Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HỒNG THỊ PHƯƠNG DUNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC ĐỐI
TÁC CƠNG TƯ (PPP) TẠI TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HỒNG THỊ PHƯƠNG DUNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC ĐỐI


TÁC CƠNG TƯ (PPP) TẠI TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Chuyên ngành: QLNN về Kinh tế
Mã số: KT 01.B2

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ HÀ

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết
quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và
trung thực. Tơi đã hồn thành tất cả các mơn học và đã thanh toán tất cả các
nghĩa vụ tài chính theo quy định của Học Viện hành Chính Quốc Gia.

Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Quản lí Nhà nước về kinh tế
xem xét để tơi có thể bảo vệ Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI CAM ĐOAN

Hoàng Thị Phương Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thiện được luận văn tốt nghiệp như ngày hôm nay, trước

tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lãnh đạo Học Viện Hành Chính Quốc
Gia cùng tồn thể các thầy giáo, cơ giáo trong nhà trường đã tổ chức, đào tạo
khóa học này để tơi có cơ hội có thêm những kiến thức về luật kinh tế rộng
hơn, sâu hơn để từ đó tơi có thể tiếp thu những kiến thức bổ ích phục vụ cho
công việc và cuộc sống.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đặng Thị Hà đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình để tơi có thể hồn thiện luận văn của mình tốt nhất.
Tơi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng
Ninh và các bộ phận liên quan đã giúp cung cấp tài liệu tham khảo, số liệu
thực tế để tơi hồn thành luận văn.
Sau cùng, tơi xin kính chúc các thầy giáo, cơ giáo và Ban giám hiệu nhà
trường sức khỏe, hạnh phúc, thành công.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Phương Dung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ THEO HÌNH THỨC PPP................................................................................................ 8

1.1. Tổng quan về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ............8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ............................................................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của hình thức đối tác cơng tư...............................11
1.1.3. Các hình thức đối tác cơng tư............................................................................ 12
1.1.4. Cấu trúc cơ bản của hình thức đối tác cơng tư.......................................... 13
1.1.5. Vai trị và những vấn đề cần khắc phục của hình thức đối tác
cơng tư đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.....................14
1.2. Quản lý Nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thơng
đường bộ theo hình thức PPP.......................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc và vai trò của quản lý nhà nước
đối với đầu tư phát triển giao thơng đường bộ theo hình thức PPP.............16
1.2.2. Nội dung của quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng
giao thơng đường bộ theo hình thức PPP.................................................................. 21
1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển giao thông đường bộ theo hình thức PPP....................................................... 30
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến sự quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển giao thơng đường bộ theo hình thức PPP....................................................... 32

iii


1.3. Kinh nghiệm của các nước trong quản lý đối với đầu tư phát triển
hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức PPP và bài học rút ra cho
Việt Nam........................................................................................................................................ 34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước........................................................................... 34
1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam............................................................................... 38
Tiểu kết chương 1........................................................................................................................ 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ THEO

HÌNH THỨC PPP TẠI TỈNH QUẢNG NINH......................................................... 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Quảng Ninh
đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.................................. 40
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh...............44
2.2.1. Bộ máy quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng giao thơng
đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh............................................ 44
2.2.2. Xây dựng, Ban hành chính sách trong đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh....................47
2.2.3. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ
tầng giao thơng đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh..........52
2.2.4. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sátcủa cơ quan quản lý nhà
nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hình
thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh........................................................................................ 62
2.2.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển giao thơng đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh.........65
2.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển giao thông đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh.........69
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng
giao thơng đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh...............70
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................................ 70
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân......................................................................................... 73
Tiểu kết chương 2........................................................................................................................ 77

iv


Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO
THƠNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC PPP TẠI QUẢNG NINH..78

3.1. Quan điểm và định hướng phát triển đầu tư hạ tầng giao thông
đường bộ tại Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2030....................................................................................................................................... 78
3.1.1. Quan điểm phát triển đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ................78
3.1.2. Định hướng phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tại tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn 2030............................................................. 79
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triến
hạ tầng giao thơng đường bộ theo hình thức PPP ở Quảng Ninh............82
3.2.1. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước đối với hình thức đối tác cơng tư trong xây dựng cơ sở hạ
tầng theo hướng thành lập cơ quan đầu mối trung ương................................... 83
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch .. 85

3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm cơng tác
quản lý nhà nước đối với hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát
triển giao thông đường bộ................................................................................................. 87
3.2.4. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quản lý
nhà nước đối với các dự án hợp tác công tư trong đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ.................................................................................................. 89
3.3. Kiến nghị.............................................................................................................................. 91
3.3.1. Đối với Quốc hội...................................................................................................... 91
3.3.2. Đối với Chính phủ.................................................................................................... 95
3.3.3. Đối với các Bộ, Ngành.......................................................................................... 96
3.3.4. Đối với các nhà đầu tư, tư nhân........................................................................ 99
Tiểu kết chương 3...................................................................................................................... 101
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 104

v



DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
ADB
ASEAN
BOT
BTO
BT
CT PTĐCTVN
DBFM

