Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp ở việt nam pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 114 trang )





tác động xã hội vùng
của các khu công nghiệp
ở việt nam






















viện khoa học xã hội việt nam


viện kinh tế v chính trị thế giới


NGUYN BèNH GIANG
(Chủ biên)




Tác động xã hội vùng
của các khu công nghiệp
ở việt nam

(Sách chuyên khảo)








Nh xuất bản Khoa học xã hội
H Nội - 2012

Môc lôc


5


TẬP THỂ TÁC GIẢ


TS. NGUYỄN BÌNH GIANG (chủ biên), Viện Kinh tế và
Chính trị Thế giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
PGS. TS. LƯU NGỌC TRỊNH, Viện Kinh tế và Chính trị
Thế giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG, Viện Kinh tế và Quản lý,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
ThS. LẠI LÂM ANH, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới,
Viện Khoa học xã hội Việt Nam
ThS. NGUYỄN HỒNG BẮC, Viện Kinh tế và Chính trị Thế
giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG CƠ, Học viện Tài chính
PGS. TS. NGUYỄN VĂN DẦN, Học viện Tài chính
ThS. ĐẶNG HOÀNG HÀ, Viện Kinh tế và Chính trị Thế
giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
ThS. TRẦN THỊ HÀ, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới,
Viện Khoa học xã hội Việt Nam
PGS. TS. TRẦN XUÂN HẢI, Học viện Tài chính
PHẠM MINH HẠNH, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới,
Viện Khoa học xã hội Việt Nam
T¸c ®éng x· héi vïng cña c¸c khu c«ng nghiÖp


6
TS. ĐẶNG THỊ PHƯƠNG HOA, Viện Kinh tế và Chính trị
Thế giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
ThS. VÕ THỊ MINH LỆ, Viện Kinh tế và Chính trị Thế
giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam

NGUYỄN THỊ HỒNG NGA, Viện Kinh tế và Chính trị
Thế giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
ThS. HOÀNG THỊ VĨNH QUYÊN, Sở Nội vụ, Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
ThS. CHU PHƯƠNG QUỲNH, Viện Kinh tế và Chính trị
Thế giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
ThS. ĐẶNG VĂN RĨNH, Học viện Tài chính
ĐOÀN THỊ KIM TUYẾN, Viện Kinh tế và Chính trị Thế
giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
TRẦN THỊ QUỲNH TRANG, Viện Kinh tế và Chính trị
Thế giới, Viện Khoa học xã hội Việt Nam
Môc lôc


7

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 9
Chương 1: Sự phát triển các khu công nghiệp ở
Việt Nam 13
I. Lịch sử 13
II. Mục đích và mục tiêu phát triển khu công nghiệp 19
III. Đặc điểm khu công nghiệp Việt Nam 21
IV. Điều kiện để thành lập, mở rộng khu công nghiệp 31
V. Quản lý khu công nghiệp 32
Chương 2: Tác động xã hội vùng của các khu công
nghiệp ở Việt Nam 36
I. Tác động tới việc làm và nghề nghiệp 36
II. Tác động tới thu nhập và mức sống 43

III. Tác động về mặt nhân khẩu học 52
IV. Tác động tới cơ hội tiêu dùng các dịch vụ công cộng 64
V. Tác động tới đô thị hóa và cơ sở hạ tầng 78
VI. Tác động tới trật tự, an toàn xã hội 92
VII. Tác động tới môi trường và sức khỏe 105
VIII. Tác động tới văn hóa và giá trị truyền thống 120
T¸c ®éng x· héi vïng cña c¸c khu c«ng nghiÖp


8
Chương 3: Kinh nghiệm Đông Á 134
I. Nhật Bản 134
II. Hàn Quốc 136
III. Đài Loan 139
IV. Trung Quốc 143
V. Philippines 152
VI. Thái Lan 156
VII. Malaysia 162
VIII. Indonesia 169
IX. Tóm tắt 173
Kết luận 180
I. Một số nhận xét 180
II. Kiến nghị 193
Tài liệu tham khảo 210


Lời nói đầu


9

LI NểI U
Trong quỏ trỡnh phỏt trin t nc nhiu hot ng kinh t
gõy ra nhng vn v xó hi. Ri n lt cỏc vn xó hi ú
li lm ny sinh nhng h qu v mt chớnh tr. Trong khi nhng
hot ng kinh t cú th iu chnh khi phỏt hin thy s bt hp
lý, thỡ cỏc vn xó hi li khụng d gỡ khc phc. Cỏc h qu
v mt chớnh tr ca chỳng li cng khú gii quyt. Vỡ vy, sm
phỏt hin cỏc h qu xó hi ca cỏc hot ng kinh t kp thi
iu chnh cỏc hot ng ú l cn thit. Phỏt trin khu cụng
nghip l mt trong cỏc hot ng kinh t lm ny sinh nhng h
qu xó hi c tớch cc ln tiờu cc.
Trong nghiờn cu ny, khu cụng nghip c hiu ging nh trong
Ngh nh 29/2008/N-CP ngy 14 thỏng 3 nm 2008 ca Chớnh ph
Vit Nam. Khu cụng nghip l khu chuyờn sn xut hng cụng nghip
v thc hin cỏc dch v cho sn xut cụng nghip, cú ranh gii a lý
xỏc nh, c thnh lp theo iu kin, trỡnh t v th tc quy nh ti
ngh nh núi trờn.
Khu ch xut l khu cụng nghip chuyờn sn xut hng xut khu,
th
c hin dch v cho sn xut hng xut khu v hot ng xut khu,
cú ranh gii a lý xỏc nh, c thnh lp theo iu kin, trỡnh t v
th tc ỏp dng i vi khu cụng nghip quy nh ti Ngh nh
29/2008/N-CP. Khi gia nhp T chc Thng mi Th gii, quy
nh v t l xut khu i vi doanh nghip b bói b
, nờn trờn thc
t, Vit Nam khụng cũn khu ch xut no, mc dự theo tờn gi vn cú
mt s khu. Vỡ th, nghiờn cu ny dựng tờn gi khu cụng nghip cho
c khu cụng nghip, ln khu ch xut.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp



10
Hin ti, trong rt nhiu ti liu, cú s ỏnh ng hoc nhm ln
gia khu cụng nghip vi cm cụng nghip dn ti hin tng cp
ti mt cm cụng nghip no ú nh mt khu cụng nghip. Theo Quy
ch qun lý cm cụng nghip ban hnh kốm theo quyt nh s
105/2009/Q-TTg ngy 19 thỏng 8 nm 2009 ca Th tng Chớnh
ph, cm cụng nghip cú quy mụ din tớch nh h
n khu cụng nghip
(khụng quỏ 50 ha, trng hp cn thit phi m rng thỡ tng din tớch
sau khi m rng cng khụng vt quỏ 75 ha); ch yu dnh cho doanh
nghip nh v va; c thnh lp cn c vo quy hoch phỏt trin
cm cụng nghip ca tnh c y ban nhõn dõn cp tnh phờ duyt
trong khi khu cụng nghip c thnh lp cn c vo quy hoch tng
th phỏt trin khu cụng nghip ca c nc
c Th tng Chớnh ph
phờ duyt. Cm cụng nghip do ngnh cụng thng qun lý cũn khu
cụng nghip do cỏc ban qun lý cỏc khu cụng nghip cp tnh qun lý.
Ngoi ra, bờn trong cỏc khu kinh t v khu kinh t ca khu cng
cú nhng khu ch xut, khu cụng nghip do ban qun lý cỏc khu kinh
t ny trc tip qun lý.
Trong gii hn nghiờn cu ca mỡnh, nhúm tỏc gi ch xem xột cỏc
khu cụng nghip l i tng qun lý ca cỏc ban qun lý cỏc khu
cụng nghip cp tnh v c nờu trong quy hoch t
ng th phỏt trin
cỏc khu cụng nghip; khụng xem xột cỏc cm cụng nghip, cỏc khu
kinh t v kinh t ca khu, cỏc khu cụng nghip v khu ch xut nm
trong cỏc khu kinh t.
Tỏc ng xó hi vựng ca mt d ỏn cú th c hiu l nhng tỏc
ng xó hi xut hin trong hoc sau giai on trin khai cỏc hot

ng ca d ỏn n ngi dõn trong khu vc lõn cn d ỏn ú, bao
gm c nhng ngi lao ng nhp c
lm vic trong cỏc khu cụng
nghip v tm trỳ a phng. Nhng tỏc ng xó hi cú th l tớch
cc hoc tiờu cc, cú tỏc ng trc tip hoc giỏn tip n cuc sng
Lời nói đầu


11
ca ngi dõn trong vựng ni ang thc hin cỏc d ỏn hoc cỏc vựng
lõn cn. Nhng ngi lao ng trong khu cụng nghip ng thi sinh
sng ti cỏc a phng lõn cn khu cụng nghip ú cng thuc phm
vi nghiờn cu ca chỳng tụi. Nhng ngi lao ng ny cú th l dõn
a phng, cng cú th l lao ng nhp c. mt s ni trong
nghiờn cu ny, h c xem xột riờng vỡ so vi dõn a phng
khụng lm vic trong khu cụng nghip, h ging ch l cựng sng
xung quanh khu cụng nghip, v khỏc ch h cú li ớch t vic lm
trc tip trong khu cụng nghip.
Tỏc ng xó hi vựng ca mt khu cụng nghip chớnh l cỏc tỏc
ng trc tip v giỏn tip ti cuc sng ca nhng ngi dõn cỏc
a phng lõn cn khu cụng nghip ú. Mt khu cụng nghip cú rt
nhiu tỏc ng xó hi vựng. Tuy nhiờn, cú th chia nhng tỏc ng
ú
thnh tỏm nhúm sau õy: (1) Tỏc ng ti vic lm v ngh nghip;
(2) Tỏc ng ti thu nhp; (3) Tỏc ng ti c hi tiờu dựng cỏc dch
v cụng cng; (4) ụ th húa v c s h tng; (5) Tỏc ng v mt
nhõn khu hc; (6) Tỏc ng v mụi trng v sc khe; (7) Tỏc ng
ti trt t an ton xó hi (bao gm c trt t an ton giao thụng); v (8)
Tỏc ng ti truyn thng.
Cun sỏch l k

t qu ca nhim v hp tỏc nghiờn cu khoa hc
theo Ngh nh th "Khu cụng nghip, khu ch xut Vit Nam:
Nhng tỏc ng xó hi vựng" do Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii
ch trỡ thc hin trong cỏc nm 2010 v 2011. Cun sỏch tp trung vo
phỏt hin, ỏnh giỏ v phõn tớch cỏc tỏc ng xó hi vựng ca vic
phỏt trin khu cụng nghip ti cng ng dõn c cỏc a phng
xung quanh khu cụng nghip. ng th
i gii thiu mt s kinh nghim
ca cỏc nc ụng v tỏc ng xó hi vựng ca khu cụng nghip.
Ngoi Li núi u, Kt lun, cun sỏch gm 3 chng:
- Chng mt khỏi quỏt lch s phỏt trin, c trng ca cỏc khu
cụng nghip Vit Nam.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


