Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bảng 29 chữ cái Tiếng Việt chuẩn theo Bộ giáo dục đào tạo
Bảng 29 chữ cái tiếng Việt chuẩn theo Quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo
ban hành theo quy chế về chính tả tiếng Việt và thật ngữ tiếng Việt. Đây là
bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ nhất được sử dụng.
Bảng chữ cái tiếng Việt nó gần giống với bảng chữ cái tiếng Anh nhưng có sự
đa dạng hơn khá nhiều, có nhiều câu nói vui những phát biểu các độc giả báo
nỗi tiếng ở nước ngồi là tiếng Việt học q khó. Nhằm giúp đỡ một số gia sư
đi dạy kèm, một phần dành cho những người nước ngoài đang học tiếng Việt
một cách dễ dàng hơn, hoặc các bậc cha mẹ có thể tự dạy kèm cho con mình trẻ
em có những cách học tốt hơn khỏi hỏng kiến thức, sau đây là bảng chữ cái
Tiếng Việt chuẩn nhất cho các bạn cùng tham khảo.
Bảng chữ cái Tiếng Việt
Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ ư? Bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ
cái thơi
Bảng chữ cái Tiếng Việt Chuẩn & Đầy đủ mới nhất
Bảng chữ cái Tiếng Việt viết in hoa
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
A
Ă
Â
B
C
D
Đ
E
Ê
G
H
I
K
L
M
N
O
Ơ
Ơ
P
Q
R
S
T
U
Ư
V
X
Y
Bảng chữ cái Tiếng Việt viết thường
aăâbcdđghiklmnơpqrstuưvxy
Cách đọc Bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn Bộ Giáo dục
Theo Bộ Giáo dục & Đào tạo Việt Nam thì hiện nay bảng chữ cái Tiếng Việt
có 29 chữ cái. Đây là con số không quá lớn để nhớ đối với mỗi học sinh trong
lần đầu tiên được tiếp xúc với tiếng Việt. Các chữ cái trong bảng chữ cái đều
có hai hình thức được viết, một là viết nhỏ hai là viết in lớn.
– Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in
lớn.
– Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
STT
Chữ thường
Chữ hoa
Tên chữ
Phát âm
1
a
A
a
a
2
ă
Ă
á
á
3
â
Â
ớ
ớ
4
b
B
bê
bờ
5
c
C
xê
cờ
6
d
D
dê
dờ
7
đ
Đ
đê
đờ
8
e
E
e
e
9
ê
Ê
ê
ê
10
g
G
giê
giờ
11
h
H
hát
hờ
12
i
I
i
I
13
k
K
ca
ca/cờ
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
14
l
L
e – lờ
lờ
15
m
M
em mờ/ e – mờ
mờ
16
n
N
em nờ/ e – nờ
nờ
17
o
O
o
O
18
ơ
Ơ
ơ
Ơ
19
ơ
Ơ
Ơ
Ơ
20
p
P
pê
pờ
21
q
Q
cu/quy
quờ
22
r
R
e-rờ
rờ
23
s
S
ét-xì
sờ
24
t
T
Tê
tờ
25
u
U
u
u
26
ư
Ư
ư
ư
27
v
V
vê
vờ
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
28
x
X
ích xì
xờ
29
y
Y
i dài
i
Ngồi các chữ cái truyền thống có trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn thì hiện
nay bộ giáo dục còn đang xem xét những ý kiến đề nghị của nhiều người về
việc thêm bốn chữ mới vào bảng chữ cái đó là: f, w, j, z. Vấn đề này đang được
tranh luận hiện chưa có ý kiến thống nhất. Bốn chữ cái được nêu trên đã được
xuất hiện trong sách báo nhưng lại khơng có trong chữ cái tiếng Việt. Bạn có
thể bắt gặp những chữ cái này trong các từ ngữ được bắt nguồn từ các ngơn
ngữ khác như chữ “Z” có trong từ Showbiz,…
Các phụ âm ghép, các vần ghép trong Tiếng Việt
Các phụ âm ghép trong Tiếng Việt:
Cá
Các vần ghép trong Tiếng Việt
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Các vần ghép trong Tiếng Việt
Các vần ghép trong Tiếng Việt
Các dấu câu trong Tiếng Việt
Dấu Sắc dùng vào 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu ( ´ ).
Dấu Huyền dùng vào 1 âm đọc giọng nhẹ, ký hiệu ( ` ).
Dấu Hỏi dùng vào một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng
Dấu Ngã dùng vào âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu
( ~ ).