NGUYÊN NGHĨA TIẾNG VIỆT
Ngân hàng Phát triển Châu Á
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
Xây dựng - Chuyển giao
Công ty phát triển đường cao tốc Việt Nam
Hợp đồng thiết kế - xây dựng – tài trợ - bảo trì

FDI
GDP
GMS
GTVT

Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Tổng sản phẩm quốc nội
Tiểu vùng sơng MeKong mở rộng
Giao thơng vận tải


GTGT
HCM

Giá trị gia tăng
Hồ Chí Minh

HĐBT
HTGT
HTGTĐB
KH&ĐT
KVKTTN

Hội đồng Bộ trưởng
hạ tầng giao thông
hạ tầng giao thông đường bộ
Kế hoạch và đầu tư
Khu vực kinh tế tư nhân

NSNN
ODA
OECF
O&M

Ngân sách nhà nước
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Quỹ Hợp tác Kinh tế Hải ngoại Nhật Bản
Hợp đồng vận hành và bảo trì (cịn gọi là Hợp đồng Kinh
doanh và quản lý)

PPP

QL
TCĐBVN
TCVN
TP

Hợp tác Nhà nước - Tư nhân (Đối tác công tư)
Quốc lộ
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thành phố

XHCN
WB

Xã hội chủ nghĩa
Ngân hàng thế giới
vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ sồ 1.1: Mục tiêu quản lý nhà nước đối với phát triển HTGTĐB theo
hình thức PPP ............................................................................... 18
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng
GTĐB theo hình thức PPP ........................................................... 23
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy QLNN đối với HTGTĐB theo hình thức PPP
tại Tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 44
Bảng 2.1: Các dự án theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh từ năm
2015-2020 .................................................................................... 52
Bảng 2.2: Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại
Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020 .............................................. 54

Bảng 2.3: Thực trạng vốn đầu tư theo hình thức PPP vào ngành Đường bộ
so với cácngành khác tại Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 .......... 56
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả huy động vốn đầu tư HTGT giai đoạn 2015
– 2020........................................................................................... 58
Bảng 2.5: Tổng vốn đầu tư cho các dự án đầu tư HTGTĐB theo hình
thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 .................. 59

vii


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Phát triển hạ tầng giao thơng nói chung, đặc biệt là hạ tầng giao thông
đường bộ (HTGTĐB) là yêu cầu thiết yếu để phát triển kinh tế- xã hội của một
đất nước. Hạ tầng giao thơng là tiền đề, được ví như sân bay để một nền kinh tế
cất cánh. Giao thông đường bộ giữ vị trí là huyết mạch trong giao thương, đi lại,
an ninh- quốc phòng của một đất nước. Nhà nước nào cũng đảm nhiệm vai trị
chính, quan trọng trong phát triển HTGTĐB. Để phát triển lĩnh vực này cần đến
nguồn vốn đầu tư rất lớn. Trước đây, nguồn vốn để đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng
giao thông ở các nước hầu hết là từ Ngân sách Nhà nước. Hiện trạng hệ thống hạ
tầng đường bộ nước ta còn thấp kém cả về chất lượng và số lượng, số km đường
cao tốc rất khiêm tốn. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, quá trình đơ
thị hóa gia tăng nhanh chóng, giải quyết vấn nạn tắc nghẽn giao thông, hạn chế
tai nạn giao thông cần nhanh chóng xây mới và cải tạo hệ thống đường bộ càng
sớm càng tốt. Việt nam hiện nay đang cần rất nhiều vốn cho đầu tư, mà đặc biệt
là vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên việc tìm vốn đầu tư hạ tầng ngồi
ngân sách đã khó, tìm mơ hình đầu tư cho hạ tầng lại càng khó hơn. Hiện trạng
cho thấy tại Tỉnh Quảng Ninh đang tồn tại rất nhiều những bất cập và khó khăn
khi thực hiện hình thức đầu tư này. Trước đây, BOT (xây dựng, khai thác và
chuyển giao), BT (xây dựng và chuyển giao)... là các mơ hình được ưa chuộng,

nay đang bị coi là mơ hình cũ mà những nhà quản lý Việt Nam thấy cần phải
thay thế. Hợp tác công - tư (PPP) đang được xem như giải pháp hữu hiệu thay
thế cho các mơ hình cũ đặc biệt vấn đề hạ tầng giao thông tại Tỉnh Quảng Ninh
đang là vấn đề rất nóng và nhạy cảm. Đây là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan
nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư tư nhân nhằm xây dựng cơng trình, cung
cấp dịch vụ với một số tiêu chí riêng. Cơ quan nhà nước

1


có thẩm quyền sẽ lập danh mục dự án ưu tiên đầu tư PPP hằng năm và tiến
hành đấu thầu cạnh tranh để lựa chọn nhà đầu tư trong nước, nước ngồi đủ
năng lực, kinh nghiệm nhất.
Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng của quản lý nhà nước đối với
việc thu hút khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB tại Tỉnh Quảng
Ninh là hết sức cấp thiết trong bối cảnh hiện nay. Theo tìm hiểu của cá nhân em,
đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về sự tham gia của
khu vực kinh tế tư nhân trong lĩnh vực phát triển GTĐB tại Tỉnh Quảng Ninh.
Với những lý do trên, em đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác cơng tư

