Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC môi TRƯỜNG NHẰM ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG môi TRƯỜNG tại QUẬN BA ĐÌNH năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.37 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ AN TỒN GIAO
THƠNG BỘ MƠN KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

***

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG NHẰM
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG TẠI
QUẬN BA ĐÌNH NĂM 2022
Giáo viên hướng dẫn

: TS.Ngô Quang Dự

Sinh viên thực hiện

: Thân Thị Thu Hà

Mã sinh viên

182320102

Hà Nội-2021


A.MỞ ĐẦU............................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội hiện trạng môi trường
tại quận Ba Đình..........................................................................................................5
1.1.


Vị trí địa lý..........................................................................................................6

1.2.

Địa hình, địa mạo, thùy văn................................................................................6

1.3.

Điều kiện Kinh tế - Xã hội.................................................................................. 7

1.4.

Hiện trạng môi trường của quận Ba Đình...........................................................7

CHƯƠNG 2: Xây dựng chương trình quan trắc năm 2022.....................................8
2.1.

Mục tiêu quan trắc..............................................................................................8

2.2.

Các căn cứ pháp lý, kĩ thuật để xây dựng chương trình quan trắc.......................9

2.3.

Chương trình quan trắc mơi trường khơng khí.................................................... 9

2.3.1. Vị trí quan trắc................................................................................................... 9
2.3.2. Thông số quan trắc.............................................................................................9
2.3.3. Thời gian và tần suất quan trắc.......................................................................... 11

2.3.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị.................................................................................. 11
2.4. Chương trình quan trắc nước mặt.....................................................................12
2.4.1. Vị trí quan trắc.................................................................................................. 12
2.4.2. Thông số quan trắc.............................................................................................12
2.4.3. Thời gian và tần suất quan trắc.......................................................................... 15
2.4.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị.................................................................................. 15
2.5. Chương trình quan trắc mơi trường đất............................................................. 15
2.5.1. Vị trí quan trắc................................................................................................... 15
2.5.2. Thông số quan trắc............................................................................................. 16
2.5.3. Thời gian và tần suất quan trắc.......................................................................... 16
2.5.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị.................................................................................. 16
2.6. Chương trình quan trắc mơi trường tiếng ồn......................................................... 15
2.6.1. Vị trí quan trắc................................................................................................... 15
2.6.2. Thơng số quan trắc............................................................................................. 16
2.6.3. Thời gian và tần suất quan trắc..........................................................................16
2.6.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị..................................................................................16
CHƯƠNG 3: Dự tốn chi phí và kế hoạch triển khai.............................................17
3.1.

Dự tốn chi phí................................................................................................. 17


3.1.1. Các căn cứ lập dự toán
3.1.2. Dự toán
3.2. Kế hoạch triển khai........................................................................................... 22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................22


A. MỞ ĐẦU
Môi trường và chất lượng môi trường ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến

cuộc sống của con người, là nhân tố vô cùng quan trọng cần được quan tâm
trong định hướng phát triển bền vững, chính vì vậy, về nguyên tắc, tất cả các
thành phần môi trường ( đất, nước, khơng khí và sinh vật,...) đều được phải
quan trắc một cách thường xuyên theo thời gian và khơng gian. Quan trắc
mơi trường có vai trị đối với hệ thống quản lí mơi trường : sản phẩm của
q trình quan trắc mơi trường là số liệu và thơng tin về môi trường sẽ được
các nhà quản lý môi trường kiểm tra, đánh giá, xem xét và trở thành căn cứ
để đưa ra các biện pháp quản lý , quy hoạch, kế hoạch quản lí cũng như ngăn
chặn, kiểm sốt các vấn đề ơ nhiễm và suy thối mơi trường. Quan trắc môi
trường là một công cụ để kiểm sốt chất lượng mơi trường, là một cơng cụ
để kiểm sốt ơ nhiễm, là cơ sở thơng tin dữ liệu cho cơng nghệ mơi trường,
là một mắt xích vơ cùng quan trọng trong việc đánh giá chất lượng môi
trường.