12
- Chng hai trỡnh by kt qu nghiờn cu v cỏc tỏc ng xó hi
vựng Vit Nam, bao gm 8 mc ln, tng ng vi 8 nhúm tỏc ng
xó hi vựng.
- Chng ba cp mt s kinh nghim v tỏc ng xó hi vựng
ca khu cụng nghip 8 nc ụng , t Nht Bn phớa Bc ti
Indonesia phớa Nam.
Phn kt lun xut mt s kin ngh nh
m hn ch tỏc ng xó
hi vựng tiờu cc ca cỏc khu cụng nghip Vit Nam.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu, chỳng tụi ó kho sỏt v phng vn cỏc
chuyờn gia, cỏn b chớnh quyn a phng, ngi dõn v doanh nghip
mt s a phng cú nhiu khu cụng nghip c ba min. hon
thnh cụng trỡnh nghiờn cu ny, chỳng tụi ó nhn c nhiu nhn
xột, gúp ý t cỏc nh khoa hc, gm: GS. TS. Nguyn Quang Thun,

GS. TSKH. Nguyn Quang Thỏi, GS. TSKH. Lng Xuõn Qu, GS.
TS.
c Bỡnh, c PGS. TS. Nguyn Hu Khi, PGS. TS. Ngụ Xuõn
Bỡnh, PGS. TS. Lu c Hi, PGS. TS. Chu c Dng, PGS. TS.
Nguyn Xuõn Dng, PGS. TS. ng Nguyờn Anh, TS. Nguyn Duy
Li, TS. Nghiờm Xuõn Minh, TS. V Hy Chng.
Thay mt nhúm tỏc gi, xin trõn trng cm t s hp tỏc v giỳp
ca cỏc quý v.
H Ni, thỏng 4 nm 2012
Ch biờn
NGUYN BèNH GIANG

Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


13

Chng 1
S PHT TRIN CC KHU CễNG NGHIP
VIT NAM
I. LCH S
Khu cụng nghip vi t cỏch l mt khu vc hi t nhiu nh
mỏy cụng nghip ó hỡnh thnh Vit Nam t lõu. H Ni t
nhng nm 1960 ó thnh lp cỏc khu cụng nghip Thng
ỡnh, Vn in - Phỏp Võn, Cu Bu - Giỏp Bỏt, Trng
nh, Minh Khai - Vnh Tuy - Mai ng, c Giang - Cu
ung, Chốm - ụng Anh, Cu Din - Mai Dch, H ụng,
Thch Tht, Quc Oai, v.v
1
min Nam di ch c, mt

s khu cụng nghip (hay khu k ngh theo cỏch gi khi ú) ó
c thnh lp nh An Hũa ( Qung Nam), Biờn Hũa (ng
Nai), Hũa Khỏnh ( Nng), Phong ỡnh, v.v Min Nam Vit
Nam cũn thnh lp Cụng ty Quc gia Khuch trng Khu k
ngh vi chc nng phỏt trin khu cụng nghip.
2
Chỳng tụi
khụng cú t liu lm rừ c im ca cỏc khu cụng nghip
min Nam Vit Nam trc khi t nc thng nht. Cũn cỏc khu
______________________________

1. Theo Bỏch khoa th H Ni, Tp V: Kinh t. Nxb. Vn húa Thụng tin,
H Ni, 2006.
2. Nguyn Huy (1972), Hin tỡnh kinh t Vit Nam. Nxb. La Thiờng, Si
Gũn, tr. 35-51.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


14
cụng nghip min Bc cú c im l thiu h thng kt cu h
tng giao thụng h tr, thiu h thng x lý nc thi v cht
thi rn, xen k vi cỏc khu dõn c, khụng cú hng ro ngn
cỏch, v.v Chỳng ch n gin l nhng ni t cỏc nh mỏy
cụng nghip m khụng cú h tr hay u ói gỡ, khụng cú ngi
qun lý.
T khi i mi, Vit Nam bt u thu hỳt u t trc tip
nc ngoi. Mt trong nhng bin phỏp thu hỳt u t l thnh
lp cỏc khu cụng nghip, ti ú cỏc doanh nghip c hng
nhng u ói v h tr kt cu h tng cựng cỏc u ói ti chớnh.
Khu ch xut Tõn Thun thnh lp thỏng 11/1991 l khu cụng

nghip u tiờn ca c nc. Tip theo l khu ch xut Linh
Trung I thnh lp nm 1992. C hai khu ny u thnh ph H
Chớ Minh khai thỏc li th ngun nhõn lc v kt cu h tng
giao thụng (ng sỏ, sõn bay, cng). Giai on 1991 - 1994 cú
th gi l giai on thớ im phỏt trin cỏc khu cụng nghip. Gi
l thớ im vỡ giai on ú khụng cú c s phỏp lý no hu thun
vic phỏt trin cỏc khu cụng nghip, cng khụng cú quy nh
minh bch no v th no l mt khu cụng nghip. C giai on
ny ch cú 2 khu ch xut núi trờn v 5 khu cụng nghip c
thnh lp, trong ú hai khu H Ni (Ni Bi v Thng Long),
mt khu Hi Phũng (Nomura - Hi Phũng), mt khu
Nng (khu cụng nghip Nng), v mt khu ng Nai
(Amarta).
1
Lỳc ú, phõn bit cỏc khu cụng nghip ny vi
nhng khu cụng nghip ó hỡnh thnh t nhng nm 1960, Nh
nc gi nhng khu mi l cỏc khu cụng nghip tp trung. V
______________________________

1. Theo thng kờ ca V Qun lý cỏc khu cụng nghip.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


15
sau, thun tin, ch gi l cỏc khu cụng nghip, cũn cỏc khu
cụng nghip c v nhng khu cú c im tng t c gi
chung l cm cụng nghip.
Thỏng 12/1994, Chớnh ph ra Ngh quyt s 192/NQ-CP
ban hnh quy ch khu cụng nghip. T ú, cỏc khu cụng
nghip c thnh lp nhiu hn. Trong khi chớnh ph phờ

duyt danh sỏch cỏc khu cụng nghip u tiờn thnh lp n
nm 2000 m ton b cỏc khu trong danh sỏch ú ch tp
trung H Ni hay thnh ph H Chớ Minh, thỡ mt s tnh,
thnh cng ó xỳc tin phỏt trin cỏc khu cụng nghip a
phng mỡnh. Sau ú, theo ngh ca cỏc tnh, Chớnh ph ó
b sung danh sỏch núi trờn.
Vic ban hnh Quy ch Khu cụng nghip nm 1994 l mt
bc tin ln trong chớnh sỏch phỏt trin khu cụng nghip ca
Vit Nam vỡ nú to ra c s phỏp lý cho hot ng ca nh u
t th cp (doanh nghip thuờ t), nh u t phỏt trin c s
h tng khu cụng nghip, v cỏc c quan ch qun (chớnh
quyn). Ln u tiờn, khu cụng nghip c quy nh rừ rng
trong mt vn bn quy phm phỏp lut. Tuy nhiờn, do quy ch
ny cũn n gin, nờn c s phỏp lý cha mnh hu thun
cỏc nh u t, nht l cỏc nh u t phỏt trin c s h tng
thuc khu vc kinh t t nhõn.




Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


16
Hỡnh 1.1. Xu hng phỏt trin cỏc khu cụng nghip thi k
1991 - 2010










Ngun: Ch biờn t v da trờn s liu ca V Qun lý cỏc khu
kinh t, B K hoch v u t.

Bờn cnh vic ban hnh Quy ch v khu cụng nghip, Chớnh
ph ó thnh lp mt c quan giỳp vic cho Th tng v ng
li phỏt trin khu cụng nghip. Ban u ú l Vn phũng Cỏc
khu cụng nghip tp trung (thỏng 8 nm 1996) t trong Vn
phũng Chớnh ph. Sau ú l Ban qun lý Cỏc khu cụng nghip
Vit Nam (thỏng 12 nm 1996) do Chớnh ph ch o trc tip.
1

Giai on 1995 - 1997, c nc cú thờm 40 khu cụng nghip
mi c thnh lp, nhiu gp 8 ln s lng thnh lp trong giai
on thớ im. Phn ln cỏc khu mi thnh lp trong giai on ny
cỏc tnh phớa Nam, nht l Bỡnh Dng v ng Nai.
2

______________________________

1. Xem Quyt nh s 969/Q-TTg ngy 28/12/1996 ca Th tng.
2. Thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


17

gii quyt bt cp ca quy ch 1994, Chớnh ph ó ra
Ngh quyt s 36/NQ-CP ngy 24/4/1997 ban hnh quy ch mi
v khu cụng nghip thay cho quy ch nm 1994. T ú n nay,
phỏt trin cỏc khu cụng nghip chuyn sang giai on tng
nhanh v n nh, tc tng s lng khu cụng nghip hng
nm t bỡnh quõn 20%.
1

Theo Quyt nh s 1107/Q-TTg ngy 21/8/2006 ca Th
tng Chớnh ph v vic phờ duyt Quy hoch phỏt trin cỏc khu
cụng nghip Vit Nam n nm 2015 v nh hng n nm
2020, Nh nc s cho phộp thnh lp mi mt cỏch cú chn lc
cỏc khu cụng nghip, n nm 2015 tng din tớch cỏc khu
cụng nghip t khong 65.000 ha - 70.000 ha, n nm 2020 thỡ
hon thin v c bn mng li khu cụng nghip trờn ton lónh
th vi tng din tớch cỏc khu cụng nghip t khong 80.000
ha. Theo tớnh toỏn ca B K hoch v u t, tng s khu cụng
nghip thnh lp mi t khi quy hoch trờn c phờ duyt n
nm 2020 vo khong trờn 200 khu vi tng din tớch khong
trờn 63,5 nghỡn ha.
phỏt trin cỏc khu cụng nghip, cỏc a phng ch yu
ỏp dng hỡnh thc kờu gi cỏc nh u t t nhõn trong v ngoi
nc ti phỏt trin c s h tng khu cụng nghip. Chớnh quyn
a phng h tr v h tng giao thụng kt ni khu cụng nghip
vi cỏc trc giao thụng chớnh. Nhiu hỡnh thc u ói dnh cho
cỏc khu cụng nghip ó c cỏc chớnh quyn a phng ỏp
dng. Tuy nhiờn k t sau khi gia nhp T chc Thng mi
Th gii, cỏc hỡnh thc u ói ó b hn ch ỏng k.
______________________________