(PPP) tại tỉnh Quảng Ninh” làm chủ đề nghiên cứu của luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
- Phạm Thị Tuyết (2018) đề xuất 9 giải pháp thu hút vốn đầu tư phát
triển giao thông đường bộ Việt Nam. Trong đó, nhấn mạnh giải pháp xã hội hóa
vốn đầu tư với các cơng trình giao thơng đường bộ. Phạm Thị Xuân (2018)

làm rõ thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển giao thông đường bộ
Việt Nam giai đoạn 2001-2016. Những năm gần đây, vấn đề huy động vốn
xây dựng đường bộ cao tốc được đề cập nhiều. Trong đó, nêu cụ thể các vấn

đề như vốn đầu tư, xây dựng, khai thác, bảo trì, thu phí, quản lý, các vấn đề có
liên quan đến các địa phương có đường cao tốc đi qua, ý thức tham gia giao
thông của người dân. Nghiên cứu của TS. Đặng Thị Hà (2013) đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến huy động vốn đầu tư ngồi
ngân sách nhà nước nói chung và theo hình thức PPP nói riêng để thực hiện
các dự án xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam. Nghiên cứu cũng đưa ra một
số giải pháp huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước theo các hình thức hợp
tác giữa Nhà nước và các nhà đầu tư PPP để phát triển đường cao tốc.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trọng điểm của TS. Đặng Khắc Ánh
(2012), Học viện Hành chính là chủ nhiệm đề tài “Hợp tác công – tư và vận
2


dụng vào cải cách khu vực công ở Việt Nam”. Đề tài đã làm sáng tỏ khái niệm
hợp tác công tư, phân tích vai trị của hợp tác cơng - tư trong việc nâng cao chất
lượng cung ứng các dịch vụ cơng, phân tích việc áp dụng mơ hình hợp tác công

- tư trong hai lĩnh vực là cung cấp dịch vụ y tế và xây dựng hạ tầng cơ sở đề
xác định những thuận lợi và hạn chế khi triển khai hình thức hợp tác cơng tư
trong thực tiễn ở nước ta, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh việc vận dụng
các hình thức hợp tác cơng-tư ở Việt Nam trong thời gian tới.
Đề cập đến vấn đề phát triển hạ tầng giao thơng nói chung, trong đó có
giao thơng đường bộ, tác giả Phí Vĩnh Tường (2015) đã có những phân tích
khá kỹ ở nhiều khía cạnh như mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát
triển hạ tầng giao thông, xu hướng chuyển giao một phần vai trị phát triển
hạ
tầng giao thơng sang khu vực tư nhân. Mơi trường chuyển giao vai trị cho khu
vực tư nhân là hình thức đối tác cơng tư. Tài liệu cũng nghiên cứu kinh nghiệm
quy hoạch phát triển giao thông đường bộ ở Đài Loan, kinh nghiệm huy động
vốn cho phát triển hạ tầng giao thông của Chile, Trung Quốc nhằm rút ra những

kinh nghiệm cho Việt Nam. Khi phân tích về thực trạng, khung chính sách phát
triển hạ tầng giao thông Việt Nam, tài liệu đã chỉ ra những thách thức trong q
trình phát triển. Đó là những thách thức về quy hoạch phát triển, huy động vốn,
thách thức phát triển hạ tầng giao thông phục vụ mục tiêu giảm nghèo và kết nối
với hạ tầng giao thông khu vực GMS và ASEAN. Những khuyến nghị được đưa
ra là: đột phá trong quy hoạch và huy động vốn ngồi ngân sách để phát triển hạ
tầng giao thơng; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, phát triển quỹ vốn từ
chính sách đền bù giải phóng mặt bằng.

Báo cáo nghiên cứu của nhóm tác giả Mai Thị Thu, Nguyễn Văn Phúc,
Đặng Ngọc Trâm, Nguyễn Đoan Trang (2013), “Phương thức đối tác công –
tư (PPP): Kinh nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam”. Nghiên
cứu được thực hiện trong khuôn khổ dự án “Hỗ trợ nâng cao năng lực tham

3


mưu, thẩm tra và giám sát chính sách kinh tế vĩ mô” do Ủy ban Kinh tế của
Quốc hội chủ trì, với sự tài trợ của Chương trình Phát triển Liên hợp quốc tại
Việt Nam (UNDP). Nghiên cứu này đã khảo sát kinh nghiệm quốc tế về thu
hút nguồn vốn tư nhân tham gia phát triển các dự án cơ sở hạ tầng theo hình
thức PPP, những bài học thành cơng và thất bại khi áp dụng hình thức này ở
các nước phát triển và đang phát triển, phân tích thực trạng khuôn khổ thể chế
và hoạt động đầu tư theo hình thức PPP ở Việt Nam hiện nay, từ đó khuyến
nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung nhằm tạo lập khuôn khổ thể chế về
PPP phù hợp cho Việt Nam, từ đó khuyến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ
sung nhằm tạo lập khuôn khổ thể chế về PPP phù hợp cho Việt Nam nhất để
có thể vận hành hiệu quả.
*) Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận về sự tham gia của khu vực tư nhân vào phát

triển HTGTĐB về các nội dung như động cơ tham gia, tiêu chí đánh giá sự tham
gia, nội dung và phương thức tham gia, vai trò của khu vực tư nhân trong phát
triển HTGTĐB và các nhân tố ảnh hưởng, nhất là trong bối cảnh mới.

