty

19


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ câu lao động CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền Bắc

11

Bảng 2.2: Nguồn tài chính của cơng ty địa ốc Đất xanh Miền Bắc

13

Bảng 2.3. Sự biến động nguồn vốn của công ty

14

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 20152017

23

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐỊA ỐC ĐẤT XANH MIỀN
BẮC ......................................................................................................................................... 3
1.1.

Q trình hình thành, phát triển của Cơng ty CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền Bắc 3

1.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty ..................................................................................... 3

1.1.2.

Q trình hình thánh và phát triển ....................................................................... 4

1.2.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của Công ty ............................................ 6

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................................... 7
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CPDV & ĐỊA ỐC
ĐẤT XANH MIỀN BẮC ......................................................................................................... 11
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của Công ty CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền Bắc. ............ 11
2.1.1. Nguồn nhân lực ...................................................................................................... 11
2.1.2. Nguồn tài chính ...................................................................................................... 12
2.1.3. Cơ sở vật chất ......................................................................................................... 17
2.1.4. Nguồn lực khác....................................................................................................... 17
2.2. Hoạt động kinh doanh của Công ty CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền Bắc. .................. 18
2.2.1. Hoạt động thương mại dịch vụ, marketing, cung ứng ................................................. 18

2.2.2. Thị trường hoạt động của doanh nghiệp .................................................................... 20
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp. ............................................ 23
2.3. Hoạt động Quản trị Marketing tại Công ty CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền Bắc. ...... 26
2.3.1. Lập kế hoạch marketing của công ty......................................................................... 26
2.3.2. Triển khai hoạt động Marketing tại doanh nghiệp ..................................................... 27
2.3.2.3. Chiến lược nhân sự của Cơng ty.............................................................................. 30
2.3.3. Kiểm sốt, đánh giá kết quả ..................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPDV
VÀ ĐỊA ỐC ĐẤT XANH MIỀN BẮC ..................................................................................... 33
3.1. Môi trường kinh doanh .................................................................................................. 33
3.1. 1. Thuận lợi............................................................................................................... 33
3.1.2. Khó khăn................................................................................................................ 37
vi


3.2. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của Công ty ......... 38
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu bộ máy tổ chức ......................................................................... 38
3.2.2. Các giải pháp xây dựng thương hiệu......................................................................... 39
3.2.3.

Giải pháp về Marketing...................................................................................... 39

3.2.4.

Giải pháp hồn thiện quy trình, thủ tục môi giới .............................................. 40

KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 42

vii



LỜI MỞ ĐẦU
Sau khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, thị trường bất động sản tại
Việt Nam đã có thời kỳ phát triển khá nóng và rơi vào thời kỳ khó khăn. Do
nhiều nguyên nhân khác nhau nên phần lớn các doanh nghiệp rơi vào hồn
cảnh khó khăn và vấn đề khó khăn nhất là tính thanh khoản của các sản phẩm
bất động sản. Vai trò của marketing nhà ở trở nên đặc biệt “nóng” khi phần
lớn các doanh nghiệp đều chạy đua về mặt thời gian, thu hút lực cầu của thị
trường để bán hàng. Bất động sản (BĐS) có đặc thù là sản phẩm có giá trị lớn,
thời gian tạo lập lâu và cung phản ứng rất chậm so với cầu. Hiện nay thị
trường BĐS của Việt Nam còn ở giai đoạn sơ khai, việc mua bán, giao dịch
sản phẩm chưa thực sự vận hành tuân theo quy luật của nền kinh tế thị trường,
theo quan hệ cung cầu một cách lành mạnh. Do sự mất cân bằng liên tục giữa
cung và cầu, nhiều giai đoạn thị trường nằm trong tay người bán, vì vậy doanh
nghiệp BĐS khơng coi trọng và đầu tư rất ít cho hoạt động nghiên cứu, dự báo
để phục vụ việc marketing sản phẩm của mình.
Mặt khác, đa phần chủ đầu tư BĐS hiện nay là các công ty xây dựng,
hoặc xuất thân từ ngành xây dựng nên chỉ dành nhiều chú ý đến kiến trúc, xây
dựng mà bỏ qua gần như tất cả các bước của quy trình marketing sản phẩm
trong phát triển dự án hoặc nếu có thực hiện thì cũng thiếu chun nghiệp.
Tuy cịn non trẻ so với các cơng ty đã có bề dày kinh nghiệm về kinh doanh
bất động sản khác nhưng Công ty cổ phần Dich vụ và Địa ốc Đất Xanh Miền
Bắc với sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo Công ty và sự đồn kết, nỗ
lực hết mình của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ chun mơn cao,
giàu kinh nghiệm đã xây dựng cho mình định hướng phát triển riêng. Do đó,
phần nào Cơng ty đã để lại dấu ấn trên các dự án tham gia góp vốn đầu tư và
các dự án làm chủ đầu tư trực tiếp.
Mặt khác, nếu như chủ đầu tư BĐS hoặc các công ty marketing Việt
Nam tự đứng được trên đôi chân của mình, trưởng thành trong giai đoạn khó

khăn này thì tiềm năng phát triển là rất lớn. Từ yêu cầu cấp thiết trên, được sự
giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của công ty cổ phần Dich vụ và Địa ốc
Đất Xanh Miền Bắc em đã đi sâu nghiên cứu thực tiễn Hoạt động quản trị
Marketing tại Công ty và làm cơ sở để làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
1


