nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2009 3
ths. đỗ thị dung *
hõn lc l yu t khụng th thiu trong
quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh ca bt kỡ doanh nghip no. Mong
mun ca doanh nghip l cú c i ng
lao ng v s lng, hp lớ v c cu,
m bo v cht lng, ỏp ng c yờu
cu phỏt trin ca doanh nghip. giỳp
doanh nghip ch ng v thun li trong
vic tuyn chn, s dng lao ng nhm
nõng cao hiu qu trong sn xut kinh
doanh, tng kh nng cnh tranh, phỏp lut
hin hnh
(1)
quy nh doanh nghip cú ngha
v o to, bi dng nõng cao k nng ngh
v o to li ngh cho ngi lao ng.
Th nht, doanh nghip cú ngha v o
to ngh cho ngi lao ng. Quy nh ny
c hiu l doanh nghip phi thc hin
o to mi cho nhng ngi trờn thc t
cha qua o to s dng h vo lm vic
trong doanh nghip ca mỡnh. Cn c vo
mc tiờu, nhim v sn xut kinh doanh, nhu
cu phỏt trin ngnh ngh, yờu cu i mi
k thut, cụng ngh m doanh nghip tin
hnh xõy dng v thc hin k hoch o to
ngh, bi dng ngh, o to li ngh cho
ngi lao ng. K hoch ny bao gm cỏc
vn : S lng lao ng cn o to, trỡnh
tay ngh cn o to mi, thi gian o
to, d kin cỏc v trớ cụng vic khi ngi
lao ng c o to xong Tu tng iu
kin c th m doanh nghip cú th la chn
cỏch thc khỏc nhau tin hnh o to
ngh cho ngi lao ng:
- Trng hp doanh nghip trc tip o
to bng c s o to ca mỡnh hoc theo
hỡnh thc kốm cp ngh ti doanh nghip thỡ
cỏc bờn, doanh nghip v ngi hc ngh
c doanh nghip tuyn vo hc ngh phi
giao kt hp ng hc ngh. Theo quy nh
ti cỏc iu 23, 24 B lut lao ng, cỏc iu
35, 36, 37 Lut dy ngh v hng dn ti
cỏc iu 16, 17, 18 Ngh nh ca Chớnh ph
s 139/2006/N-CP ngy 20/11/2006, hp
ng hc ngh c hiu l s tho thun v
quyn v ngha v gia i din hp phỏp ca
doanh nghip vi ngi hc ngh. Hp ng
hc ngh bt buc phi c kớ kt bng vn
bn i vi doanh nghip cú vn u t nc
ngoi thc hin dy ngh cho ngi lao ng
hoc trng hp doanh nghip tuyn ngi
vo hc ngh sau ú lm vic ti doanh
nghip. Nu vic dy ngh theo hỡnh thc
kốm cp ngh ti doanh nghip thỡ hp ng
hc ngh cú th bng li núi.
Ngoi cỏc ni dung ch yu nh: tờn
ngh hc, k nng ngh t c; ni hc v
ni thc tp; thi gian hon thnh khoỏ hc;
N
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
4 tạp chí luật học số 7/2009
trỏch nhim bi thng thit hi ca mi bờn
khi vi phm hp ng, ngi hc ngh v
doanh nghip phi tho thun thờm v: Thi
hn ngi hc ngh lm vic cho doanh
nghip v trỏch nhim ca doanh nghip
trong vic kớ hp ng lao ng sau khi
ngi hc ngh hc xong. Nhng cam kt
ny l ni dung khụng th thiu trong hp
ng hc ngh gia ngi hc ngh v
doanh nghip bi nú cú liờn quan trc tip
ti quyn li v trỏch nhim ca cỏc bờn sau
quỏ trỡnh dy v hc ngh, c bit l trỏch
nhim ca doanh nghip trong vic kớ kt
hp ng lao ng vi ngi hc ngh sau
khi h hon thnh khoỏ hc, trỏch nhim bi
thng chi phớ dy ngh
(2)
nu ngi hc
ngh khụng lm vic cho doanh nghip theo
thi gian ó cam kt.