- Làm rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia theo hình thức hợp đồng
BOT đối với dự án HTGTĐB.
- Luận giải việc phát triển kinh tế tư nhân trong lĩnh vực hạ tầng đường
bộ có ý nghĩa to lớn trong lĩnh vực vốn là độc quyền của Nhà nước, qua đó
phát huy vai trị động lực của kinh tế tư nhân.
- Nội dung và phương thức tham gia chủ yếu của khu vực kinh tế tư nhân
vào đầu tư phát triển KCHGTĐB ở Việt Nam và đánh giá khách quan thực trạng
sự tham gia đó. Tiếp thu tinh thần của Hội Nghị Trung Ương 5, khóa XII

của Đảng về đẩy mạnh phát triển kinh tế tư nhân, coi kinh tế tư nhân là một
động lực phát triển của nền kinh tế.

4


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích làm rõ một số vấn đề lý luận, kinh nghiệm về sự
tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB, đánh giá thực
trạng sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB ở Việt
Nam, Luận văn đề xuất một số giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả sự
tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB trên đất nước ta
cho giai đoạn (2020-2025) và tầm nhìn 2030.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
(i) Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng
giao thơng đường bộ theo hình thức PPP.

(ii) Đánh giá đúng thực trạng, kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản
lý nhà nước đối với đầu tư phát triển giao thơng đường bộ theo hình thức PPP
tại Tỉnh Quảng Ninh.
(iii) Đề xuất định hướng và các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước
đối với đầu tư phát triển giao thơng đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là sự tham gia của khu vực kinh tế
tư nhân vào phát triển HTGTĐB và chính sách, giải pháp thu hút khu vực
kinh tế tư nhân tham gia vào phát triển HTGTĐB ở Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và
thực tiễn về sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB

ở Việt Nam; nghiên cứu kinh nghiệm một số nước trên thế giới về vấn đề này.
- Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu sự tham gia của khu vực kinh
tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở giai đoạn
2015- 2020, qua đó đề xuất giải pháp đến năm 2025, định hướng 2030.
5


- Phạm vi nội dung: Hệ thống HTGTĐB rất rộng, phát triển HTGTĐB gồm
nhiều nội dung và tư nhân có thể tham gia thơng qua nhiều hình thức. Luận văn
tập trung nghiên cứu về sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào nội dung
chính là đầu tư phát triển HTGTĐB, trong đó chủ yếu là đầu tư theo hình thức
PPP. Trong chương 3 khi phân tích về thực tế Việt Nam, Luận văn đi sâu hơn ở
hình thức đầu tư BOT đối với loại đường quốc lộ, đường cao tốc.

5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn

5.1. Phương pháp luận
- Phương pháp duy vật biện chứng: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp
tăng cường sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB
ở Việt Nam trong mối quan hệ biện chứng với tác động của những nhân tố
khách quan, chủ quan. Những nhân tố khách quan như chính sách thu hút đầu
tư tư nhân, khung pháp lý, môi trường kinh tế vĩ mô hay những nhân tố chủ
quan như năng lực tài chính, năng lực chun mơn của chính khu vực tư nhân
đều có tác động tới sự tham gia của khu vực tư nhân vào phát triển HTGTĐB.
- Phương pháp duy vật lịch sử: Phương pháp lịch sử đòi hỏi phải nghiên
cứu các hiện tượng và quá trình kinh tế qua các giai đoạn phát sinh, phát triển.
Phương pháp logic đòi hỏi phải tìm ra cái chung chi phối sự phát triển đó.
Nghiên cứu sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB
ở Việt Nam từ khi đổi mới đến nay để xem xét, đánh giá chính sách khuyến
khích đầu tư tư nhân vào hạ tầng giao thơng đường bộ qua các giai đoạn. Qua
đó làm rõ sự hồn thiện thể chế, pháp lý cho hình thức đầu tư này. Chính sách
ở các giai đoạn khác nhau có tác động khác nhau đến kết quả sự tham gia của
tư nhân vào phát triển HTGTĐB.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp phân tích thống kê. Tổng hợp các số liệu, thông tin phục vụ
cho q trình phân tích, đánh giá các nội dung nghiên cứu, từ đó nắm bắt được

6


thực trạng sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển HTGTĐB ở
Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích hệ thống, phương pháp so

sánh. Sử dụng số liệu theo chuỗi thời gian và tại một thời điểm phân tích so
sánh dọc để thấy được mức độ tham gia của khu vực kinh tế tư nhân vào phát

triển HTGTĐB ở thời các thời điểm khác nhau, so sánh mức độ huy động vốn
đầu tư và các nguồn lực giữa khu vực tư nhân với khu vực nhà nước. Nghiên
cứu sự tham gia của khu vực tư nhân vào phát triển HTGTĐB được đặt trong
tổng thể về cơ chế chính sách phát triển kinh tế tư nhân nói chung, về chính
sách tài chính, tín dụng và chiến lược, quy hoạch giao thông quốc gia.
6. Nội dung luận văn
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với đầu tư phát
triển hạ tầng giao thơng đường bộ theo hình thức PPP.
Chương 2: Thực trạng về quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển
hạ tầng giao thơng đường bộ theo hình thức PPP tại Tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện của quản lý nhà nước
đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức PPP
tại Tỉnh Quảng Ninh.

