Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm Dioxin do chiến tranh tại một số điểm tồn lưu ô nhiễm ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.25 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------

NGUYỄN HỮU PHÚC

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM DIOXIN
DO CHIẾN TRANH TẠI MỘT SỐ ĐIỂM TỒN LƢU Ô NHIỄM
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng
TS. Nguyễn Anh Tuấn

Thái Nguyên, năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ vơ cùng tận tình của cơ sở đào tạo, gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp. Trước
hết tơi xin chân thành cảm ơn tới Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Quản
lý đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện, giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài.


Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng và TS. Nguyễn
Anh Tuấn đã hết lịng tận tụy hướng dẫn tơi thực hiện đề tài đã giúp đỡ tơi hồn thành
tốt đề tài của mình.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiên, động
viên và cổ vũ tơi trong suốt q trình học tập.

Thái Ngun, ngày

tháng

năm 2012

Học viên

Nguyễn Hữu Phúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa hề bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và thông tin trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày


tháng

năm 2012

Học viên

Nguyễn Hữu Phúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Yêu cầu ........................................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................................... 3
Chƣơng 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................... 4
1.2. Cơ sở pháp lý .............................................................................................................. 5
1.3. Cơ sở lí luận ................................................................................................................ 6
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ................................ 16
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 16
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 19
Chƣơng 2 : NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 24
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 24

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 24
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 24
Chƣơng 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27
3.1. Nguồn gây ô nhiễm dioxin do chiến tranh ở Việt Nam và các địa điểm nghiên cứu ... 27
3.1.1. Nguồn gây ô nhiễm dioxin do chiến tranh ở Việt Nam ................................ 27
3.1.2. Nguồn gây ô nhiễm dioxin tại sân bay Đà Nẵng và sân bay Biên Hòa ........ 33
3.2. Đánh giá tồn lưu ô nhiễm dioxin trong môi trường ............................................. 38
3.2.1. Tồn lưu ô nhiễm dioxin trong môi trường ..................................................... 38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

3.2.2. So sánh nồng độ ô nhiễm dioxin trong mẫu đất và mẫu trầm tích ................ 49
3.3. Đề xuất mơ hình đánh giá rủi ro mơi trường ban đầu ................................ 52
3.3.1. Khái qt về mơ hình đánh giá rủi ro đối với ô nhiễm môi trường .............. 52
3.3.2. Đề xuất mơ hình đánh giá rủi ro mơi trường ban đầu do tồn lưu ô nhiễm dioxin
............................................................................................................................................. 54
3.4. Một số giải pháp quản lý, khắc phục và giảm thiểu ............................................ 57
3.4.1. Những hạn chế liên quan đến quản lý ô nhiễm dioxin do chiến tranh .......... 57
3.4.2. Một số giải pháp để quản lý, khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm dioxin ....... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





v

DANH MỤC CÁC TỪ - CỤM TỪ VIẾT TẮT
AND

: Acide deoxiribo nucleic

AhR

: Aryl nuclear Translocator

ARN

: Acide ribo nucleic

BVMT

: Bảo vệ môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH – HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CP

: Chính phủ


EPA

: Environment program of America

ER

: Estrogen Receptor

FAO

: Tổ chức nông lương Liên Hợp Quốc

GEMS

: Hệ thống chương trình giám sát đánh giá ơ nhiễm thực phẩm toàn cầu

HxCDD

: Hexa chloro dibenzo dioxin

HpCDD

: Hepta chloro dibenzo dioxin

HPLC

: High-performance liquid chromatography

HxCDF


: Hexa chloro dibenzo furan

HpCDF

: Hepta chloro dibenzo furan

IARC

: Tổ chức quốc tế về nghiên cứu ung thư

IOM

: Viện Y tế Hoa kỳ

ODA

: Officical Development Assistantl

PeCDD

: Penta chloro dibenzo dioxin

PCP

: Penta chloro phenol

PCDFs

: Polycholro dibenzo furans


PCDDs

: Polycholro dibenzo dioxins

PeCDF

: Penta cholro dibenzo furan

PCBs

: Poly chlorbiphenyls

POPs

: Persittant organic pollutants

PVC

: Poly vinyl chlororua

OCDD

: Otor chloro dibenzo dioxin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vi