1. S K hoch v u t Nng (09/9/2005). Khu cụng nghip, khu
ch xut - Thnh tu v trin vng phỏt trin. Website S K hoch v
u t Nng. Truy cp ngy 23/6/2011 ti a ch ang.
gov.vn/node/148.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


18
Nm 1996 ban hnh Lut u t nc ngoi sa i ln th
ba, nm 2000 ban hnh Lut u t nc ngoi sa i ln th
t, nm 2005 ban hnh Lut u t l nhng thi im ỏng ghi
nh trong lch s phỏt trin khu cụng nghip vỡ theo cỏc lut ny
khu cụng nghip l a bn u ói u t, nh u t xõy dng
khu cụng nghip l i tng c u ói, Nh nc h tr phỏt
trin khu cụng nghip.
Mt s kin ni bt na trong lch s phỏt trin khu cụng
nghip l vic Chớnh ph ra Ngh nh s 29/2008/N-CP ngy
14/3/2008 v khu cụng nghip, khu ch xut v khu kinh t. Vn
bn quy phm phỏp lut ny c ỏnh giỏ l c s phỏp lý quan
trng cho kin ton t chc ca cỏc ban qun lý khu cụng nghip
cp tnh, phõn quyn ỏng k cho cỏc ban ny cng nh cỏc
trng ban, nõng cao vai trũ ca cỏc c quan qun lý nh nc
i vi cỏc khu cụng nghip.
1,2,3

______________________________

1. inh Vn Tõm (29/01/2011). Thun li v khú khn trong vic trin
khai phõn cp, y quyn trong Ngh nh s 29/2008/N-CP ti KCN,
KCX Cn Th. Tp chớ Khu cụng nghip Vit Nam. Truy cp ngy

24/6/2011 ti a ch
asp?ID=170&CID=170&IDN=2368&lang=vn.
2. PV (25/11/2010). ng Nai: 15 kin ngh chnh sa cỏc quy nh ca
phỏp lut liờn quan n KCN, KCX, KKT. Tp chớ Khu cụng nghip
Vit Nam. Truy cp ngy 24/6/2011 ti a ch cong
nghiep.com.vn/news_detail.asp?ID=159&CID=-&IDN=2321&lang=vn.
3. V Qu
n lý cỏc khu kinh t (16/03/2009). Mt s kt qu ban u
trong vic trin khai thc hin Ngh nh s 29/2008/N-CP. Tp chớ
Khu cụng nghip Vit Nam. Truy cp ngy 24/6/2011 ti a ch
/>3&IDN=2041&lang=vn.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


19
II. MC CH V MC TIấU PHT TRIN KHU
CễNG NGHIP
ng Cng sn Vit Nam ch trng phỏt trin cỏc khu cụng
nghip nhm phỏt trin hỡnh thc b trớ sn xut cụng nghip mi,
gúp phn quan trng ngnh cụng nghip Vit Nam phỏt trin
hiu qu; tng nng lc sn xut v sn lng cụng nghip xut
khu v phc v nhu cu trong nc; to ra nhiu vic lm mi
cho ngi lao ng, nõng cao i sng cho ngi dõn. Li ớch to
ln ca vic phỏt trin cỏc khu cụng nghip, khu ch xut l thu
hỳt c nhiu ngun vn u t cn thit t bờn ngoi phỏt
trin sn xut, tng giỏ tr sn xut hng cụng nghip.
Nhn thc rừ tm quan trng mang tớnh chin lc ca vic
xõy dng v phỏt trin cỏc khu cụng nghip, khu ch xut nhm
phc v cho s nghip cụng nghip húa, hin i húa ca t
nc, i hi i biu ton quc ln th VIII ca ng (1996)

ó ra Ngh quyt c th: Hỡnh thnh cỏc khu cụng nghip tp
trung (bao gm c khu ch xut v khu cụng ngh cao), to a
bn thun li cho vic xõy dng cỏc c s cụng nghip mi.
Mc tiờu tng quỏt ca phỏt trin khu cụng nghip c nờu
trong quy hoch phỏt trin cỏc khu cụng nghip Vit Nam ca
chớnh ph v trong bỏo cỏo ca B K hoch v u t
1
l: (a)
hỡnh thnh cỏc khu cụng nghip cú quy mụ hp lý to iu
kin phỏt trin cụng nghip; v (b) hỡnh thnh h thng cỏc khu
cụng nghip nũng ct cú vai trũ dn dt cụng nghip t nc.
______________________________

1. B K hoch v u t. Tỡnh hỡnh v phng hng phỏt trin cỏc
khu cụng nghip nc ta thi k 2006 - 2020. Cng thụng tin in t
Chớnh ph. Truy cp ngy 24/6/2011 ti a ch nhphu.
vn/pls/portal/docs/124958.PDF
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


20
Bỏo cỏo núi trờn cũn cho thy Chớnh ph t ra mc tiờu phỏt
trin khu cụng nghip ng thi bo v mụi trng.
Qua kho sỏt ca Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii ti
mt s a phng tớch cc phỏt trin khu cụng nghip, nhng
mc ớch u tiờn m cỏc nh qun lý õy nờu ra l chuyn
dch c cu kinh t a phng theo hng cụng nghip húa v
to vic lm cho ngi dõn a phng. Cú th, cỏc chớnh quyn
a phng ó cõn nhc chi phớ - li ớch ca vic phỏt trin khu
cụng nghip. H u nhn thc c vic phỏt trin khu cụng

nghip s khin mt b phn nụng dõn trng lỳa khụng cũn t
canh tỏc, nhn thc c nguy c v an ninh lng thc, nhn
thc c mt b phn nụng dõn nht thi, hay thm chớ lõu di,
khụng cú vic lm. Nhng trc thc t rng, cựng mt din tớch
t, khu cụng nghip to ra nhiu vic lm gp t 30 n 50 ln
t trng lỳa; úng gúp vo tng sn phm ni a v ngõn sỏch
a phng nhiu gp hng nghỡn, hng vn ln; em li thu
nhp cho chớnh ngi mt t nhiu gp vi chc ln so vi thu
nhp mt nm trng lỳa; v.v
Tuy nhiờn, cú nhng nhõn t m cỏc chớnh quyn a
phng khụng d tớnh trc c, khin cho vic cõn nhc chi
phi - li ớch ca h khụng chớnh xỏc. Chng hn, qua phng vn
ca Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii vi i din chớnh quyn
tnh Vnh Phỳc, khng hong ti chớnh v suy thoỏi kinh t ton
cu 2008 - 2010 cng nh s cnh tranh quyt lit thu hỳt u t
trc tip nc ngoi t cỏc nc khỏc trong khu vc l nhng
nhõn t m tnh khụng lng trc c. Nhng nhõn t ny
khin cú cụng ty a quc gia ln ó ký ghi nh u t vo Vnh
Phỳc li khụng thc hin cam kt, khin cho mt s khu cụng
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


21
nghip õy ó c chớnh quyn tnh h tr trong cụng tỏc thu
hi t li ri vo tỡnh trng khụng cho thuờ c.
ú l cha k nhng tỏc ng xó hi vựng ca vic xõy dng
mt khu cụng nghip m chỳng tụi s trỡnh by cỏc chng sau.
III. C IM KHU CễNG NGHIP VIT NAM
1. Khỏi quỏt
Tớnh n ht nm 2010, c nc ó cú 173 khu cụng nghip

i vo hot ng (ó cú nh u t th cp - tc doanh nghip
thuờ t trong khu cụng nghip) vi tng din tớch t nhiờn
43.718ha.
1
Tớnh bỡnh quõn, mi khu cụng nghip Vit Nam rng
xp x 253ha. Cỏc khu cụng nghip ny phõn b 56 tnh, thnh.
Ngoi ra, cũn cú 87 khu ó c thnh lp nhng mi ang
giai on n bự gii phúng mt bng v xõy dng c bn. Tớnh
c khu ó thnh lp nhng cha hot ng, c nc cú 57 tnh,
thnh cú khu cụng nghip. Cỏc khu cụng nghip ó cho thuờ
c 21 nghỡn ha t cụng nghip, t 46% tng din tớch t
cụng nghip cú th cho thuờ. Nu tớnh riờng cỏc khu ó i vo
hot ng, t l trờn lờn ti 65%.
2

Vựng kinh t trng im phớa Nam
3
dn u c nc v phỏt
trin khu cụng nghip, ó thnh lp ti 124 khu, chim 48% tng
______________________________

1.

Ngh quyt s 57/2006/QH11 ngy 29 thỏng 6 nm 2006 ca Quc hi
cho phộp din tớch t xõy dng khu cụng nghip trong c nc n
nm 2020 l 100.470 ha.

2. V Qun lý cỏc khu kinh t (thỏng 2/2011). Bỏo cỏo nm 2010.
3. Gm 6 tnh ụng Nam B (Thnh ph H Chớ Minh, ng Nai, Bỡnh
Dng, B Ra - Vng Tu, Bỡnh Phc, Tõy Ninh) v Long An,

Tin Giang.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


22
s khu cụng nghip ca c nc. Vựng kinh t trng im Bc
B
1
ó thnh lp 52 khu, vựng kinh t trng im Trung B
2
ó
thnh lp 23 khu, vựng kinh t trng im vựng ng bng sụng
Cu Long
3
ó thnh lp 10 khu. Cỏc tnh, thnh cú nhiu khu
cụng nghip nht l ng Nai (28 khu), Bỡnh Dng (27 khu),
thnh ph H Chớ Minh v H Ni (mi a phng 16 khu).
Mt s tnh khụng nm trong cỏc vựng kinh t trng im nhng
ó thnh lp c khỏ nhiu khu cụng nghip gm Bc Giang (5
khu), H Nam (4 khu), Thỏi Bỡnh (5 khu), Thanh Húa (4 khu).
4

Bng 1.1. S lng v tng din tớch cỏc khu cụng nghip ó
thnh lp tớnh n ht nm 2010 phõn theo vựng lónh th
Vựng S lng khu cụng nghip Tng din tớch (ha)
ng bng Sụng Hng 66 15031
Trung du min nỳi Bc B 16 2478
Min Trung 39 9256
Tõy Nguyờn 8 1261
ụng Nam B 88 33290

ng bng sụng Cu Long 43 10078
C nc 260 71394
Ngun: V Qun lý cỏc khu kinh t (thỏng 2/2011).
______________________________