7


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC PPP
1.1. Tổng quan về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại đầu tư phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ
1.1.1.1. Các khái niệm về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Đầu
tư phát triển: được hiểu là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng
vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm
hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà xưởng, máy móc thiết bị) và tài sản trí
tuệ (tri thức, kỹ năng…), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì
mục tiêu phát triển.

Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ là đầu tư cho xây dựng
hệ thống giao thông đường bộ mới và cải thiện mạng lưới giao thông đường
bộ đang tồn tại. Đầu tư vào mạng lưới giao thơng đường bộ đóng một vai trị
quan trọng trong sự phát triển của thành phố, khu vực, quốc gia [44]. Lợi ích
mà đầu tư phát triển HTGTĐB mang lại là nâng cao điều kiện của hệ thống
GTĐB dẫn đến tiết kiệm được nguồn tài nguyên. Hiệu quả chính mang lại là:
(i) chi phí hoạt động thấp hơn cho các phương tiện giao thông; (ii) giảm thiểu
thời gian; (iii) giảm tai nạn và (iv) giảm chi phí mơi trường.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
- Vốn đầu tư lớn, dự án cơng trình đường bộ thường thực hiện trong thời
gian dài, đối với cơng trình thương mại thời gian thu hồi vốn dài. Thời gian
giải ngân vốn kéo dài theo suốt quá trình thực hiện xây dựng dự án.
- Các dự án hạ tầng đường bộ thường diễn ra tình trạng đội vốn do chịu tác
động bởi nhiều yếu tố khách quan như chậm giải phóng mặt bằng, thời gian
8


thực hiệnkéo dài do chịu tác động của tự nhiên, giá nguyên vật liệu và nhân
công thay đổi theo thị trường, kinh phí bù đắp giải phóng mặt bằng tăng, chi
phí phát sinh.
- Đối với hình thức đầu tư PPP, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tư nhân
chỉ chiếm một phần, còn lại là vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng, vốn góp của
các nhà thầu, vốn huy động từ phát hành trái phiếu.
1.1.1.3. Vai trò đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Xét trên nhiều phương diện kinh tế, chính trị, xã hội, quốc phịng, an
ninh hệ thống HTGTĐB đóng vai trị cực kì quan trọng như sau:
- Là một bộ phận của hạ tầng kinh tế, hạ tầng giao thông đường bộ có tác
động trực tiếp đến các ngành kinh tế khác, HTGTĐB có vai trị quyết định trong
việc bố trí hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội. Nó khơng chỉ đóng vai trị tiên
phong cho việc bố trí cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo phạm vi khơng gian mà

cịn quyết định đến quy mơ, tính chất của các cơng trình này. Là điều kiện để
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo điều kện cho các luồng vận tải hàng hóa lưu
thơng thuận lợi, nhanh chóng, qua đó thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và
tăng trưởng kinh tế. Đóng vai trị thu hút đầu tư, để tiết kiệm chi phí vận tải, các
nhà đầu tư sẽ chỉ lựa chọn những địa điểm có điều kiện giao thông thuận lợi để
đặt các cơ sở SXKD. Khi HTGT tại một địa phương phát triển sẽ lôi kéo các nhà
đầu tư đến với địa phương đó và hình thành lên những ngành kinh tế mới. Giúp
nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, sức cạnh tranh của nền kinh tế liên quan
trực tiếp đến hai yếu tố là giá thành sản phẩm do chi phí vận tải giảm, đồng thời
cải thiện môi trường đầu tư. Là tiền đề quan trọng để hút nguồn FDI, góp phần
quan trọng thu hút nguồn lực bên ngoài phát triển kinh tế xã hội. Một hệ thống

HTGT đồng bộ, hiện đại thuận lợi sẽ là điều kiện để giảm chi phí giao lưu
hàng hóa-một loại chi chiếm tỷ trọng lớn trong kinh doanh.
- Đối với phát triển xã hội, HTGT phát triển sẽ kích thích tăng trưởng kinh
tế, cải thiện thu nhập và mức sống của người dân. Tác động đến phân bố lại dân
9


cư: Mỗi khi có tuyến đường mới được mở ra đồng nghĩa với điều kiện sống
và điều kiện sản xuất kinh doanh của người dân ở hai bên đường được cải
thiện, góp phần nâng cao đời sống của các tầng lớp dân cư, xóa đói, giảm
nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, khoảng cách giữa các vùng, miền.
- Đối với quốc phòng, an ninh, với cuộc chiến tranh hiện đại lại càng
phải có HTGT hiện đại, mới giải quyết được kịp thời những yêu cầu của cuộc
chiến đặt ra.
- Mặt khác, hệ thống giao thơng đường bộ cịn là cầu nối cho việc giao
lưu kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội giữa các nước láng giềng với nhau thông
qua hệ thống cửa khẩu vùng biên. Hội nhập kinh tế thế giới và khu vực càng
sâu rộng vừa đặt ra nhiều cơ hội, song cũng đặt ra nhiều thách thức cho công