CHƯƠNG I: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng của
quận Ba Đình
1.1.
Vị trí địa lý

Quận Ba Đình nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội, có vị trí địa lý:






Phía đơng giáp quận Long Biên với ranh giới tự nhiên là sơng Hồng
Phía đơng nam giáp quận Hồn Kiếm với ranh giới là các phố Hàng Đậu,
Phan Đình Phùng, Lý Nam Đế và đường tàu

Phía tây giáp quận Cầu Giấy với ranh giới là sơng Tơ Lịch
Phía nam giáp quận Đống Đa với ranh giới là các phố Nguyễn Thái Học,
Giảng Võ, Láng Hạ, Huỳnh Thúc Kháng, Nguyên Hồng, Đê La Thành
Phía bắc giáp quận Tây Hồ với ranh giới là khu dân cư An Dương,
đường Thanh Niên, đường Hoàng Hoa Thám.

Quận Ba Đình có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 14 phường:
Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc
Khánh, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch, Vĩnh
Phúc

Bản đồ quận Ba Đình


1.2. Địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn

Địa hình, địa mạo
Về mặt địa hình, địa mạo quận Ba Đình có 3 dạng chủ yếu sau:
+ Khu vực nằm về phía Đơng (Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, trung tâm Ba Đình
và khu Thành Cổ) có địa hình khá cao, là nơi đã được xây dựng và ổn định từ
hang nghìn năm
+ Khu vực mới xây dựng và mở rộng sau 1945 (Giảng Võ, Ngọc Khánh, Thành
Cơng) cũng có địa hình tương đối cao
+ Khu vực làng xóm đang được đơ thị hóa (Ngọc Hà, Liễu Giai, Vạn Phúc) có địa
hình bằng phẳng và trũng thấp
 Khí hậu
Quận Ba Đình nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của chế độ gió
mùa nhiệt đới ẩm. Hàng năm có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa nóng ẩm, mưa nhiều từ
tháng 5 đến tháng 10; và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Nhiệt độ trung bình
hàng năm là 23℃. Đây là khu vực có độ ẩm cao, trung bình hàng năm là 84%

 Thủy văn
Ba Đình được xem là vùng đất của non nước, sông hồ so với các quận nội thành
khác. Phía Bắc có hồ Trúc Bạch, hồ có diện tích khoảng 18ha.


1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội


Kinh tế

Trong nhiệm kỳ 2015 – 2020, Đảng bộ quận Ba Đình đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là bảo đảm 3 trụ cột: Giữ vững quốc
phòng - an ninh, duy trì tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội. Giai đoạn
2015-2020, kinh tế quận phát triển đúng hướng với tốc độ tăng trưởng bình quân
10,7%/năm, thu hút được nhiều nguồn lực đầu tư. Trên địa bàn quận hiện có
10.560 doanh nghiệp với tổng vốn đăng ký đầu tư hơn 165.153 tỷ đồng. Thu ngân
sách đạt hơn 38.600 tỷ đồng.
Đại hội Đảng bộ quận Ba Đình lần thứ XXVI, nhiệm kỳ 2020-2025 cũng đã xác
định một số chỉ tiêu chính đến năm 2025 và tầm nhìn 2030, cụ thể: Tốc độ tăng giá
trị sản xuất chung hằng năm 11-13%; tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia đạt
80-85%; duy trì 100% phường đạt chuẩn Quốc gia về y tế; duy trì khơng có hộ
nghèo theo chuẩn hiện nay. Xác định 2 khâu đột phá, gồm: Đột phá về đẩy mạnh


cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu chính quyền đô thị và cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư; đột phá về thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, trật tự văn minh
đô thị, xây dựng quận Ba Đình “Sáng, xanh, sạch, đẹp, văn minh hiện đại”.
• Về văn hóa, xã hội
Các hoạt động an sinh xã hội luôn được đảm bảo, quận đã tổ chức chi trả chế độ
chính sách, tặng quà tết kịp thời, đúng quy định cho 52.833 lượt người với số tiền

trên 19,3 tỷ đồng.
Các hoạt động tri ân nhân kỷ niệm 72 năm Ngày Thương binh liệt sỹ cũng được
quận triển khai mạnh mẽ. Cụ thể, quận Ba Đình đã xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa
được trên 1,063 tỷ đồng; hỗ trợ xây mới và sửa chữa nhà ở cho 10 gia đình chính
sách.
Ngồi ra các ban, ngành, đồn thể từ quận đến phường đã tổ chức nhiều các hoạt
động thăm hỏi, tặng q, họp mặt các gia đình chính sách, viếng nhà bia tưởng
niệm, nghĩa trang liệt sỹ, thắp nến tri ân tại nghĩa trang liệt sỹ.
Đối với các hoạt động văn hóa, cơng tác kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh
dịch vụ, văn hoá cũng được quận quan tâm, đảm bảo hoạt động đúng quy định.
Đặc biệt, huy động các nguồn lực thực hiện tốt công tác bảo tồn, tơn tạo, phát huy
các di sản văn hóa, di tích lịch sử.
Đối với hoạt động giáo dục, quận Ba Đình đã chỉ đạo ngành giáo dục - đào tạo
hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2018-2019, tiếp tục duy trì chất lượng giáo dục
mũi nhọn. Đến nay, tồn quận có 27 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I (đạt
54%).
Các kỳ thi học sinh giỏi thành phố, quốc gia và quốc tế được ngành giáo dục quận
Ba Đình chú trọng tham gia và giành được nhiều giải thưởng cao. Từ đầu năm
đến nay, quận đã đạt 155 giải cấp Thành phố; 21 giải và huy chương cấp Quốc
gia; 27 huy chương cấp Quốc tế…
Quận cũng đã phối hợp tổ chức tốt kỳ thi tốt tuyển sinh lớp 10, chuẩn bị tốt kỳ
thi THPT Quốc gia năm 2019. Triển khai kế hoạch tuyển sinh năm học 2019 2020; rà soát, chuẩn bị tốt các điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm vụ năm học
mới.
Đối với các hoạt động y tế - dân số, trong 6 tháng đầu năm 2019, quận đã thực hiện
tốt cơng tác phịng chống dịch bệnh sốt xuất huyết, bệnh sởi và các dich bệnh mùa
hè. Triển khai kế hoạch thanh tra thí điểm chuyên ngành an toàn thực phẩm trên
địa bàn quận.


Duy trì các tuyến phố dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố bảo đảm an tồn thực