Bài báo cáo bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty CPDV & Địa ốc xanh Miền Bắc
Chương 2: Hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty CPDV & Địa ốc
xanh Miền Bắc
Chương 3: Đánh giá chung

2


PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐỊA ỐC
ĐẤT XANH MIỀN BẮC
Quá trình hình thành, phát triển của Công ty CPDV & Địa Ốc Đất
Xanh Miền Bắc
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
1.1.

- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Dịch vụ & Địa ốc Đất Xanh Miền Bắc
- Tên nước ngoài: Northern Green Land Real Estate And Services Joint Stock
Company
- Địa chỉ : T18, Center Building, số 1, đường Nguyễn Huy Tưởng, Phường
Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
- Mã số thuế : 0104794967 - Ngày cấp: 7/7/2010

- Mã số thuế : 0104794967 - Ngày cấp: 7/7/2010
- Người đại diện theo pháp luật: Vũ Cương Quyết
- Tel: 02473038181 - 0917612020
- Website: datxanhmienbac.com.vn

- Fax: (04) 62688811
- Email:

Công ty cổ phần Dịch vụ & Địa ốc Đất Xanh Miền Bắc, thành viên của
Tập đoàn Đất Xanh (Dat Xanh Group) là thương hiệu bất động sản hàng đầu
tại Việt Nam với các lĩnh vực Đầu tư, Dịch vụ phân phối & Cho thuê, Tư vấn
nội thất...
Chính thức hoạt động từ tháng 7 năm 2010, Đất Xanh Miền Bắc luôn nỗ
lực cung cấp giải pháp bất động sản toàn diện và chuyên nghiệp nhất. Đối với
khách hàng, chúng tôi giúp bạn sở hữu và thuê các bất động sản chất lượng
với mức giá phù hợp, tiềm năng sinh lời cao, thông tin minh bạch và thủ tục
tiện lợi. Đối với các đối tác, chúng tôi tư vấn và quản lý bán hàng bằng chiến
lược linh hoạt và đội ngũ kinh nghiệm.
Trong quá trình hoạt động từ năm 2010 đến nay, Đất Xanh Miền Bắc đã
tham gia phân phối hơn 300 dự án, đầu tư 8 dự án và tư vấn cho thuê hơn 100
sản phẩm. Chúng tôi tự hào đã giúp hơn 100.000 khách hàng lựa chọn được
các sản phẩm bất động sản ưng ý, bao gồm các căn hộ cao cấp, biệt thự và nhà
3


liền kề, chung cư, văn phòng, mặt bằng thương mại, nhà phố, bất động sản
nghỉ dưỡng...
Sứ mệnh của Đất Xanh Miền Bắc là tiên phong trong cuộc cách mạng
hành vi mua bán BĐS là thước đo cao nhất là sự tin cậy từ khách hàng. Đất
Xanh Miền Bắc đã minh bạch hóa, đa dạng hóa... hướng đến tồn cầu hóa