tác phát triển HTGTĐB. Một trong những yêu cầu quan trọng của hội nhập là
phải đảm bảo cho sự lưu chuyển hàng hóa với khối lượng lớn, với tốc độ
nhanh, thuận lợi. Theo kinh nghiệm của các nước phát triển, để phát triển KTXH, đảm bảo quốc phòng-an ninh thì HTGTĐB phải đi trước một bước.
Tuy nhiên, để phát triển được hệ thống HTGTĐB, đòi hỏi phải giải quyết
nhiều vấn đề như: kỹ thuật, công nghệ, nguồn nhân lực và vốn đầu tư phát triển
hệ thống HTGTĐB. Trong số, các yếu tố đầu vào đó, yếu tố vốn đầu tư được coi
là chìa khóa để giải quyết các yếu tố đầu vào khác, nguồn vốn cần để đầu tư cho
phát triển HTGTĐB là rất lớn, thậm chí vượt quá khả năng của NSNN.

1.1.1.4. Phân loại đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ a) Theo đối tượng đầu tư:
- Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông tĩnh: là đầu tư để cải tạo, nâng cấp,
xây mới các điểm đầu cuối, các điểm trung chuyển hàng hóa và các điểm
dừng dọc tuyến đường bộ như bến xe, nhà chờ xe bus, bãi đỗ xe…
- Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông động: là đầu tư để cải tạo, nâng
cấp, xây mới mạng lưới đường bộ và các cơng trình trên tuyến như đường,
cầu, cầu vượt, nút giao thông.
10


b) Theo mục đích đầu tư
- Cải thiện điều kiện: đề cập đến chi phí để cải thiện điều kiện của HTGTĐB

hiện tại để giảm thiểu chi phí bảo trì liên tục.
- Nâng cấp loại cơng trình: đề cập đến chi phí để nâng cấp loại HTGTĐB
hiện tại đến một mức độ phù hợp với yêu cầu của nó.
- Mở rộng mạng lưới: đề cập đến chi phí để tạo HTGTĐB mới mà trước
đây chưa tồn tại.
- Bảo trì tài sản: đề cập đến chi phí để bảo trì mạng lưới cuối cùng trong
việc cải thiện, nâng cấp hoặc mở rộng nó.

c) Theo nguồn vốn đầu tư
- Đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước Vốn Nhà nước
+ Đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước.
+ Đầu tư bằng vốn Nhà nước ngồi ngân sách: trái phiếu Chính phủ, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp

- Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài Nguồn vốn đầu tư nước
ngoài + Vốn tài trợ phát triển chính thức ODA.
+ Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc
tế. + Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
- Đầu tư bằng nguồn vốn khác
+ Nguồn vốn từ khu vực tư nhân.
+ Nguồn vốn từ thị trường vốn.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của hình thức đối tác cơng tư
1.1.2.1. Khái niệm đối tác công tư
Thuật ngữ đối tác công tư (PPP - Public Private Partnerships) được định
nghĩa dưới nhiều khía cạnh và quan điểm khác nhau, tùy theo bối cảnh và mục
đích nghiên cứu.PPP ở môi trường Việt Nam được định nghĩa là hình thức đầu

11


tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án giữa cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh
doanh, quản lý cơng trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ cơng.
Có thể nhận thấy thuật ngữ đối tác cơng tư mặc dù có nhiều cách diễn
đạt khác nhau nhưng có thể khẳng định PPP là một quan hệ đối tác, liên quan
đến chia sẻ các mục tiêu, rủi ro và trách nhiệm dự án trong một khuôn khổ
hợp tác. Một mối quan hệ đối tác Nhà nước – Tư nhân được đánh giá là chặt
chẽ khi phân định một cách hợp lý các nhiệm vụ, nghĩa vụ và rủi ro mà mỗi

bên phải gánh vác.
1.1.2.2. Đặc điểm của hình thức đối tác cơng tư
- Khu vực tư nhân chịu trách nhiệm thực hiện hoặc vận hành dự án và
gánh phần lớn rủi ro dự án có liên quan.
- Trong suốt vòng đời của dự án, khu vực Nhà nước có vai trị giám sát
hoạt động của khu vực tư nhân và thực thi các điều khoản của hợp đồng
- Chi phí của khu vực tư nhân có thể được thu hồi tồn bộ hoặc một phần
từ mức phí liên quan đến sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi dự án và có
thể được thu hồi thơng qua thanh tốn từ Nhà nước.
- Các khoản thanh toán của Nhà nước dựa trên thỏa mãn các tiêu chuẩn
thực hiện được ghi trong hợp đồng.
- Thông thường khu vực tư nhân sẽ đóng góp phần lớn chi phí vốn của
dự án.
1.1.3. Các hình thức đối tác cơng tư
a) Xét theo cơ chế thanh tốn: Có 2 hình thức PPP:
- PPP dựa trên thu phí của người sử dụng (User-Fee PPPs)
- PPP dựa trên mức độ sẵn sàng thực hiện dịch vụ (Availability-Based PPPs)
b) Xét theo hình thức hợp đồng
- Hợp đồng dựa trên hình thức nhượng quyền (quyền sở hữu tài sản):
Thuộc sở hữu của tư nhân: hợp đồng BOO; Hợp đồng nhượng quyền: hợp đồng
12


