Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.58 KB, 6 trang )


1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI
BẮC GIANG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12 THPT
KỲ THI NGÀY 28 / 3 / 2010
Bản hướng dẫn chấm có 3 trang
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
a)
- TTDT được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN
- Các NT chi phối cơ chế nhân đôi ADN: NTBS(A ↔ T, G ↔ X.), NT BBT (nội dung), NT nửa
gián đoạn (nội dụng), NT khuôn mẫu (nội dung), NT sửa sai ( ).
b)
- Trường hợp 1: Trên mạch gốc có đủ 4 loại Nu (A, T, G, X) → số loại bộ ba = 4
3
= 64.
- Trường hợp 2: Trên mạch gốc có 3 loại Nu (A, T, G hoặc A, T, X hoặc A, G, X ) → số loại
bộ ba = 3
3
= 27.
- Trường hợp 3: Trên mạch gốc có 2 loại Nu không bổ sung (A, G hoặc A, X hoặc T, G hoặc T,
X) → số loại bộ ba = 2
3
= 8
2 điểm

0,25
0,75



0,25
0,5

0,25

Câu 2
Số loại axit amin cấu trúc nên đoạn chuỗi pôlipeptit trong các trường hợp như sau:
a) Không có đột biến xảy ra: có 1 loại mã bộ ba XAG → mã hoá 1 loại axit amin
b) Khi có đột biến liên tiếp xảy ra:
- Đột biến 1: mất nuclêôtit loại X ở vị trí thứ 4 → cấu trúc phân tử mARN như sau:
5’- XAG AGX AGX AGX AGX AGX AGX 3’
=> Có 2 loại bộ ba mã hoá: XAG và AGX → mã hoá 2 loại axit amin
- Đột biến 2: thêm nuclêôtit loại G vào vị trí giữa 6 và 7→ cấu trúc phân tử mARN như sau: 5’ –
XAG AGX XAG XAG XAG XAG – 3’
=> Có 3 loại bộ ba mã hoá: XAG, AGX, GAG → mã hoá 3 loại axit amin
2 điểm

0,5



0,75


0,75
Câu 3
a)
- Thực chất của quy luật phân li: QLPL của Menđen thực chất là sự phân li của các alen trong
quá trình giảm phân. Các alen chỉ PLĐL trong quá trình giảm phân khi chúng nằm trên các cặp

NST tương đồng khác nhau.
- Khi chứng minh quy luật phân li người ta lại sử dụng ở cấp độ tế bào vì:
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng.
+ Sự phân li của các NST trong quá trình giảm phân chính là cơ chế ở cấp độ TB đảm bảo cho
sự phân li của các alen
b)
- Bộ NST 2n → n cặp NST
- Dựa vào kiến thức của giảm phân ta có các kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I như sau:
+ 1 cặp NST có 2
1 – 1
= 2
0
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
+ 2 cặp NST có 2
2 – 1
= 2
1
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
+ 3 cặp NST có 2
3 – 1
= 2
2
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I

+ n cặp NST có 2
n – 1
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
=> Số loại giao tử sẽ là 2
n – 1
x 2

1
= 2
n

2 điểm

0,5



0,25
0,25


0,25






0,75
Câu 4
a)
- Nguyên nhân làm cho một gen có thể tồn tại ở nhiều alen khác nhau trong quần thể:
Do đột biến gen vì kết quả của mỗi lần đột biến gen xảy ra làm xuất hiện một alen mới của
gen.Các alen của một gen có thể chỉ khác nhau bởi một cặp Nu. Các alen này được nhân lên và
lan truyền trong quần thể.
- Các alen của cùng một gen có thể tương tác với nhau theo kiểu:
+ Trội lặn hoàn toàn. Ví dụ minh hoạ đúng.