1. Gm 7 tnh, thnh: Vnh Phỳc, Bc Ninh, H Ni, Hng Yờn, Hi
Dng, Qung Ninh v Hi Phũng.
2. Gm 5 tnh, thnh duyờn hi Trung B: Tha Thiờn - Hu, Nng,
Qung Nam, Qung Ngói v Bỡnh nh.
3. Gm cỏc tnh An Giang, Cn Th, Kiờn Giang, C Mau.
4. V Qun lý cỏc khu kinh t (thỏng 2/2011).
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


23
2. Quy mụ
Cn c s liu thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t, xột
trong s cỏc khu cụng nghip ang hot ng n cui nm
2010, quy mụ ca cỏc khu cụng nghip Vit Nam nh sau.
Bng 1.2. Quy mụ khu cụng nghip Vit Nam
Quy mụ (ha) Theo din tớch
t nhiờn (khu)
Theo din tớch t cụng nghip
cú th cho thuờ (khu)
Di 50 15 34
T 50 n di 100 28 36
T 100 n di 150 32 43
T 150 n di 200 26 21
T 200 n di 250 17 18
T 250 n di 300 17 10

T 300 n di 350 16 10
T 350 n di 400 8 5
T 400 tr lờn 28 9
Ngun: Thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t.
Nh bng 1.2 cho thy, phn ln cỏc khu cú quy mụ nh
di 200 ha. Khu nh nht l khu cụng nghip Bỡnh Dng (tnh
Bỡnh Dng) ch cú 17 ha din tớch t nhiờn v 14 ha din tớch
t cụng nghip cú th cho thuờ. Khu ln nht xột theo din tớch
t nhiờn l khu Phỳ M II (tnh B Ra - Vng Tu), xột c din
tớch giai on m rng. Khu ln nht xột theo din tớch t cụng
nghip l khu Bu Bng (tnh Bỡnh Dng) rng 699 ha. Tớnh
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


24
toỏn t s liu thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t, n ht
nm 2010 v ch xột cỏc khu cụng nghip ang hot ng, din
tớch t nhiờn bỡnh quõn ca mi khu l xp x 237 ha, din tớch
t cụng nghip bỡnh quõn l xp x 161 ha.
so sỏnh, theo quy nh khu cụng nghip Thỏi Lan
rng ti thiu 500 rai
1
(80 ha).
2
Indonesia nm 1998, quy mụ
trung bỡnh ca mi khu cụng nghip vo khong 294,4 ha.
3

i Loan nm 2000, quy mụ trung bỡnh mi khu cụng nghip
xp x 130 ha.

4
Hn Quc tớnh n nm 2000, quy mụ trung
bỡnh ca cỏc t hp cụng nghip (cỏch gi Hn Quc i vi
khu cụng nghip trung ng, khu cụng nghip a phng, khu
cụng nghip nụng nghip) cỏc loi vo khong xp x 139 ha.
5

______________________________

1. n v tớnh din tớch c truyn ca Thỏi Lan. Mi rai tng ng 0,16 ha.
2. Thailand Board of Investment. Industrial Estates. Website of Thailand
Board of Investment. Accessed on 24/6/2011 at:
english/how/industrial_estates.asp
3. Anggraini Rini (2001). Indonesia Industrial Estate. In Management of
Industrial Estates through Green Productivity edited by Asian Productivity
Organization. Tokyo. On-line available at -
tokyo.org/gp/e_publi/penang_symp/Penang_final.pdf. Nm 1998,
Indonesia cú 180 khu cụng nghip vi tng din tớch t nhiờn l 53000 ha.
4. Jseng Claire (2001). Taiwan, Republic of China. In Management of
Industrial Estates through Green Productivity edited by Asian
Productivity Organization. Tokyo. Online available at -
tokyo.org/gp/e_publi/penang_symp/Penang_final.pdf. Nm 2000, i
Loan cú 88 khu cụng nghip ang hot ng vi tng din tớch 11422 ha.
5. Kim Min Chul (2001). Republic of Korea. In Management of
Industrial Estates through Green Productivity edited by Asian
Productivity Organization. Tokyo. Online available at -
tokyo.org/gp/e_publi/penang_symp/Penang_final.pdf.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp



25
3. u t xõy dng c s h tng khu cụng nghip
Theo thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t (B K hoch
v u t), tớnh n ht nm 2010, c nc ó cú 228 d ỏn
trong nc v 38 d ỏn u t trc tip nc ngoi vi tng s
vn l 112 nghỡn t ng v 3 t ụla M trong lnh vc phỏt
trin khu cụng nghip.
1
Mt s tp on kinh t ó tham gia
mnh m vo lnh vc phỏt trin khu cụng nghip l Tng Cụng
ty Phỏt trin khu cụng nghip, Viglacera, Tng Cụng ty Phỏt
trin ụ th Kinh Bc, Tp on u t Phỏt trin Vit Nam,
Cụng ty Khu cụng nghip Thng Long, VSIP Group, VNT, v.v
Vic thu hỳt cỏc thnh phn kinh t khỏc nhau tham gia phỏt
trin khu cụng nghip l mt chớnh sỏch linh hot ca Vit Nam.
Nu ch da vo nh nc, chớnh quyn trung ng hoc a
phng, thỡ s khú cú ngun ti chớnh phỏt trin. Mt s nc
cú kinh nghim phỏt trin c s h tng cng ỏp dng chớnh sỏch
nh vy. Chng hn Thỏi Lan, nhng khu c xỏc nh l
industrial estate thỡ do chớnh quyn trung ng (Cc Qun lý
Khu cụng nghip Thỏi Lan) qun lý, industrial zone thỡ do B
Cụng thng v chớnh quyn a phng phỏt trin v qun lý,
industrial park thỡ do t nhõn phỏt trin.
h tr nhng a phng cú khú khn v kinh t - xó hi,
t nm 2000, Chớnh ph cho phộp thnh lp cỏc cụng ty phỏt
trin h tng khu cụng nghip hot ng theo mụ hỡnh n v s
nghip cú thu. Ngy 19 thỏng 10 nm 2004, Th tng Chớnh
ph ban hnh Quyt nh s 183/2004/Q-TTg v c ch h tr
vn ngõn sỏch Trung ng u t xõy dng kt cu h tng
k thut khu cụng nghip ti cỏc a phng cú iu kin kinh t

______________________________

1. V Quc Huy (01/3/2011).
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


26
- xó hi khú khn. Ngy 19 thỏng 3 nm 2009, Th tng li ban
hnh Quyt nh s 43/2009/Q-TTg hon thin c ch ny.
Xột theo quc tch nh u t xõy dng c s h tng khu
cụng nghip, ch cú 6 khu l hon ton do nc ngoi xõy dng,
16 khu do liờn doanh gia Vit Nam vi nc ngoi xõy dng.
Nh u t nc ngoi hoc i tỏc liờn doanh nc ngoi thuc
cỏc quc tch n , i Loan, Hng Kụng, Malaysia, Nht
Bn, Singapore, Thỏi Lan, Trung Quc. Cỏc khu cũn li u do
cỏc nh u t trong nc xõy dng. S liu v din tớch cho
thy, khụng phi c cú nh u t nc ngoi tham gia xõy dng
thỡ quy mụ khu cụng nghip s ln. Trong 10 khu ln nht, dự
xột theo din tớch t nhiờn hoc xột theo din tớch t cụng
nghip, ch cú hai khu l do liờn doanh vi nc ngoi xõy dng.
Trong 43 khu nh di 100 ha, cú 7 khu do nc ngoi hoc liờn
doanh vi nc ngoi xõy dng.
1

Mc dự tỡnh hỡnh tng khu cú th khỏc v s lng v
cht lng, nhng nhỡn chung cỏc khu cụng nghip Vit Nam
thng cung cp cỏc h tng v dch v sau: (a) ng ni b
khu; (b) h thng thoỏt nc ma; (c) h thng thoỏt nc thi;
(d) h thng cp nc, nhng nc l cụng ty cp nc sch
cung cp, mt s khu cú th cú ging khoan; () h thng chiu

sỏng, mng in ti tng doanh nghip v trm bin ỏp, nhng
in l do cụng ty in lc cung cp, mt s khu cú th cú mỏy
phỏt in d phũng khi mt in; (e) mng thụng tin (in thoi,
internet) nhng cỏc dch v ny do cụng ty vin thụng cung cp,
mt s khu cú th cú tng i t ng trung tõm; (f) thu gom
cht thi rn, rỏc thi; (g) trung tõm x lý nc thi tp trung; (h)
cỏc tr v b nc phũng chỏy cha chỏy bờn ngoi tng ro
______________________________

1. Thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


27
doanh nghip; (i) cõy xanh; v.v Mt s khu cú th cú cỏc vn
phũng ca hi quan hay ngõn hng bờn trong khu, nhng õy
khụng phi dch v do khu cụng nghip cung cp.
4. Thu hỳt nh u t th cp
Tuyt i b phn cỏc khu cụng nghip ang hot ng u ó
thu hỳt c cỏc nh u t c nc ngoi ln trong nc. Mt s
ớt khu ch thu hỳt c nh u t nc ngoi, chng hn khu
cụng nghip Thng Long (ụng Anh, H Ni), Kim Hoa, Bỏ
Thin (Vnh Phỳc), Tõn Trng (Hi Dng), v.v Cng ớt khu
ch thu hỳt c nh u t trong nc.
1
Khu Kim Hoa Vnh
Phỳc thnh lp nm 1998 cú duy nht mt nh u t th cp v
ó thuờ ton b khu, ú l cụng ty Toyota Motor Vit Nam.
Tớnh n ht nm 2010, cỏc khu cụng nghip Vit Nam ó
thu hỳt c 3.960 d ỏn cú vn u t nc ngoi v 4.380 d

ỏn u t trong nc. Tớnh theo vn u t, thu hỳt c 53,6 t
USD v 336,1 nghỡn t ng.
2

T l lp y (t l din tớch cho thuờ so vi din tớch t
cụng nghip cú th cho thuờ) i vi cỏc khu cụng nghip ó i
vo hot ng t bỡnh quõn 65%. Cú 77 khu m t l lp y
thp hn t l bỡnh quõn núi trờn. Hn 100 khu m t l lp y
cao hn mc bỡnh quõn. Cú 41 khu ó cho thuờ ht din tớch t
cụng nghip, ngha l t l lp y ó t 100% tr lờn. ỏng
chỳ ý l cú 13 khu m t l lp y trờn 100% do cho thuờ c t
khụng phi t cụng nghip; 5 trong s nhng khu ny Bỡnh
Dng, 3 khu ng Nai.
3
Hu ht nhng khu ó lp y l khu
______________________________

1. Thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t.
2. V Quc Huy (01/3/2011).
3. Thng kờ ca V Qun lý cỏc khu kinh t.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


28
cú quy mụ nh v thnh lp sm. Cú trng hp thnh cụng c
bit nh khu M Phc II Bỡnh Dng rng 331 ha t cụng
nghip v mi thnh lp nm 2005 nhng ó lp y. Trong khi
ú, khu Nomura - Hi Phũng thnh lp t nm 1994 vi din
tớch t cụng nghip 123 ha nm ngay sỏt quc l 5 v rt gn
cng Hi Phũng thỡ mói n thỏng 9 nm 2010 mi lp y.