phẩm có kiểm sốt. Đồng thời, thực hiện tốt cơng tác quản lý nhà nước về hành
nghề y, dược ngồi cơng lập.
Bên cạnh đó, quận Ba Đình cũng đã tập trung chỉ đạo hồn thành cơng tác điều
tra dân số. Tổng số sinh ước 6 tháng là 1.255 trẻ , tăng 16 trẻ so với cùng kỳ;
trường hợp sinh con thứ 3 trở lên có 5 trường hợp, giảm 5 trường hợp so với cùng
kỳ; tỷ số giới tính là 104 bé trai/100 bé gái, chênh lệnh trong mức cho phép
1.4. Hiện trạng mơi trường quận Ba Đình
Quận Ba Đình có lượng nước thải sinh hoạt rất lớn và rất ô nhiễm. Hầu hết các cơ
sở dịch vụ sản xuất đều xả trực tiếp nước thải vào các sơng thốt nước chính là Tô
Lịch, hồ Thành Công, hồ Giảng Võ. Hầu hết các sơng hồ ở quận Ba Đình đều bị ơ
nhiễm cả về cơ học, hóa học và sinh hoạt, có sự phân hủy yếm khí tạo ra khí độc
như H2S, NH4. Hàm lượng NO2, NO3 đều cao, BOD5 quá tiêu chuẩn cho phép
(TCCP) tới 3 lần. Thậm chí, hàm lượng coliform của một số hồ gần khu vực dân
cư vượt TCCP tới 100-200 lần, vào mùa khô vượt tới… 700 lần2.100% nước thải
sinh hoạt và nước thải sản xuất tại khu vực dân cư, và gần 100% nước thải sinh
hoạt đô thị chưa qua xử lý đang xả thẳng ra sông, hồ
Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí tại quận Ba Đình cho thấy nồng độ bụi lơ
lửng tại hầu hết khu vực quận đều có xu hướng tăng dần và vượt quá tiêu chuẩn
cho phép từ 2-3 lần.
Các khu vực quận Ba đình hiện nay có chất lượng mơi trường đất bị ơ nhiễm ngày
càng gia tăng. Ơ nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm hàm
lượng các chất tự nhiên trong đất tăng lên, hoặc thêm các độc chất lạ (đến mức
vượt tiêu chuẩn cho phép), gây độc hại cho môi trường sinh vật và làm xấu cảnh
quan. Nguyên nhân là do đất chịu tác động của các chất thải từ hoạt động sản xuất,
xây dựng, sinh hoạt và các bãi chôn lấp rác thải; các chất độc hóa học tồn lưu.
Chẳng hạn, nước thải từ khu vực sản xuất, các khu dân cư không qua xử lý xả


thẳng ra mơi trường. Khơng chỉ vậy mỗi tiếng cịi xe, tiếng động cơng trình đang
thi cơng, rồi những tiếng động lớn quá mức được phát ra từ những chiếc loa của

hàng karaoke dạo, các cửa hàng điện thoại, siêu thị điện máy khi vào mùa khuyến
mãi. Thậm chí, ở những không gian công cộng như trên xe khách, trong rạp chiếu
phim hay sân bay, hành vi bật loa điện thoại, máy tính bảng, một người nghe nhạc
nhưng bắt những người xung quanh bị tra tấn về thính lực vẫn khá phổ biến Bởi
vậy, nếu không quản lý chặt chẽ trong tương lai, các nguồn ô nhiễm trên sẽ gây sức
ép lớn, là mối đe dọa cho môi trường không khí, mơi trường đất, mơi trường nước
và mơi trường tiếng ồn trên địa bàn quận Ba Đình
CHƯƠNG II: Xây dựng chương trình quan trắc mơi trường quận Ba Đình năm
2022
2.1. Mục tiêu quan trắc

Quan trắc môi trường được hiểu là việc theo dõi một cách thường xuyên chất
lượng môi trường với các trọng điểm, trọng tâm hợp lý để phục vụ hoạt động bảo
vệ môi trường và phát triển môi trường bền vững
Các mục tiêu tổng quát của quan trắc môi trường hướng đến gồm:
- Cung cấp đánh giá về diễn biến chất lượng của môi trường trên quy mô lớn, tầm
cơ quốc gia, giúp cho việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường.
- Cung cấp đánh giá về diễn biến chất lượng của môi trường trên từng vùng trọng
điểm được quan trắc, nhằm phục vụ các yêu cầu tức thời của các cấp quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường.
- Cảnh báo kịp thời những diễn biến bất thường của môi trường hoặc nguy cơ ô
nhiễm, suy thối mơi trường.
- Xây dựng lên cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường, phục vụ cho việc lưu trữ,
cung cấp và trao đổi thông tin trong phạm vi quốc gia và phạm vi quốc tế.
- Đáp ứng yêu cầu công tác quản lý môi trường của các cơ quan Trung ương và địa
phương.