OCDD

: Otor chloro dibenzo furan

TCDD

: Tetra chloro dibenzo dioxin

TCDF

: Tetra chloro dibenzo furan

TeCB

: Tetra chloro benzen

TEF

: Total Equipment Failure

TEQ

: Toxic Equivalents

TW

: Trung ương


UB 10 – 80

: Ủy ban Quốc gia điều tra hậu quả chất hóa học trong chiến tranh

UNDP

: Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc

UNEP

: Chương trình mơi trường Liên Hợp Quốc

UNESCO

: Tổ chức văn hóa giáo dục Liên Hợp Quốc

VN

: Việt Nam

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lượng TCDD và độ độc tương tương (ppt) trong máu người
Việt Nam (1991 - 1992) ..................................................................................13
Bảng 1.2. Danh mục các bệnh ở người liên quan đến phơi nhiễm dioxin .................14
Bảng 1.3. Các giá trị TEF của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) trong đánh giá
rủi ro đối với con người ..................................................................................15
Bảng 1.4. Hàm lượng 2,3,7,8 - TCDD trong cá, giáp xác và thực phẩm Mỹ đã
nhập khẩu ở Việt Nam ....................................................................................20
Bảng 1.5. Hàm lượng 2,3,7,8 - TCDD trong sữa lấy tại Việt Nam và Mỹ ................21
Bảng 2.1. Vị trí thu thập mẫu đất, trầm tích tại sân bay Đà Nẵng ..............................25
Bảng 2.2. Vị trí thu thập mẫu đất, trầm tích tại sân bay Biên Hòa .............................26
Bảng 3.1. Lượng chất phát quang phun rải ở miền Nam Việt Nam ...........................28
Bảng 3.2. Diện tích bị ảnh hưởng của chất khai quang ................................................30
Bảng 3.3. Diện tích đất bị rải ảnh hưởng nặng nề bởi chất phát quang có chứa
dioxin theo địa phương ...................................................................................32
Bảng 3.4. Các điểm lưu giữ chính các chất phát quang/dioxin/chất da cam
trong thời gian chiến tranh Việt Nam, từ 1961 - 1971 ................................34
Bảng 3.5. Lượng các loại chất phát quang được quân đội Mỹ lưu giữ và trung
chuyển tại sân bay Biên Hòa ..........................................................................37
Bảng 3.6. Nồng độ dioxin trong mẫu đất quan trắc được tại sân bay Đà Nẵng ........40
Bảng 3.7. Nồng độ dioxin trong mẫu trầm tích quan trắc được tại sân bay Đà
Nẵng ..................................................................................................................44
Bảng 3.8. Nồng độ dioxin trong mẫu đất quan trắc được tại sân bay Biên Hòa ............46
Bảng 3.9. Nồng độ dioxin trong mẫu trầm tích quan trắc được tại các khu vực
lân cận ...............................................................................................................48
Bảng 3.10. Bảng so sánh giá trị lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất nồng độ ô
nhiễm trong mẫu đất và mẫu trầm tích theo loại chất dioxin sân bay
Đà Nẵng ............................................................................................................50
Bảng 3.11. Bảng so sánh giá trị lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất nồng độ ô