1

Trong rt nhiu trng hp, vic xõy dng v cho thuờ tin
hnh ng thi theo hỡnh thc cun chiu. Nh u t xõy
dng c s h tng tin hnh n bự xong nhng cú th cha thu
hi t ngay, hoc thu hi nhng cha san nn v xõy dng c
s h tng ngay vỡ cha cú nh u t th cp n thuờ. iu
ny cho phộp nh u t xõy dng gim c tỡnh trng b vn
ln ra u t m chm thu hi. Li cú trng hp nh khu
Nomura - Hi Phũng, liờn doanh Vit Nam - Nht Bn u t
xõy dng khu ny ó tin hnh thu hi t, san nn v xõy dng
c s h tng ton b din tớch ngay t u vo nhng nm 1994
- 1995, ri mói n cui nm 2010 mi cho thuờ ht. Nhng
trng hp ó thu hi t nhng cha cho thuờ c nh th ó
to cm giỏc hoang phớ t nụng nghip hay cm giỏc quy
hoch treo, b bỏo chớ ch trớch gay gt.
2,3
Dự sao, vic thu hi
t ri ngay lp tc cho thuờ ht l iu khụng tng.
______________________________

1. Kho sỏt ca Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii.
2. Ngc nh (23/05/2011). Tc vng ai xút?. Bỏo Vn húa in t.
Truy cp ngy 23/6/2011 ti a ch
KINHTE/print-35923.vho
3. Hng Hiờn (21/5/2011). Lóng phớ t ti nhiu khu cụng nghip. Bỏo
u t. Truy cp ngy 24/6/2011 ti a ch
public/vir/baivietkinhtedautu/repository/collaboration/sites%20content/live
/vir/web%20contents/chude/kinhtedautu/doisongxahoi/L%C3%A3ng%20
ph%C3%AD%20%C4%91%E1%BA%A5t%20t%E1%BA%A1i%20nhi

%E1%BB%81u%20khu%20c%C3%B4ng%20nghi%E1%BB%87p.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


29
5. V trớ khu cụng nghip
Xõy dng khu cụng nghip, i vi chớnh quyn a phng, l
thu hỳt u t, t ú kim nhng li ớch nh ó trỡnh by trờn.
Cũn i vi cỏc nh u t xõy dng c s h tng khu cụng nghip,
mc ớch l kim li nhun. Khu cụng nghip thc cht l hng húa,
mt th hng húa cụng cng, m bờn cung cp l chớnh quyn a
phng v nh u t phỏt trin c s h tng, cũn bờn tiờu dựng l
cỏc doanh nghip - nhng nh u t th cp. Cú mt th trng ca
th hng húa khu cụng nghip ny. ú, ngi cung cp a ra sn
phm vi mc giỏ (giỏ thuờ t v cỏc u ói ti chớnh) v phm cht
sn phm cnh tranh bỏn c sn phm vi mc li nhun ti
a; cũn ngi mua tỡm mua sn phm d nh vi mc chi ngõn sỏch
ti thiu, hoc mua sn phm tt nht vi mc chi ngõn sỏch d
nh. V trớ ca khu cụng nghip l mt trong nhng nhõn t cú tớnh
quyt nh c cỏc bờn a vo trong bi toỏn ti a húa li ớch v
ti thiu húa chi phớ ca mỡnh.
V trớ ca khu cụng nghip nh hng ỏng k n chi phớ
sn xut ca nh u t th cp thụng qua tỏc ng n chi phớ
logistics, chi phớ thuờ mn nhõn cụng. Thụng thng, lao ng
cú tay ngh, nht l cỏc lao ng v trớ qun lý, nh c cỏc
ụ th ln. ụ th ln cũn l th trng tiờu th quan trng trong
trng hp sn xut hng húa tiờu th trong nc. Vỡ th,
khong cỏch ti cỏc ụ th ln, tỡnh trng giao thụng kt ni khu
cụng nghip vi cỏc ụ th ln c cỏc nh u t th cp quan
tõm. i vi cỏc nhõn t sn xut vt cht phi nhp khu, cng

nh i vi sn phm nh hng xut khu, khong cỏch ti
cng bin, sõn bay cng nh tỡnh trng giao thụng kt ni gia
khu cụng nghip ti chỳng l yu t quan trng.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


30
Nhng iu trờn lý gii ti sao cỏc khu cụng nghip Vit
Nam li tp trung vựng Th ụ H Ni v vựng ụ th Thnh
ph H Chớ Minh, dc cỏc trc giao thụng nh quc l 1A, 2A,
5, 10, 13, 14, 18A, 22
1
, 51A, v.v Ngay c trong vựng Th ụ
H Ni, cỏc khu cụng nghip tp trung nhiu hn phn phớa
bc sụng Hng.
2
Cũn vựng ụ th Thnh ph H Chớ Minh, cỏc
khu tp trung nhiu hn phn phớa bc.
3
Cỏc tnh lõn cn H
Ni hoc Thnh ph H Chớ Minh, cỏc huyn, th cng gn hai
i ụ th núi trờn thỡ cú nhiu khu cụng nghip hn, chng hn
nh Phỳc Yờn v Bỡnh Xuyờn ca Vnh Phỳc, cỏc huyn T
Sn, Tiờn Du, Yờn Phong, Qu Vừ ca Bc Ninh, huyn Duy
Tiờn ca H Nam, cỏc huyn Nh Qunh v M Ho ca Hng
Yờn, cỏc th xó Thun An v D An ca Bỡnh Dng, thnh ph
Biờn Hũa, cỏc huyn Nhn Trch v Long Thnh ca ng Nai,
huyn Tõn Thnh ca B Ra - Vng Tu, cỏc huyn c Hũa
v Bn Lc ca Long An. Cỏc khu cụng nghip c hỡnh thnh
cựng vi vic m rng v nõng cp cỏc quc l. Chng hn, cỏc

khu cụng nghip Hng Yờn v Hi Dng bt u c phỏt
trin t nm 2003 sau khi quc l 5 c m rng. Cỏc khu
______________________________

1. ụi khi gi l ng xuyờn .
2. Nguyn Bỡnh Giang (2011). Development of Industrial Estates, Ports
and Metropolitan and Alternative Roads in the Greater Hanoi Area. In
Intra - and Inter - City Connectivity in the Mekong Region. Edited by
Masami Ishida. BRC Research Report No.6. Bangkok Research Center,
IDE-JETRO. Bangkok. Thailand.
3. Ishida, Masami (2011). Industrial Estates, Ports and Airports and
Connectivity in the Mekong Region. In Intra - and Inter - City
Connectivity in the Mekong Region. Edited by Masami Ishida. BRC
Research Report No.6. Bangkok Research Center, IDE-JETRO.
Bangkok. Thailand.
Chơng 1: Sự phát triển các khu công nghiệp


31
Bc Ninh v Bc Giang, ngoi tr khu Tiờn Sn ngay sỏt H
Ni, bt u c phỏt trin t nm 2003 sau khi quc l 1A
on H Ni - Lng Sn c m rng. Cỏc khu cụng nghip
Duy Tiờn v Ph Lý (H Nam) c thnh lp t khi ng
Phỏp Võn - Cu Gi c hon thnh u nm 2002.
ó cú nhng phn nn v vic cỏc khu cụng nghip ly i
mt nhng tha rung mu m. Qu thc nhiu v trớ thun li
thu hỳt cỏc doanh nghip vo khu cụng nghip li vựng t
nụng nghip cú nng sut tng i cao v n nh, trong khi
nhng vựng khụng thun li cho phỏt trin nụng nghip li cú v
trớ khụng thun li cho doanh nghip. Rừ rng cú s ỏnh i.

IV. IU KIN THNH LP, M RNG KHU
CễNG NGHIP
Khi thnh lp thớ im cỏc khu cụng nghip thi k u
nhng nm 1990, Nh nc khụng t ra iu kin no v thnh
lp hay m rng khu cụng nghip. Mói ti nm 1997, quy ch
khu cụng nghip mi a ra nhng ch dn s si v chung
chung v iu kin thnh lp khu cụng nghip. Theo ú, a
phng xin thnh lp khu cụng nghip ch cn trỡnh bỏo cỏo
nghiờn cu kh thi, cũn c quan thm nh ch cn xem xột vic
u t xõy dng cỏc cụng trỡnh kt cu h tng trong v ngoi
khu cụng nghip, cỏc gii phỏp m bo tớnh kh thi ca khu
cụng nghip, ngnh ngh sn xut, phng ỏn thu hỳt u t.
ỏng chỳ ý l khụng cú iu kin v quy mụ ti thiu ca khu
cụng nghip.
Trc thc t cỏc khu cụng nghip c thnh lp hng lot
khp c nc, Nh nc mi bt u a ra nhng quy nh rừ
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp


32
rng hn t nm 2006. Theo quy hoch phỏt trin cỏc khu cụng
nghip Vit Nam, a phng ch c thnh lp khu cụng
nghip mi khi cỏc khu cụng nghip ó c thnh lp trong
a bn cú t l lp y ti thiu 60%. Vic m rng mt khu
cụng nghip ang cú ch c duyt khi khu ú ó t t l lp
y t 60% v ó cú cụng trỡnh x lý nc thi tp trung. Quy
nh v khu cụng nghip c ban hnh kốm theo Ngh nh
29/2008/N-CP ó phỏp lý húa cỏc iu kin ny. Ngy
31/3/2008, Th tng cú cụng vn s 2031/VPCP-CN yờu cu
khụng ly t nụng nghip cú nng sut n nh lm khu cụng

nghip. Vn bn ny c xem l ó a ra mt iu kin na
v thnh lp khu cụng nghip. Tuy nhiờn th no l t nụng
nghip cú nng sut n nh thỡ khụng cú quy nh minh bch.
Vn cú a phng khụng tuõn th cỏc iu kin v thnh lp v
m rng khu cụng nghip.
1