Các mục tiêu quan trắc cụ thể gồm:
- Quan trắc mơi trường nước

- Quan trắc mơi trường khơng khí
- Quan trắc môi trường đất
2.2. Các căn cứ pháp lý, kĩ thuật để xây dựng chương trình Quan trắc mơi trường.

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 Quy định kỹ thuật quan
trắc môi trường và quản lí thơng tin, dữ liệu, quan trắc chất lượng môi
trường.
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi
trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
- Thông tư 21/2012/TT-BTNMT quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm
soát chất lượng trong quan trắc môi trường .
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành về quan trắc, phân tích mơi
trường.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ mơi trường, báo cáo đánh giá tác động môi truờng chiến
lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu.
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ mơi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ về quy định
phí bảo vệ mơi truờng đối với nước thải (có hiệu lực thi hành vào ngày
01/7/2020 và thay thế Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của
Chính phủ).
2.3. Chương trình quan trắc mơi trường khơng khí

2.3.1. Vị trí quan trắc


Bao gồm 2 vị trí quan trắc:
- Phố Hàng Đậu
- Quảng trường Ba Đình
2.3.2. Thơng số quan trắc

Các thơng số bắt buộc đo đạc tại hiện trường: hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ
ẩm tương đối, áp suất, bức xạ mặt trời
Các thông số khác: lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ đioxit (NO2), nitơ oxit (NOx),
cacbon monoxit (CO), ozon (O3), bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi PM10, PM 2.5.

Bảng 1. Các thông số và phương pháp quan trắc môi trường khơng khí
STT

1

2

Thơng Số

Phương Pháp

dioxit(SO2)

+ TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980). Chất lượng
khơng khí. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh
điơxit trong khơng khí xung quanh.
Phương pháp trắc quang dùng thorin.

+ TCVN 5971:1995 (xác định nồng độ khối lượng
lưu huỳnh dioxit- phương pháp)
+ TCVN 7726:2007 (xác định sunfua dioxitphương pháp huỳnh quang cực tím)

Cacbon monoxit

+ TCVN 5972:1995 (xác định nồng độ khối lượng
cacbon monoxit CO- phương pháp sắc kí khí)
+ TCVN 7725:2007 (xác định cacbon monoxit- phương
pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán)

Lưu huỳnh

(CO)
3
Tổng bụi (TSP)
4
Ozon (O3)

+ TCVN 5067:1995 (phương pháp khối lượng xác
định hàm lượng bụi)
+ TCVN 9469:2012 Chất lượng khơng khí. Xác định bụ
bằng phương pháp hấp thụ tia beta.
+ TCVN 6157:1996 (xác định nồng độ khối lượng
ozon- phương pháp phát quang hóa học)
+ TCVN 7171:2002 (xác định ozon trong khơng
khí xung quanh- phương pháp trắc quan tia cực tím)


5

Nito dioxit ( NO2 )

Bụi PM10
6

7

Áp suất

+ TCVN 6137:2009 (xác định nồng độ khối lượng
của nito dioxit- phương pháp griess- saltzman cải
biên)

+ AS/NZS 3580.9.7:2009 (phương pháp lấy mẫu và phâ
tích khơng khí xung quanh- xác định bụi- phương pháp
trọng lượng lấy mẫu chia đôi)
+ AS/NZS 3580.9.6:2003 (phương pháp lấy mẫu và
phân tích khơng khí xung quanh- xác định bụi PM10)
+ QCVN 46:2012/BTNMT. Quan trắc ấp suất khí
quyển bằng khí áp kế hiện số ( Digital) PA-11.

8

Cấp độ gió và
hướng gió

+ QCVN 46:2012/BTNMT. Quan trắc gió bằng
máy gió Tavid.

9


Nhiệt độ

QCVN 46:2012/BTNMT.

