Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

OME201102 HUAWEI BTS3012 Hardware Structure pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.68 KB, 16 trang )

OME201102 HUAWEI BTS3012
Hardware Structure
ISSUE 1.0
I. Tổng quan
- Hỗ trợ nhiều băng tần GSM 800/850/900/1800/1900 M
- Hỗ trợ các topo mạng gồm: sao, cây, chuỗi và vòng
- Hỗ trợ mã hóa/giải mã A5/1 và A5/2
- Hỗ trợ GPRS và EDGE
- Hỗ trợ điều khiển công suất động và tĩnh
- Hỗ trợ vùng phủ định hướng và không định hướng
- DTRU: 1 tủ đơn có thể hỗ trợ tới 12 sóng mang. Nó có thể dễ dàng tiến đến
WCDMA
- Phân tập phát, phân tập thu 4 đường
- Hỗ trợ công nghệ khuếch đại công suất PBT
- Hỗ trợ nhiều phương thức truyền dẫn khác nhau gồm E1, STM1, microwave, và
truyền dẫn vệ tinh
- DTRU của BTS3012 có thể được chèn vào BTS30/BTS312 với nguồn cung cấp
-48V DC
II. Các thành phần hệ thống
1. Cấu trúc phần cứng
2. Chức năng các card
2.1 DTMU
(Transmission Timing & Management Unit for DTRU BTS – Đơn vị truyền dẫn, định
thời và quản lý cho DTRU BTS )
- Cung cấp đầu vào GPS mở rộng, đầu vào xung đồng bộ BITS
1
- Cung cấp đầu vào E1 4 luồng hoặc 8 luồng, sao chép giữa các bản mạch hoạt động và
dự phòng
- Providing local MMI maintenance of the 10M network port
- Điều khiển, duy trì và vận hành BTS
- Cung cấp quản lý lỗi, quản lý cấu hình, quản lý sự thực hiện, và quản lý bảo mật


- Hỗ trợ đầu vào cảnh báo số 8 tuyến. Hai tuyến phát hiện cảnh báo lỗi thu lôi chống
sét.
Cấu trúc DTMU
2.2 DTRU
(Double Trancceiver Unit – Đơn vị thu phát kép)
2
RU
N
AC
T
PLL
LIU1
LIU2
LIU3
LIU4
SWT
AL
M
RS
T
MM
I
T2
M
FCLK
T13
M
DTMU
- Phần phát phân hệ RF. Chuyển đổi các tín hiệu băng tần cơ sở trên 2 TRX vào tín
hiệu RF. Hỗ trợ chuyển đổi tần số đường lên của các tín hiệu và nhảy tần RF. Lọc,

khuếch đại, và phát các tín hiệu kết hợp
- Phần thu phân hệ RF: phân chia và điều chế các tín hiệu RF trên 2 TRX. Hỗ trợ thu
phát và nhảy tần RF
- Phần xử lý băng tần cơ sở. Xử lý các tín hiệu. Hỗ trợ mã hóa và giải mã, xáo trộn
và giải xáo trôn, điều chế và giải điều chế. Hỗ trợ dịch vị thoại fax. Hỗ trợ các dịch
vụ dữ liệu trong Phase II, các dịch vụ GPRS, và EDGE. Hỗ trợ phân tập phát và
phân tập thu 4 đường. Khuếch đại công suất đầu ra.
Cấu trúc DTRU
DTRU
TX1
IN1
TCOM
IN2
TX2
RST
RUN
ACT
ALM
RF_IND
PWR
RXM1
RXD1
RXM2
RXD2
- TX1
Các tín hiệu đầu ra TX
+ Phát tới phần trước của RF khi không trong combiner
+ Phát tới IN1 trong combiner
- IN1
Kết nối tới TX1 trong combiner

- TCOM
Kết hợp và phát IN1 và IN2 hoặc thực hiện đầu ra được kết hợp PBT
- IN2
Kết nối tới TX2 trong combiner
- TX2
Các tín hiệu đầu ra TX2:
+ phát tới phần trước của RF khi không trong combiner
+ Phát tới IN2 trong combiner
3
- RXM1: cổng thu 1 chính hoặc cổng thu phân tập của sóng mang 1
- RXD1: cổng thu phân tập 1 hoặc 2 của sóng mang 1
- RXM2: cổng thu chính của sóng mang 2 hoặc cổng thu phân tập 3 của sóng mang 1
- RXD2: cổng thu phân tập của sóng mang 2 hoặc cổng thu phân tập thu 4 của sóng
mang 1
Phương thức phát DTRU
- Phát độc lập
- Phân tập phát
- PBT
4
- Kết hợp phát băng rộng
Phương thức thu DTRU
- Thu độc lập
5
- Phân tập thu
- Phân tập thu 4 đường
6
Cấu trúc bên trong của DTRU
2.2 DDPU
(Dual Duplexer for DTRU BTS - )
- DDPU được đan xen với DCOM trong ngăn giá DAFU của phần trước của phân hệ