V. QUN Lí KHU CễNG NGHIP
V mt kinh doanh, mi khu cụng nghip thng cú mt
doanh nghip qun lý (núi ỳng ra l iu hnh); trong phn ln
trng hp ú l doanh nghip ó b vn ra u t xõy dng c
s h tng khu cụng nghip. Doanh nghip iu hnh khu cụng
nghip, vỡ th, tp trung vo vic iu hnh phn din tớch ang
cho thuờ, tip tc san nn, hon thin c s h tng (giao thụng
ni b, trm bin ỏp, chiu sỏng, cỏc h thng cp nc ni b,
thoỏt nc ma, thoỏt nc thi) bờn trong khu cụng nghip,
______________________________

1. Phm Minh (18/2/2008). K lc u t vo cỏc khu cụng nghip. VnEconomy.
Truy cp ngy 24/6/2011 ti a ch />luc-dau-tu-vao-cac-khu-cong-nghiep.htm
Ch−¬ng 1: Sù ph¸t triÓn c¸c khu c«ng nghiÖp


33
trồng cây xanh, xử lý nước thải tập trung, thu gom chất thải rắn
công nghiệp, bảo vệ chung khu công nghiệp, v.v Khi cung cấp
dịch vụ điều hành này, doanh nghiệp điều hành khu công nghiệp
thu phí thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, phí quản lý, phí xử
lý nước thải, v.v…
Trong tổ chức chính quyền của nhiều tỉnh, thành có ban quản

lý các khu công nghiệp (có khi gọi là ban quản lý các khu kinh
tế). Đây là cơ quan thành lập theo quyết định của Thủ tướng để
quản lý tất cả các khu công nghiệp trong địa bàn của một tỉnh
theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”. Những ban quản lý các khu công
nghiệp cấp tỉnh bắt đầu được thành lập từ khi có khu công
nghiệp, và thành lập nhiều hơn từ khi có quy chế khu công
nghiệp sửa đổi năm 1997. Hiện tại, cơ cấu tổ chức của một ban
quản lý các khu công nghiệp cấp tỉnh thường gồm các bộ phận
văn phòng, quản lý đầu tư, quản lý doanh nghiệp, quản lý môi
trường, quản lý lao động, quy hoạch xây dựng, thanh tra, hỗ trợ
đầu tư, đào tạo nghề, các dịch vụ, v.v…
Nhiệm vụ của ban quản lý các khu công nghiệp cấp tỉnh
trước đây được pháp luật quy định trong điều 20 của Quy chế
khu công nghiệp (từ năm 1994), sau đó được quy định lại trong
điều 27 của Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao (từ năm 1997), và hiện nay được quy định trong điều
37 của Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
(từ năm 2008). So sánh các văn bản quy phạm pháp luật này thì
thấy ban quản lý các khu công nghiệp cấp tỉnh và vị thủ trưởng
của cơ quan này ngày càng được ủy quyền nhiều hơn từ ủy ban
nhân dân tỉnh và các bộ, ngành, không chỉ để quản lý tốt hơn các
khu công nghiệp, mà còn để tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp
thuê cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp. Tuy nhiên, vẫn có ý
T¸c ®éng x· héi vïng cña c¸c khu c«ng nghiÖp


34
kiến cho rằng các bộ, ngành chưa ủy quyền nhiều cho các ban
quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh
1

, hay chưa hướng dẫn đầy đủ
các địa phương triển khai cơ chế phân cấp, ủy quyền
2
.
Đối với các hoạt động bên trong khu hoặc liên quan đến khu
mà ban quản lý các khu công nghiệp cấp tỉnh không được ủy
quyền, các sở ban ngành của tỉnh là cơ quan quản lý. Chẳng hạn
bảo đảm an ninh trật tự trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền
của sở công an tỉnh, thành.
Chú ý rằng, ở một số địa phương cấp huyện như Quế Võ,
Tiên Du, Yên Phong, Từ Sơn cũng có cái gọi là Ban quản lý các
khu công nghiệp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
cho phép thành lập, song các ban quản lý khu công nghiệp cấp
huyện này chỉ quản lý các khu công nghiệp làng nghề, cụm công
nghiệp đa nghề của huyện, chứ không quản lý khu công nghiệp
thực sự.
Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở cấp trung
ương hiện tại là Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Vụ Quản lý các khu
kinh tế và các bộ, ngành khác ở những lĩnh vực có liên quan. Vụ
Quản lý các khu kinh tế tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch
tổng thể phát triển các khu công nghiệp trong cả nước, làm đầu
______________________________

1. Tiểu Phong (05/3/2011). “Cần sớm sửa đổi Nghị định 29”. Báo điện tử
Đại biểu nhân dân. Truy cập ngày 08/8/2011 tại địa chỉ

2. Bà Tú (27/11/2010). “Phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
kinh tế: Cần một quy hoạch đủ tầm”. Báo Diễn đàn doanh nghiệp. Truy
cập ngày 07/8/2011 tại địa chỉ
cat7/phat-trien-khu-cong-nghiep-khu-che-xuat-khu-kinh-te-can-mot-

quy-hoach-du-tam.htm
Ch−¬ng 1: Sù ph¸t triÓn c¸c khu c«ng nghiÖp


35
mối hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chủ trì kiến
nghị việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển khu
công nghiệp, làm đầu mối nghiên cứu, đề xuất cơ chế quản lý,
chính sách phát triển và hợp tác quốc tế liên quan đến khu công
nghiệp, v.v…
1



______________________________

1. Quyết định số 497/QĐ-BKH ngày 14/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ
Quản lý các khu kinh tế.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp



36
Chng 2
TC NG X HI VNG CA CC KHU
CễNG NGHIP VIT NAM
I. TC NG TI VIC LM V NGH NGHIP
1. Tỏc ng tớch cc

Tỏc ng to vic lm ca khu cụng nghip c to ra qua 3
kờnh: mt l, khu cụng nghip to ra nhng vic lm trc tip
cho lao ng ph thụng v lao ng cú k nng; hai l, khu cụng
nghip to ra vic lm giỏn tip; v ba l, khu cụng nghip to
vic lm cho lao ng n.
Vic lm c to ra trc tip khi cỏc doanh nghip v c
quan hnh chớnh ca khu cụng nghip thuờ lao ng. i vi lao
ng ph thụng trong vựng hoc mt s nụng dõn trong tui
lao ng nhng t nụng nghip cho xõy dng thỡ s hin din
ca cỏc khu cụng nghip ó mang li nhiu c hi lm cụng
nhõn trong khu cụng nghip.
1
Theo thng kờ ca B K hoch
v u t, tớnh n ht nm 2010, cỏc khu cụng nghip trong c
______________________________

1. Nguyn Xuõn Tuyn (27/6/2009). Cỏc khu cụng nghip Nam nh -
Mt s tỏc ng ban u i vi khu vc nụng thụn. Hi tho quc t:
Tỏc ng xó hi vựng ca cỏc khu cụng nghip cỏc nc ụng Nam
v Vit Nam.
Chơng 2: Tác động xã hội vùng


37
nc to vic lm cho trờn 1,6 triu lao ng trc tip.
1
Bỡnh
quõn 1 ha t cho thuờ khu cụng nghip thu hỳt c trờn 70
lao ng trc tip, trong khi ú 1 ha t nụng nghip ch thu hỳt
c khong 10 - 12 lao ng.

2
Ngoi ra, ngay trong quỏ trỡnh
san lp, xõy dng c s h tng, nh u t phỏt trin h tng
khu cụng nghip cng cú th thuờ mn lao ng a phng.
Nhu cu i vi cỏc sn phm v dch v b sung cho hot
ng ca khu cụng nghip s to ra vic lm giỏn tip. Nhu cu
lng thc thc phm ca cụng nhõn trong khu cụng nghip ó
to c hi cho nụng dõn chuyn dch c cu nụng nghip,
chuyn t trng lỳa sang trng trt rau qu, chn nuụi. i vi
lao ng ngoi tui lao ng thỡ khu cụng nghip cng to
iu kin phỏt trin cỏc vic lm mi m d thy nht l:
Th nht, dch v cho cụng nhõn khu cụng nghip thuờ nh
tr. Theo thng kờ ca B Xõy dng, thỡ cú ti 80% trong tng
s 1,6 triu lao ng trong khu cụng nghip phi i thuờ nh tr
tm.
3
Nhu cu thuờ nh tr kớch thớch dch v cho thuờ nh tr
phỏt trin cỏc a phng cú khu cụng nghip.
______________________________

1. Dn li t V Quc Huy (2011). Phỏt trin khu cụng nghip, khu ch
xut Vit Nam. Bi trỡnh by ti Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii
ngy 29/02/2011.
2. Tp chớ Khu cụng nghip Vit Nam (04/4/2009). ỏnh giỏ hiu qu s
dng t trong quỏ trỡnh phỏt trin khu cụng nghip. Tp chớ Khu cụng
nghip Vit Nam. Truy cp ngy 13/11/2010 ti a ch
congnghiep.com.vn/news_detail.asp?ID=163&CID=163&IDN=2047&
lang=vn
3. Cm Tỳ (18/10/2011). Nh cho cụng nhõn KCN: Mi nghn chớnh
sỏch. Bỏo Ti nguyờn v Mụi trng. Truy cp ngy 13/11/2011 ti

a ch
ID=4&ID=109256&Code=NXFZ109256
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp



38
Th hai, buụn bỏn nh bao gm kinh doanh hoc lm vic ti
cỏc ca hng thc phm, n ung, dch v sa cha xe mỏy, ca
hng gi u - ct túc, ca hiu tp húa v buụn bỏn nh khỏc,
v.v phc v cụng nhõn khu cụng nghip v c cỏc h dõn c
a phng cú thu nhp tng lờn.
Th ba, cỏc n v sn xut cụng nghip trong vựng cng
c hng li v nhn c vic lm t cỏc khu cụng nghip.
Vớ d nh cung cp th sa cha ng c, nung núng st - thộp,
xõy dng, in v nc v.v cỏc lao ng khỏc cũn tham gia
cỏc cụng vic bỏn thi gian nh lau chựi v lm vn v.v
Khu cụng nghip phỏt trin to nhiu vic lm cho ph n.
T l cụng nhõn n trong cỏc khu cụng nghip cao hn ỏng
k t l trung bỡnh ca c nc v t l tham gia vo lnh vc
sn xut ú bờn ngoi khu cụng nghip. iu ny s c
phõn tớch rừ hn trong phn trỡnh by tỏc ng v mt nhõn
khu hc ca khu cụng nghip. iu ny cú ngha l, phỏt
trin khu cụng nghip s to nhiu c hi vic lm trc tip
cho ph n a phng.
2. Tỏc ng tiờu cc
Phỏt trin khu cụng nghip cú th to ra tỡnh trng tht
nghip cỏc a phng xung quanh.
1
t nụng nghip l t liu

sn xut ca nụng dõn. Nhng t cho khu cụng nghip ng
ngha vi vic mt t liu sn xut v mt vic lm nụng nghip.
______________________________