hành vi mua bán bất động sản.
1.1.2. Quá trình hình thánh và phát triển
- Đất Xanh Miền Bắc chính thức thành lập vào tháng 7 năm 2010 với 23 thành
viên ban đầu. Đất Xanh Miền Bắc mang sứ mệnh là đơn vị phân phối bất động
sản chuyên nghiệp, minh bạch và đề cao chữ tín với khách hàng, là cầu nối
của khách hàng và chủ đầu tư với các dự án bất động sản trên tồn quốc.
- Tiên phong xóa bỏ mua chênh bán vênh, minh bạch và chuyên nghiệp hóa
thị trường. Năm 2011, Đất Xanh Miền Bắc mang tới thị trường Hà Nội phong
cách làm việc của đơn vị phân phối bất động sản chuyên nghiệp. Thành công
đến từ định hướng phát triển bền vững của ban lãnh đạo được chứng minh với
các dự án Star City, Tây Tây Đô, Golden Land…
- NĂm 2012. Đất Xanh Miền Bắc đạt quân số 100 nhân viên và mở thêm 1 chi
nhánh bán hàng tại Nguyễn Chí Thanh. Đất Xanh Miền Bắc tiếp tục khẳng
định vai trò và vị thế của một đơn vị phân phối hàng đầu thông qua hàng loạt
dự án thành cơng vang dội trên địa bàn Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói
chung. Các chủ đầu tư ngày càng tin tưởng lựa chọn Đất Xanh Miền Bắc là
đối tác song hành cùng các dự án của mình như Dream Town, Phú Gia Town,
Văn Phú Victory, Hà Đô Park View, Mỹ Đình Plaza…
- Mở rộng thị trường miền Bắc và miền Nam. Thành cơng với mơ hình đâìu tư
thứ cấp. Đất Xanh Miền Bắc đẩy mạnh mowr rộng thị trường tồn miền Bắc,
TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương,… triển khai một số dự án Quảng Ninh, Thái
Nguyên như Hạ Long Marina, Hồ Xương Rồng và trở thành thương hiệu uy
tín, tin cậy với cả chủ đầu tư và khách hàng. Năm 2013, Đất Xanh Miền Bắc
cũng bước vào thị trường đầu tư thứ cấp với 02 sản phẩm thành công vang dội
Golden West Residence và Mỹ Sơn Tower.
- Năm 2014, Đất Xanh Miền Bắc đạt quân số 243 nhân viên với 03 chi nhánh
và trở thành đối tác thân thiết của nhiều chủ đầu tư lớn như Capital Land.

4



Vinhomes, phân phối thành công các dự án lớn như Vinhomes Royal City.
Mullerry Land, Home City. Thăng Long No1,…
- Năm 2015 đánh dấu sự phát triển bùng nổ của Đất Xanh Miền Bắc với 05
chi nhánh và hơn 500 nhân viên kinh doanh trên toàn hệ thống. Tổng sản
phẩm giao dịch anwm 2015 của Đất Xanh Miền Bắc đạt con số kỷ lục hơn
5600 sản phẩm.
- Năm 2016, 75 dự án được chào bán và đưa tới khách hàng, cac dự án trải
rộng trên khắp thị trường cả nước. Chiếm lĩnh 35% thị phần toàn thị trường
Hà Nội, tương ứng với 4323 giao dịch là kết quả từ Đất Xanh Miền Bắc cùng
các công ty con trong hệ thống hoạt động tích cực.
- Năm 2017, thương hiệu Đất Xanh Miền Bắc không chỉ là khuynh đảo thị
trường bất động sản Hà Nội, mà cịn làm mưa làm gió tại các tỉnh thành phố
khác trong cả nước như: Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hải Phòng, Nghệ An, Nha
Trang,… với 7394 giao dịch, từ 104 dự án được bán cho khách hàng và nhà
đầu tư. Một số dự án tiêu biểu như: Imperial Plaza, Roma Plaza, Hateco
Apollo, Hồng Hà Eco city,… Tháng 4/2017, Đất Xanh Miền Bắc vinh dự
đứng vị trí đầu tiên trong top 5 công ty tư vấn và môi giới bất động sản uy tín
tại lễ cơng bố 500 doanh nghiệp tăng trưởng và thịnh vượng Việt Nam.
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Trong q trình hoạt động, Địa ốc Đất xanh miền Bắc đã nhiều lần bổ sung
thêm chức năng và hiện nay lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
Kinh doanh bất động sản;
Dịch vụ cho th văn phịng, nhà ở, máy móc, thiết bị cơng trình; Kinh doanh
khách sạn;
Dịch vụ vui chơi, giải trí: bi-a, trị chơi điện tử, trị chơi dưới nước, trò chơi
trên cạn, bơi lội;
Dịch vụ ăn uống, giải khát;
Xây dựng dân dụng và công nghiệp;


5


Buôn bán hàng công, nông nghiệp, xây dựng, phương tiện vận tải, hàng điện
tử, tin học, điện lạnh, dân dụng, tự động hóa, thiết bị bảo vệ phịng chống trộm
tự động, hàng nông, lâm, thuỷ hải sản;
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàhóa; Tư vấn đầu tư;
Cho thuê nhà có trang thiết bị kỹ thuật đặc biệt (phịng hòa nhạc, nhà hát, hội
trường, phòng cưới, trường quay, rạp chiếu phim);
Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo; Tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại;
Dịch vụ trang trí khẩu hiệu;
Dịch vụ trơng giữ xe ơ tơ, xe máy, xe đạp;
Xây dựng, kinh doanh sân golf và các dịch vụ liên quan đến sân golf;
Xây dựng, kinh doanh khu du lịch sinh thái và các dịch vụ liên quan đến khu
du lịch sinh thái;
Kinh doanh công viên cây xanh, cơng viên nước, vườn trại giải trí.
Trong đó lĩnh vực kinh doanh bất động sản và dịch vụ tài chính là hai lĩnh vực
mũi nhọn.
1.2.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của Công ty