RF. Nó là đơn vị cần thiết, không thể thiếu được. Nhìn chung, số lượng DDPU tối
thiểu là 1 và tối đa là 3. Không có DCOM, có thể có tối đa 6 DDPU
- Gửi nhiều tín hiệu RF từ bộ thu phát trong DTRU tới anten thông qua duplexer
- Gửi các tín hiệu từ anten sau khi khuếch đại và chia chúng làm bốn để phát tới bộ
thu phát trong DTRU
- Phát hiện cảnh báo sóng đứng trong hệ thống Anten feeder
- Thu điều khiển tăng ích của bộ khuếch đại tạp âm thấp
Cấu trúc DDPU
7
RUN
ALM
VSWRA
RXA1
RXA2
RXA3
RXA4
RXB1
RXB2
RXB3
RXB4
DDPU
TXA
TXB
COM
POWER
VSWRB
ANTA
ANTB
- TXA
+ Đầu vào của các tín hiệu TX gửi từ DTRU

+ Đầu vào các tín hiệu kết hợp DCOM
- TXB
+ Đầu vào của các tín hiệu TX gửi từ DTRU
+ Đầu vào các tín hiệu kết hợp DCOM
8
- RXA1: Cổng ra chính 1
- RXA2: cổng ra chính 2
- RXA3: cổng ra chính 3
- RXA4: cổng ra chính 4
- RXB1: cổng ra phân tập 1
- RXB2: cổng ra phân tập 2
- RXB3: cổng ra phân tập 3
- RXB4: cổng ra phân tập 4
- ANTA: cổng jumper RF
- ANTB: cổng jumper RF
2.3 DCOM
(Combining Unit for DTRU BTS – Đơn vị kết hợp cho DTRU BTS)
DCOM được sử dụng chỉ khi cell được cấu hình với nhiều hơn 4 sóng mang.
- DCOM được đặt trong ngăn giá DAFU với DDPU
- DCOM là tùy chọn và có tối đa 3 DCOM. DCOM kết hợp 2 sóng mang vào trong 1
kênh. DCOM được yêu cầu khi nhiều DTRU được insufficent
- DCOM kết hợp 2 luồng tín hiệu phát DTRU và phát chúng tới DDPU
Cấu trúc bản mạch
DCOM
TX-COM
TX2
TX1
ONSHELL
- Tx-COM: phát tín hiệu kết hợp từ DCOM tới DDPU
- TX1: đầu vào tín hiệu TX từ DTRU tới DCOM

- TX2: đầu vào tín hiệu TX từ DTRU tới DCOM
III. Xử lý tín hiệu
Luồng tín hiệu của dịch vụ và báo hiệu bao gồm:
- Luồng tín hiệu đường xuống
- Luồng tín hiệu đường lên
- Luồng tín hiệu sử lý báo hiệu
- Luồng tín hiệu đồng hồ
- Luồng tín hiệu tủ kết hợp
9
III.1 Luồng tín hiệu đường xuống
Luồng tín hiệu đường xuống bao gồm những bước sau:
- DTMU nhận dữ liệu dịch vụ từ BSC, trao đổi và xử lý nó, và sau đó truyền nó tới
DTRU
- DTRU thực hiện lọc số, chuyển đổi đường lên, lọc khuếch đại các tín hiệu và gửi
các tín hiệu tới DDPU
- Duplexer trong DDPU lọc các tín hiệu gửi từ DTRU và phát tín hiệu thông qua
anten và feeder
III.2Luồng tín hiệu đường lên
Luồng tín hiệu đường lên bao gồm các bước sau:
- Anten thu các tín hiệu được phát từ MS. Sau khi được khuếch đại bởi TMA, các tín
hiệu được phát tới DDPU thông qua feeder. TMA là tùy chọn. Nó được sử dụng để
bù suy hao feeder và mở rộng độ nhạy thu của cổng anten DDPU
- DDPU thu các tín hiệu và phát các tín hiệu tới DTRU sau khi chúng được lọc bởi
duplexer và được khuếch đại bởi LNA
10
- DTRU thu các tín hiệu và phát các tín hiệu tới DTMU sau khi khuếch đại và
chuyển đổi đường xuống. Sau đó DTMU phát các tín hiệu tới BSC thông qua giao
diện Abis
III.3Luồng tín hiệu sử lý báo hiệu
Luồng tín hiệu sử lý báo hiệu bao gồm các bước sau:

- Bản mạch giao diện Abis thu dữ liệu báo hiệu từ BSC và phát dữ liệu tới DTMU
- DTMU thực hiện quyết định và xử lý báo hiệu và phát báo hiệu tới DTRU và
DDPU
- DTRU và DDPU thông báo trạng thái bản mạch tới DTMU
- DTMU nhận trạng thái của BTS3012 bằng cách tập hợp và phân tích trạng thái của
tất cả các bản mạch và phát thông tin tới BSC thông qua giao diện Abis
IV. Phân hệ anten và feeder
TMA
TMA (Tower Mounted Amplifier – Bộ khuếch đại đặt trên cột) là một module
khuếch đại tạp âm thấp được lắp đặt gần anten. TMA ba gồm bộ lọc ba, khuếch đại tập âm
thấp, và feeder
11
V. Cấu hình đặc trưng
V.1
- Nguyên lý cấu hình của tủ BTS:
+ Sử dụng số lượng anten ít nhất có thể để cấu hình tế bào
+ Sử dụng số lượng tủ cabinet ít nhất có thể để cấu hình tế bào
+ Nguyên tắc tế bào đồng bộ hoàn chỉnh: tất cả TRX của tế bào đồng bộ phải được
cấu hình trong cùng nhóm tủ
+ Nguyên tắc độ ưu tiên tủ cabinet cơ sở: TRX được cấu hình trong tủ cabinet cơ
sở được ưa dùng hơn, và số lượng TRX trong tủ cabinet cơ sở không được ít hơn số
lượng TRX trong bất kì tủ cabinet tăng cường nào
- BTS3012 hỗ trợ vùng phủ vô hướng và vùng phủ có hướng
- BTS3012 hỗ trợ kết hợp 2 tủ cabinet để hình thành 1 nhóm tủ và kết hợp 3 nhóm tủ
cabinet
- BTS3012 hỗ trợ phân tập phát và phân tập thu 4 đường
- DCOM kết hợp 2 sóng mang vào 1 kênh (chức năng 2 vào trong 1). DCOM được
yêu cầu khi DTRUs are not sufficient
- BTS3012 sử dụng DTRU. Một tủ cabinet đơn hỗ trợ tới 12 TRX trong cấu hình đầy
đủ

- Số lượng sóng mang tối đa là 8 trong 1 cell với 2 anten lưỡng cực hoặc 2 anten vô
hướng của 1 tế bào được phân đoạn đơn (single sectorized cell)
V.2 Cấu hình S1/1/1 (phương thức phát độc lập)
12
- Phương thức phát độc lập S1/1/1, mỗi cell được cấu hình 1 DTRU và 1 DDPU
- Cấu hình dữ liệu BSC nên: phương thức phát độc lập, phương thức thu độc lập
- Công suất đỉnh tủ (dBm): (46 hoặc 47,8) -1.0
V.3 Cấu hình S1/1/1 (phương thức phân tập phát + phân tập thu 4 đường)
13
- S1/1/1 phân tập phát + phân tập thu 4 đường, mỗi cell được cấu hình 1 DTRU và 2
DDPU
- Cấu hình dữ liệu BSC nên: phân tập phát, thu 4 đường
- Công suất đỉnh tủ (dBm): (46 hoặc 47,8) -1.0
V.4 Cấu hình S2/2/2 (phương thức phát độc lập)
14
- S2/2/2 phát độc lập, mỗi cell được cấu hình 1 DTRU và 1 DDPU
- Cấu hình dữ liệu BSC nên là: phát độc lập, phân tập thu
- Công suất đỉnh tủ (dBm): (46 hoặc 47.8) - 1.0
V.5 Cấu hình S4/4/4 (phương thức kết hợp phát băng rộng)
15
- Phương thức S4/4/4 kết hợp phát băng rộng: mỗi cell được cấu hình 2 DTRU và 1
DDPU
- Cấu hình dữ liệu BSC nên là: kết hợp phát băng rộng, phân tập thu
- Công suât đỉnh tủ (dBm): (46 hoặc 47.8) -3.3 -1.0
16

×