Ngoi ra, trong thi gian hc ngh, nu
ngi hc ngh trc tip hoc tham gia lm
ra sn phm cho doanh nghip thỡ ni dung
ca hp ng hc ngh cng phi tho thun
rừ v vn tin lng, tin cụng hc ngh
ca ngi hc ngh. Trng hp ngi hc
ngh hc ngh theo hỡnh thc kốm cp ngh
ti doanh nghip thỡ trong hp ng hc
ngh phi tho thun c th v thi gian bt
u c tr cụng v mc tin cụng tr cho
ngi hc ngh theo tng thi gian. Mc
tin lng, tin cụng do hai bờn tho thun
nhng khụng thp hn 70% n giỏ tin
lng hoc tin lng ca ngi lao ng
cựng lm cụng vic ú.
(3)
Theo quy nh ti khon 2 iu 23 B
lut lao ng, khi doanh nghip tuyn ngi
vo hc ngh, tp ngh lm vic cho doanh
nghip theo thi hn cam kt trong hp ng
hc ngh thỡ cỏc doanh nghip khụng phi
ng kớ ti c quan cú thm quyn v khụng
c thu hc phớ ca ngi hc ngh.
- Trng hp doanh nghip khụng cú
iu kin t o to ngh cho ngi lao ng
thỡ doanh nghip cú th kớ hp ng o to
ngh vi c s dy ngh no ú o to
ngh cho ngi lao ng. V thc cht, õy l
loi hp ng dõn s hoc hp ng kinh t
c kớ kt gia doanh nghip cú nhu cu o
to ngh v c s dy ngh. Trong trng
hp ny, dự khụng phi l ngi trc tip o
to ngh song doanh nghip vn l ngi u
t chi phớ dy ngh cho ngi lao ng nờn
doanh nghip cú quyn v li ớch tng t
trng hp t o to. Vỡ th, ngha v cam
kt v thc hin cam kt gia cỏc bờn v thi
hn lm vic cho doanh nghip ca ngi hc
ngh, v vic kớ kt hp ng lao ng ca
doanh nghip vi ngi hc ngh sau khoỏ
hc l khụng thay i.
Th hai, doanh nghip cú ngha v bi
dng ngh, b tỳc ngh, o to nõng cao k
nng ngh cho nhng ngi lao ng m
doanh nghip ang s dng. Vic bi dng
ngh, nõng cao tay ngh cho ngi lao ng
cng c tin hnh theo cỏc cỏch thc nh
o to ngh cho ngi lao ng, nhm to
iu kin cho lao ng ca doanh nghip va
lm, va hc nõng cao trỡnh k nng
ngh. õy l vic lm rt cn thit ca cỏc
doanh nghip. Bi nhng ũi hi mi v
kin thc, k nng ca ngi lao ng luụn
l yờu cu cú tớnh cp thit nhm giỳp doanh
nghip t c mc ớch, hiu qu, nng
sut lao ng cao hn. Hn na, di s tỏc
ng ca cnh tranh cựng vi vic y mnh
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2009 5
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, yờu
cu hi nhp nhanh chúng vi nn kinh t
khu vc v th gii, nhng kin thc thu
c ca ngi lao ng s nhanh chúng tr
nờn lc hu. Vỡ th, kin thc, trỡnh ca
ngi lao ng luụn c cp nht v nõng
cao theo hng chuyờn mụn hoỏ cao, hot
ng ny nht thit phi c tin hnh
thng xuyờn trờn c s k hoch ó xõy
dng c th ca doanh nghip. iu ny khụng
ch cú ý ngha giỳp ngi lao ng thc hin
tt hn nhng cụng vic c giao, t ú
nõng cao thu nhp m cũn cú ý ngha m
bo cho vic gn bú lõu di v tn tõm hn
ca ngi lao ng i vi doanh nghip.