6


Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của cơng ty

ĐHĐ CỔ ĐƠNG


HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN
KIỂM SỐT

BAN
GIÁM ĐỐC

Ban quản lý VCT

Phịng chiến lược và xúc
tiến đầu tư

Phịng Marketing

Phịng tài chính kế tốn

Phịng quản lý đầu tư

Phịng nhân sự

Phịng hành chính tổng
hợp – pháp chế

Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp Cơng ty
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Đại hội đồng cổ đông:
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Cơng ty, bao gồm

tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Đại
hội đồng cổ đơng có tồn quyền quyết định mọi hoạt động của Cơng ty và có
7


nhiệm vụ thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công
ty; Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát;
Các nhiệm vụ khác do điều lệ quy định.
b. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nh ất
của Cơng ty, có nhiệm vụ:
Báo cáo trước Đại hội đồng Cổ đơng tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối
lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết tốn tài chính, phương hướng phát
triển và kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của
Công ty; Bổ, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban Giám đốc;
Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của Công ty; Quyết định triệu tập Đại
hội đồng cổ đông
Hiện tại Hội đồng quản trị Cơng ty có 06 thành viên bao gồm 01 Chủ tịch, và
05 thành viên.
c. Ban kiểm soát:
Ban kiểm sốt do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài
chính của Cơng ty. Hiện tại Ban kiểm sốt Cơng ty gồm 3 thành viên, mỗi
thành viên có nhiệm kỳ 3 năm, và 1/3 số thành viên được bầu lại mỗi năm.
d. Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi miễn, bao gồm
01 Tổng Giám đốc và 03 Phó Tổng Giám đốc. Ban Giám đốc có nhiệm vụ:
Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, kế hoạch
kinh doanh. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội

bộ Công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng
Quản trị.

8


Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Cơng ty: Giám đốc, Phó
Giám đốc chi nhánh, cơng ty thành viên, Trưởng và phó phịng sau khi đã
được Hội đồng Quản trị phê duyệt.
Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Cơng ty.
Báo cáo trước Hội đồng Quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh
doanh và chịu trách nhiệm tồn bộ hoạt động của Cơng ty trước Hội đồng
Quản trị.
Phịng Hành chính tổng hợp - Pháp chế:
Chức năng: Quản lý cơng tác hành chính - quản trị, thư ký - tổng hợp, văn thư
- lưu trữ, thi đua, khen thưởng; quản lý và tham mưu về công tác pháp lý của
Công ty.
Nhiệm vụ: Tư vấn pháp luật cho Ban lãnh đạo Cơng ty và các phịng ban trong
Cơng ty; tư vấn về thủ tục thực hiện các dự án kinh doanh của Công ty phù
hợp với quy định của pháp luật cũng như các vấn đề liên quan đến nhân sự,
lao động của Công ty; quản lý và lưu trữ tồn bộ các tài liệu, cơng văn, giấy
tờ, hồ sơ pháp lý của Công ty đồng thời thực hiện các chương trình phúc lợi,
các chính sách liên quan đến người lao động.
Phịng nhân sự:
Chức năng: Quản lý cơng tác tổ chức nhân sự, tiền lương và chế độ chính sách
của Cơng ty.
Nhiệm vụ: Theo dõi việc thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội – y tế cho
Cán bộ công nhân viên của Công ty, lập bảng lương hàng tháng và thực hiện
các chính sách nhân sự, lao động khác; Xây dựng kế hoạch, đề xuất các
chương trình vui chơi giải trí tập thể cho Cán bộ công nhân viên trong Công

ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả nhất; Tìm kiếm, tuyển
dụng các ứng cử viên có năng lực vào các vị trí
theo yêu cầu của Ban Giám đốc; Tư vấn cho Ban Giám đốc về các chính sách,
chủ trương mới trong lĩnh vực lao động; Xây dựng, đề xuất các chương trình
đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng chun mơn cho các phịng ban.
Phịng Quản lý đầu tư:
Chức năng: Quản lý công tác đầu tư phát triển của Cơng ty.
Nhiệm vụ: Phối hợp với phịng chiến lược phát triển và xúc tiến đầu tư để
thẩm định dự án, lập kế hoạch, hoàn tất các thủ tục đầu tư, quản lý và phát