1. Dng Hiu (16/10/2007). Nhiu nụng dõn b thu hi t tht nghip,
Bỏo Ti nguyờn v Mụi trng. Truy cp ngy 6/8/2011 ti a ch:
/>33949&code=8S5V533949
Chơng 2: Tác động xã hội vùng


39
Mi ha t nụng nghip em li vic lm cho t 10 n 13 lao
ng. Din tớch mt khu cụng nghip, tớnh bỡnh quõn c nc,
khong 237 ha (xem Chng 1). Nh vy, cú ngha l ly t
nụng nghip xõy mi khu cụng nghip s lm khong 2400 n
3000 ngi mt vic lm nụng nghip. Nu ngi nhng t
khụng mua c t nụng nghip ni khỏc sn xut tip,
hoc nu khụng c tuyn dng vo cỏc nh mỏy trong khu
cụng nghip vỡ quy hoch treo, vỡ quỏ tui tuyn dng hay vỡ tay
ngh khụng cú, hoc khụng th hoc khụng chu lm cỏc vic
lm giỏn tip liờn quan n khu cụng nghip hay thm chớ nhng
vic khụng liờn quan n khu cụng nghip, h cú th ri vo tỡnh
trng khụng cú vic lm.
Cỏc bng 2.1 v 2.2 cho thy tỡnh trng vic lm ca nhng
ngi trong tui lao ng ti tnh Hi Dng ó thay i rt
ln trc v sau khi b thu hi t. Trc khi b thu hi t, s
ngi vic lm chim 74,15%, s ngi thiu vic lm chim
15,84%, s ngi cha cú vic lm chim 10,01% thỡ sau khi b
thu hi t, cỏc t l ny tng ng l 49,62%, 35,80%, 14,58%.
Nh vy, s ngi vic lm ó gim i ỏng k, trong khi s

ngi thiu vic lm li tng lờn gp ụi v s ngi cha cú
vic lm cng tng gp ri.





T¸c ®éng x· héi vïng cña c¸c khu c«ng nghiÖp



40
Bảng 2.1. Tình trạng việc làm của những người trong
độ tuổi lao động trong các hộ gia đình trước khi thu hồi
đất tại Hải Dương
Đơn vị: người

Tên địa
bàn
Số
người
trong
độ tuổi
lao
động
Tình trạng việc làm trước khi thu hồi đất
Đủ việc làm Thiếu việc làm
Chưa có việc
làm
Tổng

số
Tỷ lệ
(%)
Tổng
số
Tỷ lệ
(%)
Tổng
số
Tỷ lệ
(%)
1
TP.Hải
Dương
11.672 9.044 77,48 1.360 11,65 1.268 10,87
2
Cẩm
Giàng
3.484 2.348 67,39 609 17,48 527 15,13
3
Bình
Giang
1.181 1.008 85,35 54 4,57 119 10,08
4
Nam
Sách
2.899 2.009 72,40 542 13,70 258 8,90
5
Kim
Thành

2.914 1.912 65,61 379 30,46 123 4,23
6 Chí Linh 1.596 1.196 74,94 318 19,92 82 5,14
Tổng cộng: 23.746 17.607 74,15 3.762 15,84 2.377 10,01
Nguồn: Số liệu điều tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hải Dương, 2005.
Ch−¬ng 2: T¸c ®éng x· héi vïng


41
Bảng 2.2. Tình trạng việc làm của những người trong
độ tuổi lao động trong các hộ gia đình sau khi thu hồi
đất tại Hải Dương
Đơn vị: người

Tên địa
bàn
Số
người
trong
độ tuổi
lao
động
Tình trạng việc làm sau khi thu hồi đất
Đủ việc làm Thiếu việc làm
Chưa có việc
làm
Tổng
số
Tỷ lệ
(%)

Tổng
số
Tỷ lệ
(%)
Tổng
số
Tỷ lệ
(%)
1
TP.Hải
Dương
11.672 5.667 48,55 4.522 38,74 1.483 12,71
2
Cẩm
Giàng
3.484 2.273 65,24 526 15,10 685 19,66
3
Bình
Giang
1.181 796 76,97 247 20,91 138 11,6
4
Nam
Sách
2.899 1.025 35,36 1.419 48,95 455 15,69
5
Kim
Thành
2.914 1.558 53,47 1.018 34,93 338 11,60
6 Chí Linh 1.596 350 21,93 769 48,13 477 29,89


Tổng
cộng:
23.746 11.782 49,62 8.501 35,80 3.463 14,58
Nguồn: Số liệu điều tra của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hải Dương, 2005.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp



42
Qua kho sỏt thc t, nhúm nghiờn cu phỏt hin thy tỡnh
trng khụng cú vic lm phn ln ch l tm thi. Rt nhiu nụng
dõn c phng vn ch tha nhn ngh lm rung m h ó
quen thuc l vic lm, khụng tha nhn cỏc vic nh lm xe
ụm, bỏn gii khỏt mc dự h cú lm nhng vic ny sau khi
nhng t cho khu cụng nghip. Cỏ bit, cú mt b phn nh
nụng dõn, ch yu l ngi ó nhiu tui, mt vic lm vỡ ngoi
ngh nụng h khụng cũn lm c ngh gỡ khỏc nh lp ngi ớt
tui hn. Rt nhiu nụng dõn Vit Nam vn lm rung khi h
ang tui trờn 55 hay 60, tui m cn c B lut Lao
ng thỡ cỏc ngh nghip khỏc cú th c ngh hu.
Nhiu nụng dõn thiu vic lm l do s tht ha ca cỏc ch
s dng lao ng trc v sau khi u t ti a phng, khin
t l s dng lao ng rt thp.
1

Nguyờn nhõn na dn n vic ngi b mt t khụng vo
lm trong khu cụng nghip l cụng tỏc o to ngh cho ngi b
mt t ó khụng c chỳ trng. Nh nc cú ch trng o
to ngh cho nhng lao ng tr, giỳp h nhanh chúng kim

c vic lm mi n nh cuc sng, tuy nhiờn, vic o to
din ra khụng bi bn, khụng cp nht v thiu tớnh chin lc
v k hoch c th. Vi tỡnh trng o to ngh nh vy, ngi
lao ng c o to ra s khú m ỏp ng c yờu cu ca
th trng lao ng. Do ú, cụng vic mi ca ngi lao ng b
thu hi t khụng cú tớnh n nh cao. T l lao ng mt t
______________________________

1. B Ti nguyờn v Mụi trng (30/5/2011). Nh nụng khụng t.
Truy cp ngy 9/6/2011 theo a ch:
news.php?id=8382
Chơng 2: Tác động xã hội vùng


43
c doanh nghip (nhn t) o to H Ni l 0,01%, H
Tõy: 0,02%; Hi Phũng: 0%; Bc Ninh: 0%. Trong khi ú, lao
ng do Nh nc o to ngh cho nụng dõn vựng mt t cng
khụng ỏng k: H Ni: 0,01%; Hi Phũng: 0%; Bc Ninh:
1,2%; H Tõy: 0%. T l lao ng do gia ỡnh t o to cú cao
hn nhng cng cũn xa so vi yờu cu to vic lm mi phi
nụng nghip: H Ni: 0,9%; Hi Phũng: 0,01%; Bc Ninh: 0,3%
v H Tõy: 0,09%.
1

II. TC NG TI THU NHP V MC SNG
1. Tỏc ng tớch cc
Cỏc khu cụng nghip tỏc ng tớch cc trc tip v giỏn tip
ti thu nhp, vic lm v mc sng ca ngi dõn a phng
qua cỏc kờnh sau õy.

Khon n bự thu hi t
Khi phi giao quyn s dng t cho chớnh quyn a
phng hoc nh u t phỏt trin h tng lm khu cụng
nghip, ngi dõn nhn c mt khon n bự tựy theo loi t
(th c, hoa mu hoc t rung) v din tớch t v tin n bự
nh ca, hoa mu trờn ú theo quy nh ca Nh nc
2
. Trong
______________________________

1. Nguyn Sinh Cỳc (25/8/2008). Phỏt trin khu cụng nghip vựng ng bng
sụng Hng v vn nụng dõn mt t nụng nghip. Trng i hc Xõy
dng. Truy cp ngy 8/8/2011 theo a ch:
index.php?option=com_content&task=view&id=1613&Itemid=217
2. Vớ d, theo Ngh nh 188/2004/N-CP ngy 16/11/2004 ca Chớnh
ph v phng phỏp xỏc nh giỏ t v khung giỏ cỏc loi t v Ngh
nh s 123/2007/N-CP ngy 27/7/2007 sa i Ngh nh
188/2004/N-CP .
T¸c ®éng x· héi vïng cña c¸c khu c«ng nghiÖp



44
nhiều trường hợp, số tiền đền bù này lớn hơn nhiều so với thu
nhập từ làm trồng trọt hoa màu hay trồng lúa.
Nhóm nghiên cứu dẫn lại một sự so sánh của một nhà quản
lý kinh tế cao cấp ở Vĩnh Phúc mà chúng tôi tiếp thu được qua
phỏng vấn. Theo ông, nếu không có khu công nghiệp, hộ nông
dân trồng lúa thu được nhiều lắm chỉ 3 tạ thóc mỗi sào ruộng
1


mỗi vụ. Dù có ý kiến cho rằng khó đạt được
2
, nhưng cứ giả định
rằng có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận ở mức 30%, thì sau khi
thu hoạch người nông dân có lợi nhuận là 0,9 tạ thóc mỗi vụ.
Với giá 5000 đồng/kg thóc như hiện nay, thì sau khi trừ chi phí
người nông dân thu được 450 nghìn đồng từ mỗi sào ruộng mỗi
vụ. Giả định mỗi năm làm lúa được 2 vụ, thì cả năm người nông
dân thu được khoảng 900 nghìn đồng từ mỗi sào ruộng. Cùng
sào đất ấy, nếu thu hồi làm khu công nghiệp, thì được đền bù 30
triệu
3
, nghĩa là bằng 50 vụ lúa hay 25 năm canh tác lúa của
người nông dân.
Hộ gia đình đã sử dụng tiền đền bù này rất phong phú và
theo nhiều cách khác nhau:
Người dân có một khoản lớn tiền đền bù đã mua lại đất nông
nghiệp hoặc đất ở nhằm ổn định cuộc sống.
______________________________

1. Sào Bắc Bộ tương đương 360m
2
.
2. Thúy Nga (28/7/2010). “Trồng lúa lãi 30%: Dễ hay khó?” Kinh tế nông
thôn. Truy cập ngày 29/7/2011 tại địa chỉ htenongthon.
com.vn/Story/VandeSukien/2010/7/24200.html
3. Trường hợp đất đồng bằng ở Vĩnh Phúc. Các địa phương khác có thể
nhiều hay ít hơn, nhưng vẫn phải theo khung giá do chính phủ quy định
và không chênh lệch nhiều với mức này.