BOT, BTO; Hợp đồng cho thuê: hợp đồng BLT, BTL; Hợp đồng quản lý: hợp
đồng O&M.
- Hợp đồng dựa trên giai đoạn chuyển giao: Chuyển giao ngay sau khi xây

dựng: hợp đồng BTO, BTL, BT; Chuyển giao sau giai đoạn kinh doanh: hợp
đồng BOT, BLT; Không yêu cầu chuyển giao: hợp đồng BOO.
- Hợp đồng dựa trên nguồn doanh thu: Dự án có nguồn thu từ phí người

sử dụng: BOT, BTO, BOO, O&M; Dự án có nguồn thu từ thanh toán theo giai
đoạn thực hiện từ Nhà nước: BTL, BLT; Dự án bao gồm việc giao khu đất khác

để đổi lại việc xây dựng cơng trình dự án (đổi đất): BT
1.1.4. Cấu trúc cơ bản của hình thức đối tác công tư
- Khu vực Nhà nước: Khu vực Nhà nước là các tổ chức Chính Phủ, bao
gồm các Bộ, ngành, các chính quyền địa phương. Đây là một bộ phận chính
khơng thể thiếu được của một dự án PPP. Khu vực Nhà nước đóng một vai trị
quan trọng trong việc đảm bảo lợi ích cơng sẽ được thực hiện hay đạt được được
các mục tiêu của dự án. Khu vực Nhà nước có nhiệm vụ: xác định dự án; quyết
định dự án và quy mô dự án; lựa chọn khu vực tư nhân thơng qua đấu thầu thích
hợp, thực hiện và khai thác của dự án được thực hiện theo đúng mục tiêu.
- Khu vực tư nhân: Khu vực tư nhân là các đối tác trong nước hoặc đối tác

nước ngồi, có thể là các doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có chun mơn về tài
chính hoặc kỹ thuật liên quan đến dự án. Khu vực tư nhân có trách nhiệm
cung cấp hiệu quả hạ tầng theo yêu cầu của khu vực Nhà nước và người tiêu
dùng ở cấp dự án. Thông thường trong một thỏa thuận PPP, bên tư nhân thực
hiện thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý, khai thác và tài trợ cho dự án hợp
tác, và được trả theo hiệu suất. Rủi ro được xác định và giao cho bên có khả
năng chịu và quản lý tốt nhất với chi phí thấp nhất.
- Doanh nghiệp dự án: Được tạo bởi khu vực tư nhân để thực hiện các hợp
đồng PPP. Doanh nghiệp dự án – thường được gọi là doanh nghiệp phục vụ

13


mục đích đặc biệt (Special Purpose Vehicle - SPV), một doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân hợp pháp để đấu thầu, xây dựng và cung cấp các dịch vụ cần
thiết. Doanh nghiệp dự án tăng vốn từ hai nguồn là vốn chủ sở hữu – cung cấp

bởi bên đầu tư dự án và nợ - cung cấp bởi bên cho vay.
- Bên cho vay: Bên cho vay bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
phát triển đa phương và song phương, các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư tổ
chức như công ty bảo hiểm, quỹ lương hưu… đảm bảo nguồn tài chính lớn nhất
cho thực hiện dự án PPP. Vai trị của bên cho vay khơng chỉ giới hạn là bên cung
cấp vốn mà còn bao gồm tư vấn, hỗ trợ cho phân tích dự án và rủi ro.
- Người sử dụng: Là tất cả những người sẽ sử dụng tài sản PPP khi chúng

được xây dựng và trả tiền cho đặc quyền sử dụng đó.
1.1.5. Vai trị và những vấn đề cần khắc phục của hình thức đối tác
công tư đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thơng đường bộ
1.1.5.1. Vai trị của hình thức đối tác công tư đối với đầu tư phát triển hạ
tầng giao thơng đường bộ
Một là, giúp Chính phủ giảm chi tiêu cơng, do vậy duy trì mức nợ cơng
phù hợp. Chính phủ khơng phải trả một số tiền lớn đầu tư trong một thời gian
ngắn; thay vào đó, Chính phủ sẽ trả thành nhiều lần trong thời gian dài hoặc
bằng cách nào đó thơng qua người sử dụng hồn trả số tiền đầu tư cho nhà
đầu tư trong thời gian dài.
Hai là, tận dụng được những thế mạnh khu vực tư nhân để mang lại hạ
tầng tốt hơn với chi phí hợp lý. Khu vực tư nhân có khả năng cung cấp
HTGTĐB với chi phí hợp lý nhờ lợi thế quy mơ, năng lực quản trị, kinh
nghiệm, bí quyết cơng nghệ tốt. Hình thức đầu tư này cho phép nhiều bên
cùng tham gia kiểm soát (Nhà nước, khu vực tư nhân, bên cho vay và người
sử dụng dịch vụ). Hiệu quả đầu tư sẽ được nâng lên nhờ sự quản lý chặt chẽ,
thường xuyên của khu vực tư nhân, giảm thời gian xây dựng dẫn đến hạ tầng
sớm được đưa vào sử dụng và qua đó cũng giúp tiết giảm chi phí.
14