9


triển dự án, tổ chức thi cơng, nghiệm thu hồn cơng cơng trình trước khi đưa
vào sử dụng.
Phịng tài chính Kế tốn
Chức năng: Quản lý cơng tác tài chính kế tốn của Cơng ty.
Nhiệm vụ: Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của
Cơng ty; Tư vấn, tham mưu cho Ban Giám đốc về các chiến lược tài chính
ngắn, trung và dài hạn trên cơ sở các Dự án đang và sẽ triển khai; kiểm tra,
giám sát tình hình, cơng tác tài chính để đảm bảo tuân thủ quy chế của Công
ty và các quy định liên quan của Pháp luật.
Thực hiện các công tác kế toán, kiểm toán liên quan đến hoạt động kinh doanh
của Cơng ty. Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty trước Ban Giám
đốc.
Phịng Chiến lược phát triển và Xúc tiến đầu tư:
Chức năng: Quản lý công tác phát triển thị trường và xúc tiến đầu tư của Công
ty.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu và đề xuất về mặt chiến lược cho việc phát triển hoạt

động đầu tư dự án, đánh giá dự án và lập kế hoạch thực hiện các dự án của
Công ty.
Ban quản lý:
Thuộc bộ phận Quản lý tài sản sau đầu tư, có trách nhiệm quản lý toàn bộ
các vấn đề liên quan đến khách thuê bất động sản, Ban quản lý được chia
thành 5 bộ phận: Bộ phận Điều phối khách hàng, Bộ phận Sales & Marketing,
Bộ phận Dịch vụ vệ sinh, Bộ phận An Ninh, Bộ phận Kỹ Thuật.

10


CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA
CÔNG TY CPDV & ĐỊA ỐC ĐẤT XANH MIỀN BẮC
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của Công ty CPDV & Địa Ốc Đất Xanh
Miền Bắc.
2.1.1. Nguồn nhân lực
Để đạt được thành quả lao động như ngày hôm nay Công ty không những
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà
còn phải chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên vì đây là
yếu tố có vai trị quyết định đến sự phát triển của Công ty. Nhận thức được
tầm quan trọng đó. ban lãnh đạo Cơng ty đã có những chính sách quản lý và
đãi ngộ hợp lý nhằm đào tạo và khuyến khích được nguồn nhân lực có chất
lượng cao.
Bảng 2.1: Cơ câu lao động CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền Bắc.
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Số
Tỷ lệ Số
Tỷ lệ Số

Tỷ
lượng %
lượng %
lượng %

TT

Các chỉ tiêu

1

Tổng số
180
Cơ cấu theo giới
tính

2

174

lệ

169

Nam

95

52.78


90

51.72

85

50.30

Nữ

85

47.22

84

48.28

84

49.70

Cơ cấu theo độ tuổi

-

Dưới 30

9


5.00

9

5.17

13

7.69

Từ 30 - 45

90

50.00

88

50.57

83

49.11

Trên 45
81
Cơ cấu theo trình độ

45.00


77

44.25

73

43.20

11


3

Đại học. trên đại học

136

75.56

110

63.22

106

62.72

Cao đẳng. Trung cấp

20


11.11

20

11.49

20

11.83

Lao động phổ thơng

43

23.89

44

25.29

43

25.44

Nguồn: Phịng Tổ chức Cơng ty
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động trong công ty những năm qua giảm
dần. Ngun nhân chính là do Cơng ty đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại
thay sức người. nên làm lượng lao động giảm đáng kể. Tuy nhiên có một số
điểm thể hiện cơ cấu lao động của công ty chưa hợp lý.

- Tỷ lệ lao động nam. nữ tương đương nhau: trên dưới 50% từ năm 2015 –
2017. Điều này cho thấy đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty là lao động
tương đối nặng nhọc nhưng lao động là nữ vẫn chiếm tỷ lệ cao nên điều kiện
lao động của nữ chưa hợp lý.
- Tỷ lệ lao động trên 45 tuổi luôn chiếm trên 70% lao động. Điều này cho thấy
trình độ. kinh nghiệm lao động của nhân viên trong công ty ở mức cao. Người
lao động gắn bó lâu dài với cơng ty. tuy nhiên sức trẻ không đảm bảo. luôn chỉ
ở mức 8-9%.
- Hiện nay hầu hết đội ngũ cán bộ quản lý của Cơng ty đều là những
người có trình độ đại học và trên đại học. có kinh nghiệm trong cơng tác cũng
như chun mơn cao. Tính đến ngày 31/12/2017. tổng số cán bộ công nhân
viên trong Công ty trong biên chế là 169 người. Điều này chứng tỏ trình độ
lao động của công ty thể hiện là lao động qua đào tạo ở mức bài bản. Luôn ở
mức trên 60%.
Mức lương trung bình hiện nay của mỗi cơng nhân viên là 7.500.000
đồng/người/tháng. Thời gian lao động là không quá 8 tiếng/ngày và không quá
48 tiếng/tuần. đối với bộ phận quản lý ngày nghỉ chính thức vào thứ 7 và chủ
nhật hàng tuần.
2.1.2. Nguồn tài chính
Đối với ngành nghề cung cấp và thi công sản phẩm đá tự nhiên và đá
nhân tạo như Công ty địa ốc Đất xanh Miền Bắc là yếu tố đầu vào quan trọng
12