+ Trội lặn không hoàn toàn. Ví dụ minh hoạ đúng.
+ Đồng trội. Ví dụ minh hoạ đúng.
2 điểm

0,5



0,5



Đề chính thức
Vuihoc24h.vn

2
+ Tương tác bổ sung (siêu trội). Ví dụ minh hoạ đúng.
b)
- Theo bài ra: F
1
dị hợp 3 cặp gen (có 3 gen trội) → cây có chiều cao = 150 cm.
- Cây có chiều cao = 160 cm → có 4 gen trội. Xảy ra có các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 2 đồng trội và 2 đồng lặn (AABBdd, AAbbDD, aaBBDD) = 3(1/4 x 1/4 x 1/4)
= 3/64
+ Trường hợp 2: 1 đồng trội và 2 dị hợp ( AABbDd, AaBBDd, AaBbDD) = 3(1/4 x 2/4 x 2/4) =
12/64
=> Tỉ lệ % số cây có chiều cao = 160 cm ở F
2
là 15/64 (23,44%)



0,25

0,25

0,25

0,25
Câu 5
Sử dụng phép lai thuận nghịch, so sánh kết quả, căn cứ vào đặc điểm của QLDT chi phối để kết
luận. Cụ thể:
- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận = PL nghịch, KH ♂ = ♀ → gen quy định màu
mắt/NSTA
SĐL:
LT: P
TC
♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F
1
→ F
2

LN: P
TC
♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F
1
→ F
2

- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận ≠ PL nghịch, KH ♂ ≠ ♀và có DT chéo → gen quy
định màu mắt/NST X

SĐL:
LT: P
TC
♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F
1
→ F
2

LN: P
TC
♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F
1
→ F
2

- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận ≠ PL nghịch, KH ♂ = ♀ (có KH của mẹ) → gen quy
định màu mắt/ti thể
SĐL:
LT: P
TC
♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F
1
→ F
2

LN: P
TC
♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F
1
→ F

2

2 điểm
0,5


0,25

0,25


0,25

0,25


0,25

0,25

Câu 6
a)
- Trong công tác chọn giống người ta áp dụng những phương pháp sau để tạo ra nguồn BDDT là
nguyên liệu cho chọn lọc:
+ Sử dụng phương pháp lai để tạo nguồn BDTH
+ Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn đột biến.
+ Sử dụng công nghệ di truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
- Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo đạt hiệu quả cao đối với chọn giống vi sinh vật vì
tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên ta có thể dễ dàng phân lập được các dòng đột biến, cho
dù tần số đột biến gen thường khá thấp.

b) Muốn nghiên mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như sau:
- Sử dụng nhân bản vô tính hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi để tạo ra nhiều vật nuôi có kiểu gen
giống nhau.
- Nuôi các con vật có cùng KG trong các môi trường khác nhau để thu các KH khác nhau.
- Tập hợp các KH khác nhau của cùng một KG ta có mức phản ứng của KG đó
- Dựa vào mức phản ứng để đánh giá KG đó có mức phản ứng rộng hay hẹp.
2 điểm

0,5




0,5




0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
a) Các quần thể trong một loài lại có sự tiến hoá khác nhau vì:
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.
- Vốn gen quần thể có thể biến đổi theo các hướng khác nhau:
+ Do tần số đột biến khác nhau.
+ Do áp lực của CLTN khác nhau.
+ Do hướng chọn lọc khác nhau.
b) Hai loài khác nhau lại có đặc điểm hình thái giống nhau là do:

- Do chúng có tổ tiên chung, nên đều còn có gen quy định đặc điểm hình thái giống nhau
- Do sống trong điều kiện sống giống nhau → chịu áp lực CLTN giống nhau.
2 điểm

0,25

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
Câu 8
a) Gen quy định bệnh có thể là gen trội vì bệnh biểu hiện ở tất cả các đời (DT không có sự gián
2 điểm
1,0
Vuihoc24h.vn

3
đoạn).
b) Đó là cơ chế di truyền theo dòng mẹ vì tất cả các con có KH giống mẹ của chúng. Cụ thể:
- I
1
là mẹ bị bệnh → II
2
, II
3
, II
4
bị bệnh.

- II
2
là mẹ bị bệnh → III
1
, III
2
bị bệnh.
- II
5
là mẹ bình thường → III
3
, III
4
bình thường

1,0
Câu 9
a)
- Bạn A thì cho rằng: Chúng đều là các cơ chế tiến hoá. Không đúng, vì các yếu tố ngẫu nhiên là
NTTH chứ không phải là cơ chế tiến hoá.
- Bạn B nêu ý kiến: Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. Sai. CLTN không phải là
các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Bạn C lại có ý kiến khác: Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể
loại bỏ cả gen có lợi ra khỏi quần thể.
- Bạn D phát biểu: Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể. Rất đúng vì cả các
yếu tố ngẫu nhiên và CLTN đều làm biến đổi tần số alen và vốn gen của quần thể.
b)
- Cả 4 nhân tố trên đều có thể làm thay đổi tần số alen, tuy nhiên:
+ Nhân tố đột biến phải qua rất nhiều thế hệ mới làm giảm đáng kể tần số alen (vì tần số đột biến
điểm ở từng gen là rất thấp).