10

Độ ẩm

QCVN 46:2012/BTNMT

2.3.3. Thời gian và tần suất quan trắc
Chương trình quan trắc được thực hiện 22 tháng/ đợt
Mỗi đợt quan trắc sẽ tiến hành quan trắc liên tục trong 24 giờ; cách 2 giờ lấy 1
mẫu quan trắc, tổng cộng đo 12 lần từ 6:00 đến 22:00 (Có thể : 3 giờ 1 lần lấy
mẫu, tổng cộng 10 mẫu)
2.3.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị
Về nhân lực : Mỗi vị trí quan trắc cần 2 nhân cơng và và thời gian quan trắc sẽ
chia làm 2 ca. Do đó, số nhân cơng cần là 8
Về thiết bị : (Có 2 nhóm thiết bị)
Nhóm 1: Thiết bị đọc trực tiếp khơng đặc thù cho một chất


( Compound – Nonspecific Direct-Reading Instruments )
- Bộ đo khí dễ cháy ( Combustible Gas Monitor )
- Các detector ion hóa ngọn lửa ( FID )
- Các detector quang ion hóa ( PID )
- Phổ hồng ngoại ( IR )
- Bộ đo sol khí ( Aerosol Monitor )
Nhóm 2 : Thiết bị đọc trực tiếp đặc thù cho chất

( Chemical – Specific Direct – Reading Instruments )
- Các ống hiện màu
- Các sensor điện hóa

2.4 Chương trình quan trắc mơi trường nước mặt
2.4.1. Vị trí quan trắc
- Hồ Thành Cơng
-

Nhà máy nước Yên Phụ

-

Hồ Trúc Bạch

-

Hồ Giảng Võ
2.4.2. Thông số quan trắc

Các thông số đo nhanh tại hiện trường:
-

Hàm lượng oxy hịa tan (DO)

-

Độ đục

-


Nhiệt độ

-

Độ dẫn

Các thơng số phân tích trong phịng thí nghiệm:
-

NO2

-

Nhu cầu oxy hóa học (COD)


-

Phốt phát (PO4)

-

Tổng Photpho

-

Tổng sắt (Fe)

-


Cặn lơ lửng

-

NH4+

Bảng 2. Các thông số và phương pháp quan trắc môi trường nước mặt lục địa

STT

Thông số

Phương pháp

1

PH

+ TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) - Chất lượng
nước - Xác định pH
+ TCVN 7324:2004 (ISO 5813:1983) Chất lượng

2

DO

nước – Xác định ơxy hịa tan – Phương pháp iod
+ TCVN 7325:2004 (ISO 5814:1990) Chất lượng
nước – Xác định ơxy hịa tan – Phương pháp đầu đo

điện hóa.
+ TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) về chất

3

COD

lượng nước - xác định nhu cầu oxy hoá học
+ SMEWW 5220.C:2012
+ SMEWW 5220.B:2012
+ TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) Phần 1 :

4

BOD5(20oC)

Phương pháp pha lỗng và cấy có bổ sung
allythioure
+ TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) Phần 2:
Phương pháp dùng cho mẫu khơng pha lỗng
+ SMEWW-5210.B:2012
+ TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) - Chất lượng


5

TSS

nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua
cái lọc sợi thủy tinh

+ SMEWW 2540.D
+ TCVN 6187-2:1996 (Xác định, phát hiện và đếm vi

6

Coliform

khuẩn Coliform, vi khuẩn Coliform chịu nhiệt và
Escherichia coli giả định. Phần 2: phương pháp nhiều
ống (số có xác suất cao nhất)
+ SMEWW 9221.B:2012
+ TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) - Chất lượng

7

Sắt (Fe)

nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ
dùng thuốc thử 1,10 – phenantrolin
+ SMEWW 3111.B:2012
+ SMEWW 3500-Fe.B:2012
+ TCVN 6178:1996 (Xác định nitrit- Phương pháp

8

Nitrit (NO2 - )

trắc phổ hấp thụ phân tử)
+ TCVN 6494-1:2011 (Xác định các anion hòa tan
bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định

bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat
và sunphat hòa tan)
+ TCVN 6179 -1:1996 (Xác định amoni - Phần 1:
Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay)
+ TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988) - Chất lượng