để công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh như: nhập hàng, đầu tư trang
thiết bị, trả lương cho nhân công… Vốn của công ty được biểu hiện bằng tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Nguồn tài chính của cơng ty địa ốc Đất xanh Miền Bắc
Đơn vị: triệu đồng


2015

Diễn giải
Số
tiền

2016

Tỷ
trọn Số
g tiền
(%)

2017

Tỷ
trọng Số
(%) tiền

Chênh lệch
giữa 2016 2015

Tỷ Tuyệt Tươn Tuy Tươn
trọng đối g
ệt g đối
(%)
đối (%)
đối
(%)


I. TÀI SẢN NGẮN
HẠN

8.97 99,7 6.20 99,53 6.70 98,82 (2.77 (30,8
5
6
3
8
2)
9)

1. Tiền và các khoản
tương đương tiền

294 3,27

307

Chênh lệch
giữa 2017 2016

4,93 4.09 60,28
2

13

505

8,14


4,42 3.78 1.232
5 ,9

3. Các khoản phải thu 8.07 89,7 5.16 82,83 1.81 26,74 (2.91 (36,1 (3.3 (64,8
ngắn hạn
8
9
2
5
6)
0) 47)
4)
4. Hàng tồn kho

541 6,01

663 10,64

775 11,42

122 22,55

112 16,89

5. TSNH khác

62 0,69

71


1,14

25

0,37

9 14,52 (46) (64,7
9)

5.1. Thuế GTGT
được khấu trừ

59 0,66

67

1,08

19

0,28

8 13,56 (48) (71,6
4)

5.2. TSNH khác

3 0,03

4


0,06

6

0,09

1 33,33

22 0,24

29

0,47

81

1,19

7 31,82

II. TÀI SẢN DÀI
HẠN

2

50

52 179,3
1


13


1. TSCĐ
5. TSDH khác

22 0,24

TỔNG CỘNG TÀI
SẢN

8.99
7

29

100 6.23
2

0,47

81

100 6.78
8

1,19

7 31,82


100 (2.76 (30,7
5)
3)

52 179,3
1
556

8,92

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Nhận xét: Từ bảng 2.1 ta thấy
Dựa vào số liệu từ bảng 2.1 có thể thấy quy mô TSNH tại Công ty Địa ốc
đất xanh miền bắccó sự biến động trong giai đoạn 2015 – 2017. Năm 2015
quy mô TSNH là 8.975 triệu, năm 2016 giảm 2.772 triệu tương ứng với
30,89%, đến năm 2017 TSNH tăng nhẹ với 505 triệu tương ứng 8,14%. TSNH
tại Địa ốc đất xanh miền bắcqua số liệu 3 năm 2015, 2016, 2017 chiếm tỷ
trọng gần như tuyệt đối trong cơ cấu tài sản, luôn đạt mức trên 98%. Sự thay
đổi quy mô TSNH trong 3 năm khiến tỷ trọng TSNH giảm dần trong cơ cấu
nhưng nhìn chung vẫn giữ ở mức cao, đến năm 2017 tỷ trọng TSNH vẫn đạt
98,82%, điều này phần nào cho thấy chiến lược tập trung vào đầu tư TSNH
của công ty. Để thấy rõ sự thay đổi cơ cấu TSNH tại Địa ốc đất xanh miền
bắc, ta cần đi sâu phân tích những khoản mục thuộc TSNH:
Bảng 2.3. Sự biến động nguồn vốn của công ty
(Đơn vị tính: triệu đồng)

2015

Diễn giải

Số
tiền

A. NỢ PHẢI

2016

Tỷ
trọng Số
(%) tiền

2017

Tỷ
trọng Số
(%) tiền

Chênh lệch
giữa 2015 2016

Chênh lệch
giữa 2016 2017

Tỷ Tuyệt
Tuyệt Tươn
Tương
trọng đối
đối g
đối
(%)

đối
(%)
(%)

7.24 80,57 4.69 75,37 5.58 82,26 (2.55

(35,2)

887 18,88
14


TRẢ

9

7

4

2)

I. Nợ ngắn hạn 7.24 80,57 4.69 75,37 5.58 82,26 (2.55
9
7
4
2)
1. Vay ngắn
hạn


(35,2)

887 18,88

2.90 32,23 1.40 22,46 (200 (2,95) (1.50 (51,72) (1.60 (114,
0
0
)
0)
0) 29)

2. Phải trả cho 4.34 48,34 3.31 53,11 5.79 85,40 (1.03 (23,89) 2.487 75,14
người bán
9
0
7
9)
4. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước

(13) (0,21) (13) (0,19)

II. Nợ dài hạn

(13)

0

(0,54 (0,01)