+ Áp lực của CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng: đào thải alen có hại, tích luỹ alen
thích nghi. Theo bài ra , cả 2 alen đồng trội có cùng giá trị thích ứng.
- Vậy chỉ có giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên tình trạng trên
2 điểm

0,25

0,25

0,25

0,25


0,5




0,5
Câu 10
a)
- Khái niệm quần thể SV: Nhiều cá thể cùng loài sống cùng 1 khu vực, cùng 1 thời điểm, sinh
sản tạo thế hệ mới.
- Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử
vong, phát tán có quan hệ với nhau khi r = (B + I) – (D + E) = 0.
b) Diễn thế nguyên sinh có mối quan hệ với ổ sinh thái và chu kì sống của sinh vật như sau:
- Quan hệ DTNS với ổ sinh thái:
+ Giai đoạn đầu: số lượng loài ít, cấu trúc loài phân tán → ổ sinh thái rộng.
+ Giai đoạn đỉnh cực: số lượng loài nhiều, cấu trúc loài không phân tán → ổ sinh thái hẹp

(chuyên biệt)
- Quan hệ DTNS với chu kì sống của SV:
+ Giai đoạn đầu: chỉ gồm TV và ĐV sống ngắn ngày (cỏ, ) → chu kì sống của SV ngắn, đơn
giản.
+ Giai đoạn đỉnh cực: gồm nhiều TV và ĐV sống cả ngắn ngày và dài ngày → chu kì sống của
SV dài, phức tạp.
2 điểm

0,5

0,5




0,25
0,25


0,25

0,25
Điểm toàn bài
20 đ

Lưu ý khi chấm bài:
- Kiến thức lí thuyết học sinh làm chính xác về bản chất kiến thức mới cho điểm.
- Bài tập có thể giải theo các cách khác nhưng phải đúng bản chất sinh học vẫn cho điểm tối đa
theo mục.



Vuihoc24h.vn

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI
BẮC GIANG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 12 THPT
KỲ THI NGÀY 28 / 3 / 2010
Bản hướng dẫn chấm có 3 trang
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
a)
- TTDT được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN
- Các NT chi phối cơ chế nhân đôi ADN: NTBS(A ↔ T, G ↔ X.), NT BBT (nội dung), NT nửa
gián đoạn (nội dụng), NT khuôn mẫu (nội dung), NT sửa sai ( ).
b)
- Trường hợp 1: Trên mạch gốc có đủ 4 loại Nu (A, T, G, X) → số loại bộ ba = 4
3
= 64.
- Trường hợp 2: Trên mạch gốc có 3 loại Nu (A, T, G hoặc A, T, X hoặc A, G, X ) → số loại
bộ ba = 3
3
= 27.
- Trường hợp 3: Trên mạch gốc có 2 loại Nu không bổ sung (A, G hoặc A, X hoặc T, G hoặc T,
X) → số loại bộ ba = 2
3
= 8
2 điểm


0,25
0,75


0,25
0,5

0,25

Câu 2
Số loại axit amin cấu trúc nên đoạn chuỗi pôlipeptit trong các trường hợp như sau:
a) Không có đột biến xảy ra: có 1 loại mã bộ ba XAG → mã hoá 1 loại axit amin
b) Khi có đột biến liên tiếp xảy ra:
- Đột biến 1: mất nuclêôtit loại X ở vị trí thứ 4 → cấu trúc phân tử mARN như sau:
5’- XAG AGX AGX AGX AGX AGX AGX 3’
=> Có 2 loại bộ ba mã hoá: XAG và AGX → mã hoá 2 loại axit amin
- Đột biến 2: thêm nuclêôtit loại G vào vị trí giữa 6 và 7→ cấu trúc phân tử mARN như sau: 5’ –
XAG AGX XAG XAG XAG XAG – 3’
=> Có 3 loại bộ ba mã hoá: XAG, AGX, GAG → mã hoá 3 loại axit amin
2 điểm