9

Amoni (NH4+)

nước - Xác định Li+ , Na+ , NH4 + , K+ , Mn2+,
Ca2+, Mg2+ , Sr2+ và Ba2+ hòa tan bằng sắc ký
ion. Phương pháp dùng cho nước và nước thải
+ TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) – Chất lượng
nước – Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và
chuẩn độ
+ SMEWW-4500-NH3.F:2012


+ TCVN 6202:2008 (Xác định phospho - Phương
pháp đo phổ dùng amoni molipdat)
10

PO

34

+ TCVN 6494-1:2011 (Xác định các anion hòa tan
bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định
bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và

sunphat hòa tan

2.4.3. Thời gian và tần suất quan trắc
Tần suất quan trắc được thực hiện 2 tháng/ đợt
Mỗi đợt quan trắc sẽ tiến hành liên tục 12-24 giờ; cứ 3 giờ lấy 1 mẫu.
2.4.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị
Về nhân lực: Mỗi vị trí quan trắc cần 2 nhân cơng. Thời gian quan trắc chia làm 2
ca. Với 3 vị trí quan trắc cần 12 nhân công.
Về thiết bị:
-

Thiết bị lấy mẫu tự động ( Automatic water sampler )

-

Đo từng thông số. Ví dụ : WTW pH meter chỉ đo pH

-

Đo nhiều thơng số trên cùng 1 máy ( multiparameter ).

Ví dụ : + Máy Consort C535 đo 6 thông số ( To , pH, DO, E.C, SAL, TDS )
+ Máy WQC-22 TOA đo được 8 thông số ( To , pH, DO, E.C, SAL,
TDS, Tur, SS )
2.5. Chương trình quan trắc mơi trường đất
2.5.1. Vị trí quan trắc
Mẫu đất quận Ba Đình
2.5.2. Thơng số quan trắc



Bảng 3. Các thông số và phương pháp quan trắc môi trường đất
ST

Thông số

Phương pháp

T
+ TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007) – Chất lượng
đất – Xác định asen, antimon và selen trong dịch chiết
đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên
1

Asen (As)

tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua
+ US EPA method 200.7
+ US EPA method 200.8
+ US EPA method 7010
+ TCVN 6496:2009 - Chất lượng đất – Xác định crom,

2

Cadimi (Cd)

cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong
dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ

3


Chì (Pb)

hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa
+ TCVN 8246:2009 (EPA Method 7000B) – Chất

4

Kẽm (Zn)

lượng đất – Xác định kim loại bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

5

Đồng (Cu)

+ US EPA method 200.7
+ US EPAmethod 200.8
+ US EPA method 7000B
+ US EPA method 7010
+ EPA Method8081A - Phương pháp xác định hóa

6

Dieldrin

chất bảo vệ thực vật hữu cơ có chứa clo bằng phương
pháp sắc ký khí với detector bẫy electron

2.5.3. Thời gian và tần suất quan trắc



Tần suất quan trắc được thực hiện 6 tháng/ đợt
2.5.4. Nhu cầu nhân lực, thiết bị
Về nhân lực: Vị trí quan trắc cần 2 nhân công. Thời gian quan trắc chia làm 2 ca.
Với 1 vị trí quan trắc cần 4 nhân công.
Về thiết bị:


Xẻng cầm tay



Khoan đất



Gầu múc



Khoan bùn : khoan trọng lực; khoan pittong; khoan xoắn



Gầu ngoạm

2.6. Chương trình quan trắc mơi trường tiếng ồn
2.6.1. Vị trí quan trắc
Cầu vượt Nguyễn Chí Thanh (đối diện hồ Ngọc Khánh)

2.6.2. Thông số quan trắc
LAeq mức âm tương đương;
LAmax mức âm tương đương cực đại;
LAN,T mức phần trăm;
Phân tích tiếng ồn ở các dải tần số 1 ôcta (tại các khu cơng nghiệp);
Cường độ dịng xe (đối với tiếng ồn giao thông)
2.6.3. Tần suất quan trắc
Tối thiểu 4 lần/năm, 3 tháng/lần
2.6.4.