8)

0

(0,54
8)

B. VỐN CHỦ 1.74 19,43 1.53 24,63 1.20 17,74 (213) (12,19) (331) (21,5
SỞ HỮU
8
5
4
6)
I. Vốn chủ sở
hữu

1.74 19,43 1.53 24,63 1.20 17,74 (213) (12,19) (331) (21,5
8
5
4
6)

1. Vốn đầu tư 1.90 21,12 1.90 30,49 1.90 27,99
của chủ sở hữu
0
0
0
7. Lợi nhuận
sau thuế chưa
phân phối


152

TỔNG CỘNG 8.99
NGUỒN VỐN
7

0

0

0

0

1,69 (365 (5,86) (696 (10,2 (517) (340,13 (331) (90,6
)
)
5)
)
8)

100 6.23
2

100 6.78
8

100 (2.76 (30,73)
5)


556

(Phòng kế toán Công ty Địa ốc đất xanh miền bắc)
Vay ngắn hạn: Năm 2016 vay ngắn hạn giảm 1.500 triệu tương ứng giảm
51,72% so với năm 2015, đến năm 2017 vay ngắn hạn lại giảm tiếp 1.600
15

8,92


triệu tương ứng giảm 114,29% do công ty sử dụng tiền và các khoản tương
đương tiền thanh toán khoản vay năm trước đến hạn, đặc biệt năm 2017 khoản
vay ngắn hạn có giá trị âm do doanh nghiệp thanh tốn thừa 200 triệu tiền nợ
gốc.
Việc các vay ngắn hạn được thanh tốn hết làm giảm bớt gánh nặng tài chính
cho cơng ty đồng thời có thể tạo thuận lợi trong giao dịch và kinh doanh với
các đối tác cũng như giữ được chữ tín của cơng ty.
Phải trả người bán: Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nợ
ngắn hạn nói riêng và tổng nguồn vốn nói chung, đặc biệt năm 2017 lên tới
85,4% tổng nguồn vốn. Năm 2015 phải trả người bán chiếm 48,34%, năm
2016 giảm 1.039 triệu tương ứng giảm 23,89% do trong năm này lượng hàng
hóa cơng ty mua về giảm, bên cạnh đó, một vài nhà cung cấp do gặp khó khăn
về tài chính đã phần nào thắt chặt hơn chính sách tín dụng, áp dụng mức trả
chậm chỉ cịn 20% hóa đơn hàng thay vì 40% trước kia. Sang đến năm 2017
việc đẩy mạnh kinh doanh tăng chi phí giá vốn hàng bán đã đẩy khoản mục
phải trả người bán tăng 2.487 triệu tương ứng tăng 75,14% so với năm 2016
giữ cho tỷ trọng phải trả người bán trên nợ ngắn hạn chiếm vị trí cao nhất.
Vốn chủ sở hữu: VCSH tại Địa ốc đất xanh miền bắcchiếm một tỷ trọng
tương đối trong cơ cấu nguồn vốn, năm 2015 đạt 19,43%, năm 2016 tăng lên

tới 24,63%, đến năm 2017 giảm còn 17,74% trên tổng nguồn vốn.
Do công ty không phát hành thêm cổ phiếu nên qua 3 năm vốn đầu tư của chủ
sở hữu khơng đổi, được duy trì ở mức 1.900 triệu, chiếm tỷ trọng không cao
trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp (nằm trong khoảng 20-30%).
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Khoản mục này chiếm tỷ trọng rất nhỏ
trong cơ cấu VCSH, năm 2015 là 1,69%, năm 2016 giảm cịn -5,86%, năm
2017 xuống cịn 10,25%. Lợi nhuận có xu hướng giảm xuống mức âm cho
thấy công ty làm ăn thua lỗ khiến VCSH giảm 365 triệu năm 2016 và 696 triệu
năm 2017, cơng ty cần có biện pháp cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, giảm thiểu thua lỗ, tăng trưởng đều và mang lại lợi nhuận
cho nhà đầu tư.
Nhìn chung, nguồn vốn tại Địa ốc đất xanh miền bắc giảm chủ yếu là do
chiến lược sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả. Việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng
cao như vậy trong cơ cấu nguồn vốn cho thấy việc tài trợ cho HĐKD chủ yếu
16


bằng nguồn vốn ngắn hạn khiến cho khả năng đảm bảo tự chủ về mặt tài chính
bị giảm thiểu, đặc biệt là vào năm 2017, sức ép từ chủ nợ tăng lên, trong tương
lai Fidalgo Stone sẽ khó tiếp nhận các khoản tín dụng bên ngồi hơn. Cơng ty
cần có những chính sách tài chính thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh và duy trì mức chi phí sử dụng vốn khơng q lớn để tránh gây
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh..
2.1.3. Cơ sở vật chất
Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, cho
thuê văn phòng, cung cấp dịch vụ nên khơng có những máy móc thiết bị
chun dùng mà chủ yếu là các Văn phịng giao dịch cơng ty.
2.1.4. Nguồn lực khác
Yếu tố năng lực quản lý và nhân sự của Cơng ty:
Đất xanh Miền Bắc hiện có đội ngũ Cán bộ cơng nhân viên có trình độ