nhiễm trong mẫu đất và mẫu trầm tích theo loại chất dioxin sân bay
Biên Hịa ...........................................................................................................51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc của của một số đồng phân dioxin ................................................ 7
Hình 1.2. Cơ chế tạo ra sản phẩm phụ 2,3,7,8-TCDD ............................................... 9
Hình 1.3. Cấu trúc của phức hợp dioxin receptor .................................................... 13
Hình 1.4. Cơ chế gây độc của TCDD trong tế bào .................................................. 13
Hình 3.1. Hoá chất làm rụng lá được rải trong chiến tranh Việt Nam ..................... 28
Hình 3.2. Diện tích bị phun rải chất phát quang có chứa dioxin theo các tác
giả ............................................................................................................ 31
Hình 3.3. Biểu đồ mơ tả tỉ lệ lưu giữ chất phát quang tại các sân bay lưu giữ
và trung chuyển mà quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt
Nam 1961 -1971 ...................................................................................... 34
Hình 3.4. Biểu đồ mơ tả tỉ lệ các loại chất có trong tổng lượng các chất phát
quang tại sân bay Đà Nẵng ...................................................................... 35
Hình 3.5. Tỉ lệ % các loại chất phát quang được lưu giữ, trung chuyển qua
sân bay Biên Hòa trong chiến tranh Việt Nam ........................................ 38
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện nồng độ ng TEQ (Min, Mean, Max) của PCDD,
PCDF, WHO - TEQ ............................................................................... 41
Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện so sánh sự thay đổi nồng độ TCDD và sự thay
đổi nồng độ TEQ trong các mẫu đất lấy tại sân bay Đà Nẵng ................ 42
Hình 3.8. Mơ phỏng các hoạt động của q trình đánh giá rủi ro mơi trường ........ 53


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chiến tranh đã kết thúc gần 40 năm nhưng những hậu quả để lại cho đến hiện
nay vẫn rất nặng nề. Một trong những hậu quả đó là vấn đề ảnh hưởng của dioxin có
trong hóa chất diệt cỏ mà quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh. Cuộc chiến tranh
hóa chất ở Việt Nam diễn ra từ năm 1961 đến năm 1972 đã, đang và tiếp tục gây tác
động đặc biệt nghiêm trọng đối với môi trường và con người ở Việt Nam.
Theo số liệu thống kê được Bộ Quốc phòng Mỹ công bố năm 2007 [39], trong
khoảng thời gian tiến hành cuộc chiến tranh hóa chất ở Việt Nam từ năm 1961 đến
năm 1972, quân đội Mỹ đã sử dụng khoảng 80 triệu lít hóa chất diệt cỏ và thực hiện
khoảng 6000 chuyến bay để phun rải xuống các khu vực ở miền Nam Việt Nam.
Trong đó, những khu vực được xác định bị phun rải nhiều nhất gồm có: Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế, Bình Phước, Sài Gịn, Đồng Nai và Cà Mau. Bên cạnh những khu
vực này, tại một số sân bay mà Không quân Mỹ đã sử dụng làm căn cứ để tập kết,
lưu giữ và trung chuyển hóa chất diệt cỏ như: Sân bay Đà Nẵng, sân bay Phù Cát –
Bình Định và sân bay Biên Hịa – Đồng Nai thì nồng độ dioxin trong mơi trường
đặc biệt cao.
Dioxin chứa trong hóa chất diệt cỏ mà quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh
đã gây nên hậu quả đặc biệt nghiêm trọng cho hàng triệu người Việt Nam bị phơi
nhiễm, cũng như là các vấn đề môi trường nghiêm trọng khác. Cho đến nay, đã có
những nghiên cứu với mục đích xác định số lượng người bị phơi nhiễm dioxin ở
nước ta; tuy nhiên, có thể nhận các thấy số liệu đưa ra chưa có sự thống nhất. Theo

Hồng Đình Cầu [5], số lượng nạn nhân bị phơi nhiễm dioxin ở Việt Nam khoảng 1
triệu người, trong đó có khoảng 150.000 trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh có liên
quan đến dioxin. Theo Stellman 2003 [34], trong quá trình nghiên cứu đã căn cứ
vào đặc điểm phân bố dân cư và diện tích bị phun rải, cho rằng có khoảng 2,1 – 4,8
triệu người bị phơi nhiễm dioxin trực tiếp; còn theo Hội nạn nhân chất độc màu da
cam Việt Nam thì số lượng đó là khoảng 3 triệu người. Vì tính phức tạp của dioxin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×