Nh vy cú th thy, vic bi dng nõng cao
k nng ngh cho ngi lao ng khụng ch
xut phỏt t li ớch ca ngi lao ng m
chớnh l xut phỏt t li ớch ca doanh nghip.
Th ba, doanh nghip cú ngha v o
to li ngh (cũn gi l tỏi o to hoc o
to chuyn i ngh) cho ngi lao ng.
o to li ngh c hiu l vic ngi s
dng lao ng sau thi gian s dng lao
ng li tin hnh o to ln tip theo v
ngh ó o to hoc ngh khỏc chuyn
ngi lao ng sang lm cụng vic mi
trong doanh nghip.
(4)
Theo quy nh ti iu 17 B lut lao
ng: trong trng hp do thay i c cu
hoc cụng ngh m ngi lao ng ó lm
vic thng xuyờn trong doanh nghip t
12 thỏng tr lờn b mt vic lm thỡ ngi s
dng lao ng cú trỏch nhim o to li h
tip tc s dng vo nhng ch lm vic
mi. Khon 3 iu 57 Lut dy ngh cng
quy nh doanh nghip cú ngha v o to
li ngh cho ngi lao ng khi chuyn h
sang lm cụng vic khỏc ca doanh nghip.
Cỏc chi phớ o to li v tin lng, tin
cụng cho ngi lao ng trong thi gian ny
do doanh nghip chi tr. Quy nh nh vy
l hp lớ, bi khi ngi lao ng ó cú thi
gian nht nh gn bú vi doanh nghip m
vỡ nhng lớ do t doanh nghip khin h b
mt vic lm hoc khụng thc hin c
cụng vic c, trc ht doanh nghip phi cú
trỏch nhim chia s trong vic to cụng n
vic lm cho h, giỳp h cú thu nhp, n
nh i sng, thay vỡ tuyn dng lao ng
mi. d dng b trớ h vo cỏc cụng vic
mi phự hp thỡ tt nhiờn doanh nghip phi
tin hnh o to li ngh cho h. Tuy nhiờn,
trong thc t, vn o to li ngh cng
cũn nhiu ý kin khỏc nhau, nht l trng
hp o to xong nhng doanh nghip
khụng th b trớ c cụng vic mi cho
ngi lao ng, phi cho h thụi vic.
Ngoi ra, trong quỏ trỡnh s dng lao
ng, nu cú s dng lao ng n, ngoi vic
phi o to li ngh cho lao ng núi chung,
doanh nghip cũn phi ch ng nghiờn cu
nhng ngh m ngi lao ng n khụng th
lm vic liờn tc cho n tui ngh hu, lp k
hoch o to ngh d phũng cho lao ng
n.
(5)
Quy nh ny c bit cú ý ngha i
vi lao ng n. Do nhng c im v th
cht, sinh lớ v chc nng lm m m h
khụng cú kh nng, iu kin lm mt s
cụng vic hoc mt s ngh mt cỏch lõu di,
n nh. Vỡ vy, doanh nghip cú k hoch
m rng, tỡm kim ngh d phũng giỳp lao
ng n cú vic lm, n nh vic lm khi h
khụng th tip tc lm cụng vic hoc ngh
nghiên cứu - trao đổi
6 tạp chí luật học số 7/2009
c. õy chớnh l s quan tõm ca cỏc doanh
nghip, Nh nc v xó hi i vi nhng
lao ng c thự ny. Cn c vo lnh vc
hot ng, doanh nghip tho lun vi t
chc cụng on c s xỏc nh loi ngh,
cụng vic cn phi cú thờm ngh d phũng
cho lao ng n v quy nh trong tho c
lao ng tp th (nu cú). Tu theo iu kin
c th, doanh nghip cú th t t chc o
to ngh d phũng cho lao ng n hoc kớ
hp ng o to vi cỏc c s o to ngh.