chun mơn cao, được đào tạo căn bản. Ban lãnh đạo Công ty đã có sự chuẩn
bị kỹ lưỡng về năng lực quản lý, điều hành để đáp ứng được sự nhu cầu về
hoạt động của Công ty trong thời kỳ hội nhập.
Để nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro, Ban Lãnh đạo Công ty
đã chủ động triển khai đồng thời việc quy chuẩn hố các quy trình, quy chế
quản trị với việc tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy trình quy
chế này trong các mặt hoạt động của Công ty. Hoạt động của Ban Kiểm sốt,
HĐQT, bộ phận Pháp chế của Cơng ty được tăng cường nhằm phát huy vai trò
quan trọng trong việc giám sát hoạt động của Công ty, kịp thời phát hiện và
khắc phục các điểm yếu, tạo đà cho việc phát triển bền vững, đảm bảo cân đối
hài hồ lợi ích của Công ty, Nhà nước, của cổ đông và đối tác, bạn hàng cũng
như quyền lợi của người lao động.
Như vậy, trong thời điểm hiện tại cũng như trong thời gian tới, đội ngũ
quản lý và nhân sự của Công ty sẽ đáp ứng tốt yêu cầu hoạt động kinh doanh.
Yếu tố cơ chế, chính sách hoạt động kinh doanh của Công ty:
Hoạt động kinh doanh của Đất xanh Miền Bắc hiện chủ yếu tập trung vào việc
cho thuê bất động sản. Tuy nhiên, đây không thật sự là một sự hạn chế đối với
Đất xanh Miền Bắc bởi những nguyên nhân sau:

17


Giá cho thuê văn phòng và trung tâm thương mại của Địa ốc Đất xanh miền
Bắc hiện đang thấp hơn các đơn vị hoạt động trong cùng lĩnh vực nên việc
tăng giá cho thuê cho ngang bằng với mức giá bình quân thị trường là rất đơn
giản.
Hầu hết các hợp đồng cho thuê của Đất xanh Miền Bắc là ngắn hạn nên với
việc giá cho thuê văn phòng và trung tâm thương mại đang tăng mạnh như
hiện nay thì điều chỉnh tăng giá cho phù hợp của Đất xanh Miền Bắc là rất dễ
dàng.

Ngoài lĩnh vực kinh doanh bất động sản thì hoạt động cung cấp các dịch vụ
vui chơi giải trí cũng đang mang lại hiệu quả và Cơng ty đang có kế hoạch
phát triển mạnh lĩnh vực này nhằm đa dạng hoá hoạt động, giảm thiểu rủi ro.
Với những lý do trên thì những rủi ro kinh doanh hạn chế tiềm năng phát triển
của Công ty cũng được giảm thiểu đáng kể.
2.2. Hoạt động kinh doanh của Công ty CPDV & Địa Ốc Đất Xanh Miền
Bắc.
2.2.1. Hoạt động thương mại dịch vụ, marketing, cung ứng
Xét cả về quy mô, phạm vi, số lượng và chất lượng, thị trường bất động
sản nước ta thời gian qua đã có những bước phát triển đáng kể. Thị trường bất
động sản phát triển ngày càng sôi động và đa dạng ở các phân khúc thị trường
khác nhau, nhất là phân khúc về nhà đơ thị mới, văn phịng cho th, căn hộ
chung cư…
Trong những thời điểm nóng của thị trường điều này càng thể hiện rõ rệt,
điển hình như giai đoạn từ năm 2001 đến 2004 hay giai đoạn từ năm 2005 đến
2008 là những giai đoạn thị trường hoạt đột sôi động và khởi sắc. Có thể thấy
trong những giai đoạn sơi động của thị trường thì phân khúc về nhà ở chung
cư, khu đơ thị mới hay văn phịng cho thuê luôn là phân khúc sôi động nhất
với lượng giao dịch lớn và liên tục. Bên cạnh đó chủ thể tham gia vào phân
khúc nhà ở chung chư, khu đô thị mới và văn phịng cho th cũng rất đa
dạng.
Có thể thấy tất cả các chủ thể, các loại hình doanh nghiệp đều trực tiếp
hoặc gián tiếp tham gia vào phân khúc này. Ngồi ra cịn có các doanh nghiệp,
các tổng công ty lớn trong ngành giao thông, ngân hàng, doanh nghiệp có vốn
18


×