Nhu cầu nhân lực, thiết bị

Về nhân lực: Vị trí quan trắc cần 2 nhân công. Thời gian quan trắc chia làm 2 ca
Về thiết bị:
a) Sử dụng thiết bị giám sát theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5964: 1995;
b)Thiết bị được sử dụng là máy đo độ ồn tích hợp được trang bị máy phân tích tần
số. Trong trường hợp khơng có máy đo mức âm thanh tích hợp, hãy đo bằng
máy


đo mức âm thanh tiếp xúc trong đó các khoảng thời gian cần được ghi lại và
phương pháp phân phối thống kê được sử dụng để tính LAeq, T:
-

T = ti: là tổng các khoảng thời gian lấy mẫu;

-

ti: là thời gian hiệu dụng của mức ồn LAi; (tương ứng với thời điểm thứ i của
phép đo);


-

LAi: mức âm theo đặc tính A tồn tại trong thời gian ti;

-

n: là số lần đo độ ồn.
Chương III: Dự tốn chi phí và kế hoạch triển khai.
3.1 Dự tốn chi phí
3.1.1 Các căn cứ lập dự toán
a, Văn bản hướng dẫn xây dựng đơn giá:
 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của quốc hội;
 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ quy định về quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
 Thơng tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm
2008 của liên Bộ Tài nguyên và Mơi trường – Bộ Tài chính về hướng
dẫn lập dự tốn cơng tác bảo vệ mơi trường thuộc nguồn kinh phí đơn vị
sự nghiệp mơi trường;
 Thơng tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ.
b, Định mức kinh tế kỹ thuật
Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường khơng khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất,
nước mưa axit, nước biển, khí thải cơng nghiệp và phóng xạ
c, Chế độ tiền lương
 Thơng tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn
xác định đơn giá nhân cơng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.



 Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng.
d, Một số cơ sở khác:
 Quyết định Số: 3067/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành đơn giá
dịch vụ quan trắc và các chỉ tiêu môi trường trên địa bàn tỉnh
 Thuế giá trị gia tăng theo thơng tư số 92/2015/TT_BTC của Bộ Tài Chính.
3.1.2 Dự tốn
3.2. Kế hoạch triển khai
Thực hiện Chương trình quan trắc mơi trường quận Ba Đình năm 2022, Trung
tâm Quan trắc Tài ngun và Mơi trường đã hồn thành quan trắc mơi trường theo
đúng đề cương và dự tốn đã được phê duyệt.
Để cung cấp số liệu kịp thời phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xin gửi kết quả quan trắc,
đánh giá các thành phần mơi trường: nước mặt lục địa; khơng khí xung quanh và
đất
B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
 Xây dựng được Kế hoạch quan trắc (Số lượng, vị trí mẫu, tần suất và
thông số quan trắc, dụng cụ, thiết bị, phương pháp lấy, bảo quản, phân tích
mẫu, kinh phí và thời gian thực hiện).
 Xây dựng lịnh trình thực hiện cụ thể (Thời gian, địa điểm).
 Công tác chuẩn bị được đảm bảo (máy móc, dụng cụ, thiết bị hiện
trường, phương tiện và kinh phí).
 Các mẫu được lấy, bảo quản và vận chuyển theo đúng quy định.
 Các số liệu quan trắc hiện trường được ghi chép đầy đủ, cẩn thận.
 Điều kiện mơi trường phịng thí nghiệm được kiểm sốt, đảm bảo khơng ảnh
hưởng đến kết quả phân tích.
 Các phương pháp phân tích các thơng số trong phịng thí nghiệm thực
hiện đúng theo các SOP được duyệt.




×