Dấu Nặng dùng vào một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu ( . )
Cách Đánh Vần Các Chữ Trong Tiếng Việt
Cách cấu tạo
Ví dụ
1.Ngun âm đơn/ghép+dấu
Ơ!, Ai, Áo, Ở, . . .
2.(Nguyên âm đơn/ghép+dấu)+phụ âm
ăn, uống, ông. . .
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
3.Phụ âm+(nguyên âm đơn/ghép+dấu)
4.Phụ âm+(nguyên âm đơn/ghép+dấu)+phụ âm
da, hỏi, cười. . .
cơm, thương, không,
nguyễn. .
Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt chuẩn Bộ GD-ĐT
Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để ghi lại ngôn ngữ dạng văn bản, là sự miêu
tả lại ngôn ngữ thông qua các ký hiệu hoặc biểu tượng. Chữ viết trong mỗi
ngôn ngữ được cấu thành từ bảng chữ cái đặc trưng của ngơn ngữ đó. Đối với
mỗi người học ngoại ngữ thì việc làm quen với bảng chữ cái sử dụng cho ngơn
ngữ đó là việc đầu tiên hết sức quan trọng.
Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm các nguyên âm đơn: a, ă,
â, e, ê, i, y, o, ơ, ơ, u, ư, oo. Ngồi ra cịn có ba ngun âm đơi với rất nhiều
cách viết cụ thể như là: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.
Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần phải lưu
ý về cách đọc các nguyên âm trên như sau:
– a và ă là hai nguyên âm. Chúng có cách đọc gần giồng nhau từ trên căn bản
vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm.
– Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự giống nhau cụ thể là âm Ơ thì dài, cịn
đối với âm â thì ngắn hơn.
– Đối với các nguyên âm, các ngun âm có dấu là: ư, ơ, ơ, â, ă cần đặc biệt
chú ý. Đối với người nước ngoài thì những âm này cần học nghiêm chỉnh bởi
chúng khơng có trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.
– Đối với trong chữ viết tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình
trong các âm tiết và khơng lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng
Anh thì các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như:
look, zoo, see,… Tiếng Việt thuần chủng thì lại khơng có, hầu hết đều đi vay
mượn được Việt hóa như: quần sc, cái soong, kính coong,…
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
– Hai âm “ă” và âm “â” khơng đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.
– Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí
của lưỡi để dạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp
học viên dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Để học tốt những điều này cần tới
trí tưởng tưởng phong phú của học sinh bởi những điều này khơng thể nhìn
thấy bằng mắt được mà thông qua việc quan sát thầy được.
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một
chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngồi ra cịn có chín phụ âm được viết
bằng hai chữ cái đơn ghép lại cụ thể như:
– Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.
– Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.
– Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.
– Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải,
– Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.
– Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.
– Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.
– Kh: có trong các từ như – khơng khí, khập khiễng.
– Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.
– Trong chữ cái tiếng Việt có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái: chính
là Ngh – được ghép trong các từ như – nghề nghiệp.
Không chỉ có thế mà cịn có ba phụ âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác
nhau cụ thể là:
– /k/ được ghi bằng:
K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, …);
Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que…)
C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
– /g/ được ghi bằng:
Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)
G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)
– /ng/ được ghi bằng:
Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe…)
Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón…)
Những chú ý trong phát âm và đánh vần Tiếng Việt
Mặc dù đại thể tiếng Việt chúng ta đã thành hệ thống thống nhất. Tuy nhiên,
vẫn còn một vài điểm ngoại lệ gây khó khăn khi dạy vần tiếng Việt:
Trường hợp vần gi, ghép với các vần iêng, iếc thì bỏ bớt i.
Trường hợp ngược lại là hai chữ chỉ đọc một âm: chữ g và gh đọc là gờ.
Ðể phân biệt, giáo viên đọc gờ đơn (g) và gờ kép (gh). Tương tự với
chữ ng (ngờ đơn) và ngh (ngờ kép).
Trường hợp chữ d và gi: mặc dù thực chất hai chữ nầy phát âm
khác nhau như trong từ gia đình và da mặt, nhưng học sinh thường
lẫn lộn (đặc biệt phát âm theo giọng miền Nam). Ðể phân biệt, giáo
viên đọc d là dờ và gi đọc là di.
Một âm được ghi bằng nhiều chữ cái: âm cờ được ghi bằng 3 chữ c, k
và q. Khi dạy, c đọc cờ, k đọc ca và q đọc cu. Ðặc biệt âm q không
bao giờ đứng một mình mà ln đi với u thành qu đọc là quờ. Âm i
có i ngắn và y dài.
Tham khảo: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188