Lao ng n cú quyn ngh vic hc liờn
tc hoc va lm va hc trong gi lm vic.
Trong thi gian hc ngh d phũng, lao
ng n vn c hng nhng quyn li c
bn nh khi lm vic. Nu lao ng n hc
ngh d phũng m khụng ngh vic thỡ cũn
c hng khon tin bng s tin lng
cp bc ca thi gian l ra phi ngh vic
hon thnh khoỏ hc.
Tuy nhiờn, trong thc t, do yờu cu lao
ng phi lm ỳng ngnh ngh ó c o
to v kh nng ỏp ng c yờu cu cụng
vic nờn hu ht cỏc doanh nghip ngay t
khi tuyn dng lao ng mi ó phi o to
li ngi lao ng
(6)
theo hỡnh thc doanh
nghip trc tip o to li hoc doanh
nghip sau khi tuyn dng phi gi lao ng
ti cỏc trng o to ngh trong hoc ngoi
nc. Nhiu trng hp, doanh nghip o
to xong vn khụng s dng c vỡ khụng
b trớ c cụng vic phự hp hoc o to
xong ngi lao ng b i lm vic cho
doanh nghip khỏc, thm chớ lm vic cho
chớnh i th ca doanh nghip ó o to h
hoc cỏc doanh nghip nc ngoi, ni cú
mc lng cao hn.
Thc t ny ó khin cỏc doanh nghip
rt tn kộm thi gian, tin bc. Bi theo quy
nh hin hnh, mi chi phớ v o to ngh,
bi dng ngh, o to li ngh cho ngi
lao ng lm vic ti doanh nghip do doanh
nghip chi tr,
(7)
nu o to xong doanh nghip
khụng cú nhu cu s dng thỡ cng khụng cú
quyn c bi thng chi phớ ó b ra.
(8)
Theo ỏnh giỏ ca cỏc chuyờn gia nc ngoi,
cỏc doanh nghip rt ớt cú kh nng thu hi
c mi li ớch t vic u t cho o to
hoc o to li, o to nõng cao do ú cỏc
doanh nghip khụng bao gi u t mc ti
u. Vỡ th, trỏch nhim o to li ngh cho
ngi lao ng khụng ch ca cỏc doanh
nghip m cũn l trỏch nhim ca Nh nc.
(9)
gúp phn nõng cao hiu qu ca
doanh nghip trong hot ng o to, bi
dng nõng cao k nng ngh v o to li
ngh cho ngi lao ng, tỏc gi bi vit a
ra mt s kin ngh nh sau:
Mt l cn thit quy nh trỏch nhim
ca Nh nc trong hot ng o to, bi
dng nõng cao k nng ngh v o to li
ngh cho ngi lao ng. Hin nay, cỏc chi
phớ cho hot ng o to ny, nh ó phõn
tớch phn trờn, u do doanh nghip chu
trỏch nhim. Trong khi ú, phn ln cỏc
doanh nghip nc ta cú quy mụ va v
nh, tim lc v ti chớnh cho o to ngh
cũn hn ch, hn na vn o to ngh rt
tn kộm nờn khụng phi doanh nghip no
cng cú kh nng ny. Vỡ th, hiu qu thc
t ca hot ng o to, bi dng nõng
cao k nng ngh v o to li ngh cho
ngi lao ng trong cỏc doanh nghip
khụng cao. t c mc tiờu m ng,
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 7/2009 7
Nhà nước đặt ra, trước mắt và lâu dài, Nhà
nước cần hỗ trợ kinh phí để đầu tư cho hoạt
động này trong doanh nghiệp. Giải pháp hữu
hiệu là thành lập quỹ hỗ trợ đào tạo nghề cho
các doanh nghiệp. Quỹ này do Nhà nước
quản lí và bảo trợ về tài chính, trong đó quy
định các doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng phí
dưới hình thức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động
đào tạo nghề. Các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kĩ năng nghề và đào tạo lại
nghề cho người lao động của doanh nghiệp
sẽ được Nhà nước thanh toán từ quỹ này.