Ch−¬ng 2: T¸c ®éng x· héi vïng


45
Nhờ tiền đền bù đất người dân có ngân sách mua máy móc,
mua sắm các công cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Họ phát triển các loại cây trồng vật nuôi có năng suất,
chất lượng hiệu quả hơn mà đầu ra là các doanh nghiệp khu công
nghiệp, công nhân khu công nghiệp và những hộ gia đình khác
trong vùng có thu nhập cao hơn và tiêu dùng nhiều hơn. Từ đó
tạo sơ sở cho việc tăng thu nhập và ổn định cuộc sống.
Một bộ phận người dân nhận được khoản tiền đền bù đất, số
tiền này các hộ nông dân sử dụng gửi ngân hàng hoặc cho vay để
nhận được khoản tiền lợi tức hàng tháng phục vụ sinh hoạt cuộc
sống. Ví dụ, mỗi sào được đền bù theo quy định của Chính phủ
khoảng 30 triệu đồng và nông dân mang số tiền này đi gửi tiết
kiệm ở ngân hàng, với lãi suất giả định là 14%/năm như hiện
nay, thì 1 năm người nông dân có 4,2 triệu tiền lãi, cao hơn bốn
lần so với thu nhập từ trồng lúa.
Khu công nghiệp hình thành thu hút hàng nghìn lao động từ
quanh vùng và nhiều nơi khác nhập cư. Nắm bắt được nhu cầu đó,
người dân địa phương đầu tư tiền đền bù vào xây dựng nhà cửa.
Hầu hết là xây một nhà chính để ở và rất nhiều phòng nhỏ để cho
lao động nhập cư thuê. Sự đơn giản này một phần xuất phát từ nhu
cầu tối thiểu của người thuê nhà hầu hết là lao động trong các khu
công nghiệp với mức lương trung bình. Thu nhập từ cho thuê nhà
được coi là một trong những nguồn thu quan trọng và ổn định nhất
của nhiều hộ gia đình không còn đất nông nghiệp.
Thu nhập từ việc làm trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến
khu công nghiệp

Đối với nông dân trong độ tuổi lao động, họ có thể được tuyển
vào làm ở các nhà máy trong khu công nghiệp. Việc chuyển từ
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp



46
nụng dõn sang cụng nhõn thu nhp ca h khong 2,2 - 2,5 triu
ng/thỏng cú th bng thu nhp lm nụng nghip c nm.
i vi nhng ngi khụng cú iu kin vo lm ti khu
cụng nghip, thỡ nhu cu lng thc thc phm ca cụng nhõn
trong khu cụng nghip ó to c hi cho nụng dõn chuyn dch
c cu nụng nghip, chuyn t trng lỳa sang trng trt rau qu,
chn nuụi cú lói hn. i vi lao ng ngoi tui lao ng thỡ
khu cụng nghip cng to iu kin phỏt trin cỏc vic lm mi.
Cỏc dch v nh ca hng n ung, dch v sa cha xe mỏy,
ca hng gi u hay ct túc, ca hiu tp phm, v.v mang li
cho ngi dõn ni cú khu cụng nghip mt thu nhp tt hn, n
nh hn so vi lm nụng nghip bp bờnh trc kia.
1

i vi lao ng ph thụng trong vựng hoc nụng dõn trong
tui lao ng b mt t nụng nghip, thỡ s hin din ca cỏc
khu cụng nghip ó mang li nhiu c hi vic lm trong khu
cụng nghip vi mc thu nhp n nh.
2
i vi mt s ngi
dõn trong vựng nht l lao ng n gii tui trung niờn, vic
thnh lp cỏc khu cụng nghip ó to c hi cho h cú c hi
thit lp v to dng cỏc c s kinh doanh dch v, buụn bỏn cỏc

mt hng lng thc, thc phm, gia dng, dựng sinh hot
thit yu cho cụng nhõn v nụng dõn quanh vựng. Hot ng ny
______________________________

1. Kt qu kho sỏt ti Vnh Phỳc, Bc Ninh, Hi Dng, ng Nai, Long
An ca Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii.
2. Nguyn Xuõn Tuyn (27/6/2009). Cỏc khu cụng nghip Nam nh -
Mt s tỏc ng ban u i vi khu vc nụng thụn. Tham lun trỡnh
by ti Hi tho quc t Tỏc ng xó hi vựng ca cỏc khu cụng nghip
cỏc nc ụng Nam v Vit Nam do Vin Kinh t v Chớnh tr
Th gii t chc.
Chơng 2: Tác động xã hội vùng


47
din ra ti nhiu a im, cú th ch lng hoc ven ng
lng, hoc gn cỏc khu cụng nghip.
1,2,3,4
ỏnh giỏ tng th cho thy, khu cụng nghip ó to iu kin
v mang li nhiu c hi vic lm cho ngi lao ng. Vi mc
thu nhp tng i n nh, vic lm trong khu cụng nghip ó
giỳp ngi dõn tng bc ci thin v nõng cao i sng vt
cht, cng nh tinh thn ca bn thõn v gia ỡnh.
Quỏ trỡnh cụng nghip húa nụng thụn ó to nờn s bin i
mnh m v tỏc ng n i sng ngi dõn. S tng lờn v
mc sng hon ton d nhn thy. Trc õy cỏc h gia ỡnh ch
yu sng bng ngh nụng, thu nhp ch yu ca ngi dõn tớnh
bng nhng t thúc, la ln, n g ch khụng tớnh bng tin
mt. Thc t thỡ sn xut nụng nghip khụng mang li cho ngi
nụng dõn thu nhp tt cú th lm giu. Qua kho sỏt thc t,

nhúm nghiờn cu nhn thy khụng h nụng dõn no ch sng
da vo trng lỳa. H u phi tranh th lỳc nụng nhn i lm
thờm cỏc ngh khỏc nh nam gii lm phu h, lỏi xe ụm, n gii
i giỳp vic cho cỏc gia ỡnh thnh th, bỏn hng dong. Chuyn
giao quyn s dng t nụng nghip, ngi dõn ch mt i mt
ngh nng nhc vi li tc thp khụng sng, nhng li c
cỏc ngun thu nhp mi t n bự v u t tin n bự cựng cỏc
______________________________

1. Kt qu kho sỏt ca Vin Kinh t v Chớnh tr Th gii ti Vnh Phỳc,
Bc Ninh, H Nam, Hi Dng, ng Nai, Long An.
2. Nguyn Vn Su (2008). Tỏc ng ca cụng nghip húa v ụ th húa
n sinh k nụng dõn Vit Nam: trng hp mt lng ven ụ H Ni.
Hi tho Quc t Vit Nam hc ln th 3.
3. Nguyn Tin (18/5/2011).Huyn Nỳi Thnh gii quyt hiu qu nhng
v
n i vi nụng dõn v nụng nghip sau khi thu hi t phc v ụ
th húa, cụng nghip húa.
4. Kt qu kho sỏt ca Ban qun lý D ỏn Khu cụng nghip Tnh Long An, 2011.
Tác động xã hội vùng của các khu công nghiệp



48
vic lm trong khu cụng nghip hoc ngoi nhng cú liờn quan
n khu cụng nghip. S hin din ca cỏc khu cụng nghip to
tin cho ngi dõn cú mc thu nhp cao hn trc v cú iu
kin tip cn khoa hc cụng ngh, thu hp khong cỏch thnh th
v nụng thụn, c s h tng nh trng hc, nh tr, trm y t,
ng giao thụng v.v c nõng cp v phỏt trin mnh m.

Tuy thu nhp mang tm quan trng hng u, nhng chi tiờu
mi phn ỏnh c mc sng thc t ca h gia ỡnh. S lng
ln nụng dõn sau khi nhn c tin n bự t ó s dng nú
vo mc ớch thay i hin trng nh ang s dng v mua sm
nhng trang thit b dựng gia ỡnh. Mt thi gian di h phi
sng trong nhng ngụi nh c nỏt, m thp. Xõy nh i vi
nhng ngi lm nụng trc õy l mt c m xa x. Vỡ th
ngay khi nhn c mt s tin ln thỡ ngay lp tc h ngh n
vic xõy nh, ci to li ch nhm phc v tt hn cho gia ỡnh
v bn thõn.
Bng 2.3. Cỏc kiu kin trỳc nh ca ngi nụng dõn
trc v sau khi b thu hi t
n v: %
Kiu kin trỳc nh Trc khi b thu hi t Sau khi b thu hi t
Nh mỏi bng 1 tng 15,1 31,0
Nh 2 tng tr lờn 1,4 5,7
Nh nụng thụn truyn thng 7,0 58,9
Nh hn hp 2,1 3,2
Nh tm 9,2 1,1
Ngun: Lõm Bỡnh (12/4/2010). Nhng thay i trong nhu cu v
vt cht ca ngi nụng dõn b thu hi t nụng nghip xõy dng
cỏc khu cụng nghip. Vin Tõm lý hc.

Chơng 2: Tác động xã hội vùng


49
Bng 2.4. Cỏc loi ti sn trong gia ỡnh nụng dõn b
thu hi t (TH) xõy khu cụng nghip
Loi ti sn S hu Thi gian mua

Cú Khụng Trc TH Sau TH
Ti vi 93,4 7,6 39,0 61,0
u a 50,7 49,3 27,6 72,4
Dn õm thanh 8,7 91,3 34,2 65,8
T lnh 10,8 89,2 14,9 85,1
Mỏy git 3,0 97,0 7,7 92,3
Xe mỏy 52,5 47,5 18,8 81,2
ễ tụ 1,1 98,9 20,0 80,0
in thoi c nh 23,4 76,6 9,8 90,2
in thoi di ng 6,7 93,3 13,8 86,2
Mỏy tớnh 1,1 98,9 100
Bp ga 28,0 72,0 14,8 85,2
Bỡnh núng lnh 2,5 97,5 9,1 90,9
g t tin 7,6 82,4 33,3 66,7
Ngun: Lõm Bỡnh (12/4/2010). Nhng thay i trong nhu cu v
vt cht ca ngi nụng dõn b thu hi t nụng nghip xõy dng
cỏc khu cụng nghip. Vin Tõm lý hc
.

×