0,5



0,75


0,75
Câu 3

a)
- Thực chất của quy luật phân li: QLPL của Menđen thực chất là sự phân li của các alen trong
quá trình giảm phân. Các alen chỉ PLĐL trong quá trình giảm phân khi chúng nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau.
- Khi chứng minh quy luật phân li người ta lại sử dụng ở cấp độ tế bào vì:
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng.
+ Sự phân li của các NST trong quá trình giảm phân chính là cơ chế ở cấp độ TB đảm bảo cho
sự phân li của các alen
b)
- Bộ NST 2n → n cặp NST
- Dựa vào kiến thức của giảm phân ta có các kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I như sau:
+ 1 cặp NST có 2
1 – 1
= 2
0
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
+ 2 cặp NST có 2
2 – 1
= 2
1
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
+ 3 cặp NST có 2
3 – 1
= 2
2
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I

+ n cặp NST có 2
n – 1
kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I

=> Số loại giao tử sẽ là 2
n – 1
x 2
1
= 2
n

2 điểm

0,5



0,25
0,25


0,25






0,75
Câu 4
a)
- Nguyên nhân làm cho một gen có thể tồn tại ở nhiều alen khác nhau trong quần thể:
Do đột biến gen vì kết quả của mỗi lần đột biến gen xảy ra làm xuất hiện một alen mới của
gen.Các alen của một gen có thể chỉ khác nhau bởi một cặp Nu. Các alen này được nhân lên và

lan truyền trong quần thể.
- Các alen của cùng một gen có thể tương tác với nhau theo kiểu:
+ Trội lặn hoàn toàn. Ví dụ minh hoạ đúng.
+ Trội lặn không hoàn toàn. Ví dụ minh hoạ đúng.
+ Đồng trội. Ví dụ minh hoạ đúng.
2 điểm

0,5



0,5



Đề chính thức
Vuihoc24h.vn

2
+ Tương tác bổ sung (siêu trội). Ví dụ minh hoạ đúng.
b)
- Theo bài ra: F
1
dị hợp 3 cặp gen (có 3 gen trội) → cây có chiều cao = 150 cm.
- Cây có chiều cao = 160 cm → có 4 gen trội. Xảy ra có các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 2 đồng trội và 2 đồng lặn (AABBdd, AAbbDD, aaBBDD) = 3(1/4 x 1/4 x 1/4)
= 3/64
+ Trường hợp 2: 1 đồng trội và 2 dị hợp ( AABbDd, AaBBDd, AaBbDD) = 3(1/4 x 2/4 x 2/4) =
12/64
=> Tỉ lệ % số cây có chiều cao = 160 cm ở F

2
là 15/64 (23,44%)


0,25

0,25

0,25

0,25
Câu 5
Sử dụng phép lai thuận nghịch, so sánh kết quả, căn cứ vào đặc điểm của QLDT chi phối để kết
luận. Cụ thể:
- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận = PL nghịch, KH ♂ = ♀ → gen quy định màu
mắt/NSTA
SĐL:
LT: P
TC
♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F
1
→ F
2

LN: P
TC
♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F
1
→ F
2


- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận ≠ PL nghịch, KH ♂ ≠ ♀và có DT chéo → gen quy
định màu mắt/NST X
SĐL:
LT: P
TC
♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F
1
→ F
2

LN: P
TC
♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F
1
→ F
2

- Nếu kết quả của F1 và F2 ở phép lai thuận ≠ PL nghịch, KH ♂ = ♀ (có KH của mẹ) → gen quy
định màu mắt/ti thể
SĐL:
LT: P
TC
♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ son → F
1
→ F
2

LN: P
TC

♀ mắt đỏ son x ♂ mắt nâu → F
1
→ F
2

2 điểm
0,5


0,25

0,25


0,25

0,25


0,25

0,25

Câu 6
a)
- Trong công tác chọn giống người ta áp dụng những phương pháp sau để tạo ra nguồn BDDT là
nguyên liệu cho chọn lọc:
+ Sử dụng phương pháp lai để tạo nguồn BDTH
+ Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn đột biến.
+ Sử dụng công nghệ di truyền để tạo ADN tái tổ hợp.

- Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo đạt hiệu quả cao đối với chọn giống vi sinh vật vì
tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên ta có thể dễ dàng phân lập được các dòng đột biến, cho
dù tần số đột biến gen thường khá thấp.
b) Muốn nghiên mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như sau:
- Sử dụng nhân bản vô tính hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi để tạo ra nhiều vật nuôi có kiểu gen
giống nhau.
- Nuôi các con vật có cùng KG trong các môi trường khác nhau để thu các KH khác nhau.
- Tập hợp các KH khác nhau của cùng một KG ta có mức phản ứng của KG đó
- Dựa vào mức phản ứng để đánh giá KG đó có mức phản ứng rộng hay hẹp.
2 điểm

0,5




0,5




0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
a) Các quần thể trong một loài lại có sự tiến hoá khác nhau vì:
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.
- Vốn gen quần thể có thể biến đổi theo các hướng khác nhau:
+ Do tần số đột biến khác nhau.

+ Do áp lực của CLTN khác nhau.
+ Do hướng chọn lọc khác nhau.
b) Hai loài khác nhau lại có đặc điểm hình thái giống nhau là do:
- Do chúng có tổ tiên chung, nên đều còn có gen quy định đặc điểm hình thái giống nhau
- Do sống trong điều kiện sống giống nhau → chịu áp lực CLTN giống nhau.
2 điểm

0,25

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
Câu 8
a) Gen quy định bệnh có thể là gen trội vì bệnh biểu hiện ở tất cả các đời (DT không có sự gián
2 điểm
1,0
Vuihoc24h.vn

3
đoạn).
b) Đó là cơ chế di truyền theo dòng mẹ vì tất cả các con có KH giống mẹ của chúng. Cụ thể:
- I
1
là mẹ bị bệnh → II
2
, II
3

, II
4
bị bệnh.
- II
2
là mẹ bị bệnh → III
1
, III
2
bị bệnh.
- II
5
là mẹ bình thường → III
3
, III
4
bình thường

1,0
Câu 9
a)
- Bạn A thì cho rằng: Chúng đều là các cơ chế tiến hoá. Không đúng, vì các yếu tố ngẫu nhiên là
NTTH chứ không phải là cơ chế tiến hoá.
- Bạn B nêu ý kiến: Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. Sai. CLTN không phải là
các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Bạn C lại có ý kiến khác: Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể
loại bỏ cả gen có lợi ra khỏi quần thể.
- Bạn D phát biểu: Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể. Rất đúng vì cả các
yếu tố ngẫu nhiên và CLTN đều làm biến đổi tần số alen và vốn gen của quần thể.
b)

- Cả 4 nhân tố trên đều có thể làm thay đổi tần số alen, tuy nhiên:
+ Nhân tố đột biến phải qua rất nhiều thế hệ mới làm giảm đáng kể tần số alen (vì tần số đột biến
điểm ở từng gen là rất thấp).
+ Áp lực của CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng: đào thải alen có hại, tích luỹ alen
thích nghi. Theo bài ra , cả 2 alen đồng trội có cùng giá trị thích ứng.
- Vậy chỉ có giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên tình trạng trên
2 điểm

0,25

0,25

0,25

0,25


0,5




0,5
Câu 10
a)
- Khái niệm quần thể SV: Nhiều cá thể cùng loài sống cùng 1 khu vực, cùng 1 thời điểm, sinh
sản tạo thế hệ mới.
- Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử
vong, phát tán có quan hệ với nhau khi r = (B + I) – (D + E) = 0.
b) Diễn thế nguyên sinh có mối quan hệ với ổ sinh thái và chu kì sống của sinh vật như sau:

- Quan hệ DTNS với ổ sinh thái:
+ Giai đoạn đầu: số lượng loài ít, cấu trúc loài phân tán → ổ sinh thái rộng.
+ Giai đoạn đỉnh cực: số lượng loài nhiều, cấu trúc loài không phân tán → ổ sinh thái hẹp
(chuyên biệt)
- Quan hệ DTNS với chu kì sống của SV:
+ Giai đoạn đầu: chỉ gồm TV và ĐV sống ngắn ngày (cỏ, ) → chu kì sống của SV ngắn, đơn
giản.
+ Giai đoạn đỉnh cực: gồm nhiều TV và ĐV sống cả ngắn ngày và dài ngày → chu kì sống của
SV dài, phức tạp.
2 điểm

0,5

0,5




0,25
0,25


0,25

0,25
Điểm toàn bài
20 đ

Lưu ý khi chấm bài:
- Kiến thức lí thuyết học sinh làm chính xác về bản chất kiến thức mới cho điểm.

- Bài tập có thể giải theo các cách khác nhưng phải đúng bản chất sinh học vẫn cho điểm tối đa
theo mục.


Vuihoc24h.vn

×