(10)
Hai là cần quy định linh hoạt về nghĩa
vụ của doanh nghiệp trong việc đào tạo lại
nghề cho người lao động khi doanh nghiệp
thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ theo Điều 17
Bộ luật lao động. Theo quy định, doanh
nghiệp phải có trách nhiệm đào tạo lại
người lao động để tiếp tục sử dụng họ vào
những chỗ làm việc mới, nếu không thể giải
quyết được việc làm mới thì phải cho người
lao động thôi việc. Điều đó đã khiến cho
doanh nghiệp tốn kém không ít thời gian,
tiền bạc để đào tạo lại người lao động mà
không còn nhu cầu sử dụng, trong khi đó
người lao động cũng mất thời gian vô ích. Vì
thế, trong trường hợp này, pháp luật nên quy
định trách nhiệm của doanh nghiệp chỉ phải
đào tạo lại những lao động mà họ sẽ sử
dụng, còn những lao động không có khả
năng sử dụng thì theo đề nghị của người lao
động, doanh nghiệp trả kinh phí để họ tự tìm
nghề cũng như các cơ sở đào tạo theo nhu
cầu cá nhân phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Như thế sẽ đảm bảo hơn quyền và lợi ích của
các bên và cũng sẽ giúp các doanh nghiệp
thực hiện việc đào tạo lại có hiệu quả hơn.
Ba là cần có hướng dẫn thống nhất quy
định bồi thường chi phí đào tạo nghề cho
doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 3
(Xem tiếp trang 46)
(1).Xem. Chương III (khoản 2 Điều 20, Điều 21, 23,
24, 25) Bộ luật lao động (sửa đổi, bổ sung năm 2002,
năm 2006, năm 2007); Điều 36 Luật giáo dục năm
2005; Chương V (từ Điều 55 đến Điều 57) Luật dạy
nghề năm 2006; Nghị định của Chính phủ số
139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục
và Bộ luật lao động về dạy nghề.
(2). Chi phí dạy nghề gồm các khoản chi phí hợp lí
cho người dạy, tài liệu, vật liệu thực hành, chi phí
khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị và các chi phí
khác đã chi cho người học nghề. Xem khoản 3 Điều
37 Luật dạy nghề năm 2006.
(3).Xem: Khoản 2 Điều 23 Bộ luật lao động, Điều 17
Nghị định của Chính phủ số 114/2002/NĐ-CP ngày
31/12/2002 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
(4).Xem: Khoản 1 Điều 17 Bộ luật lao động; khoản 3
Điều 57 Luật dạy nghề; khoản 4 Điều 14 Nghị định
của Chính phủ số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006.
(5).Xem: Điều 4 Nghị định của Chính phủ số 23/CP
ngày 18/4/1996 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về những quy
định riêng đối với lao động nữ.
(6). Theo thống kê của Bộ giáo dục và đào tạo, chỉ có
37% số sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm
nhưng không đáp ứng được yêu cầu công việc. Hầu
hết các công ti phải mất 1 - 2 năm đào tạo lại. Xem:
Nói không với đào tạo không đạt chuẩn, Báo lao động
số 229 ngày 3/10/2007.
(7).Xem: Điều 23 Nghị định của Chính phủ số
139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006.
(8).Xem: Điều 37 Luật dạy nghề.
(9).Xem: Báo cáo “Top 200 doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam” do cơ quan phát triển Liên hợp quốc
UNDP công bố tháng 9/2007, theo Vietnamnet ngày
22/10/2007.
(10).Xem: ThS. Đỗ Thị Dung, “Quy định của pháp
luật đối với doanh nghiệp trong hoạt động phát triển
dạy nghề”, Tạp chí luật học, số 5/2009, tr. 3.