Ba là, sử dụng hình thức PPP cho phép Chính phủ và khu vực tư nhân

chia sẻ rủi ro. Việc chia sẻ rủi ro giữa các bên trong dự án được dựa trên một
nguyên tắc nhất định, đó là rủi ro sẽ được quản lý bởi bên có thể quản lý
chúng tốt hơn. Về cơ bản, những rủi ro có thể dự kiến và tính tốn sẽ được
đưa vào kế hoạch tài chính và hợp đồng; những rủi ro khác khơng thể được
tính tốn sẽ được thảo luận thơng qua đàm phán.
Bốn là, nâng cao hiệu quả và chất lượng hạ tầng giao thơng giao thơng
đường bộ. Hình thức đầu tư PPP phá vỡ sự độc quyền của Nhà nước trong
việc cung cấp HTGTĐB, qua việc tạo ra một thị trường cạnh tranh hơn. Vì
vậy, nâng cao hiệu quả đầu tư và chất lượng dịch vụ là điều kiện tiên quyết
cho các nhà đầu tư tồn tại và phát triển.
Năm là, tạo ra sự ổn định và tăng trưởng cho khu vực tư nhân. Với việc
tham gia vào cơ chế PPP, khu vực tư nhân có được nhiều cơ hội đầu tư mang tính
dài hạn hơn, ít rủi ro hơn với sự bảo đảm của Nhà nước. Từ đó, tạo ra sự ổn định
và tăng trưởng cho khu vực tư nhân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương cũng như tạo ra nhiều công ăn việc làm hơn cho người lao động.

1.1.5.2. Những vấn đề cần khắc phục của hình thức đối tác cơng tư
Một là, sự khó chấp nhận về phương diện chính trị. PPP cho phép tư
nhân đầu tư vào HTGTĐB mà trước đây là độc quyền của Nhà nước nên
nhiều người lo sợ rằng Nhà nước sẽ bị mất đi sự kiểm soát toàn diện đối với
cung cấp hạ tầng với việc giảm đi sự can thiệp và mức độ ảnh hưởng.
Hai là, mức độ thành công không cao nếu hệ thống pháp luật chưa hồn
chỉnh, ít ổn định và vẫn cịn những mâu thuẫn. Khả năng của Nhà nước trong
việc xác định mơi trường thể chế cần thiết và khuyến khích được tham gia đầu
tư từ tư nhân cũng như cam kết lâu dài về chính trị của Nhà nước cho PPP là
yếu tố chính quyết định sự thành cơng của dự án PPP phát triển HTGTĐB.
Ba là, hạn chế về năng lực của khu vực tư nhân để tham gia vào các dự án
hạ tầng giao thông đường bộ. Năng lực của khu vực tư nhân (tài chính, cơng
15



nghệ, kỹ thuật…) chưa đáp ứng được yêu cầu của Nhà nước trong thực hiện
các dự án PPP GTĐB để có thể tiến hành hợp tác đảm bảo hồn thành dự án.
1.2. Quản lý Nhà nước đối với đầu tư phát triển hạ tầng giao thơng
đường bộ theo hình thức PPP
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc và vai trò của quản lý nhà
nước đối với đầu tư phát triển giao thơng đường bộ theo hình thức PPP
1.2.1.1. Khái niệm
Nhìn tổng thể, “Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt,
mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh
hành vi hoạt động của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu
hợp pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội” [17]
Từ cách tiếp cận này, có thể hiểu khái niệm “Quản lý Nhà nước đối với
đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ là sự tác động có chủ đích của
các cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước nhằm xây dựng thể chế, tổ
chức bộ máy điều hành để huy động nguồn lực tư nhân tham gia đầu tư phát
triển và kiểm tra, giám sát bảo đảm quản lý chặt chẽ, hiệu quả, minh bạch đối
với hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”.
Chủ thể quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển HTGTĐB là các cơ
quan, cá nhân trong bộ máy nhà nước được trao quyền quản lý lĩnh vực này.
Tính đặc biệt của chủ thể Nhà nước khơng chỉ ở quy mô của tổ chức là rất lớn
hay phạm vi tác động rất rộng mà còn ở khả năng sử dụng công cụ quản lý đặc
biệt “quyền lực nhà nước” được biểu hiện cụ thể là chính sách, pháp luật, quy
hoạch, kế hoạch, …. Chủ thể quản lý nhà nước thông qua quyền lực nhà nước
hướng hoạt động đầu tư theo hình thức PPP để phát triển HTGTĐB theo định
hướng mục tiêu mà Nhà nước đặt ra. Với phương thức đầu tư hợp tác giữa khu

16



×