Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng (Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị Methadone thuộc Trung tâm phòng chống HIV IDS thành phố Nam Định)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.44 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------

TẠ HỒNG VÂN

H ẠT ĐỘNG

NG T

NGHIỆN H

NGƯỜI NGHIỆN
n

t u

XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ

u tr

run t m p

n
n

pt

T Y TẠI ỘNG ĐỒNG
s


n

u tr Methadone
t

n p

LUẬN VĂN THẠ SĨ
Chuyên ngành: Công tác xã hội

Hà Nội – 2015

m

n


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------

TẠ HỒNG VÂN

H ẠT ĐỘNG

NG T

NGHIỆN H

NGƯỜI NGHIỆN

n

t u

HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ

u tr

run t m p

n
n

pt

T Y TẠI ỘNG ĐỒNG
s

n

u tr
t

n p

t

on
m


Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành ông tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01

Người hư ng d n khoa học: TS. Nguyễn Tố Như

Hà Nội – 2015

n


LỜI Ả

ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyến Tố Như
đã tận tâm hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Xã hội học,
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt q trình học tập, thực hiện và
hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các đồng chí lãnh đạo
tại thành phố Nam Định, Cơ sở điều trị Methadone, Trung tâm phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Nam Định, cảm ơn sự phối hợp của các cán bộ Công an trên
các phường của thành phố, Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ tâm lý cho người
nghiện ma túy.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Cao học Công tác xã hội và

những người giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm cơ sở cho việc phân
tích và đưa ra kết quả nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có
những phần nghhiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ đạo, đóng góp
q báu của q thầy cơ và các bạn.
Tơi xin chân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TẠ HỒNG VÂN


LỜI

Đ

N

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên của của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công khai
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TẠ HỒNG VÂN


Ụ LỤ
Ở ĐẦU .......................................................................................................... 1
. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
. T ng quan những nghiên cứu, can thiệp về công tác hỗ trợ điều trị nghiện

ma túy: ............................................................................................................... 2
.

ngh a của nghiên cứu ............................................................................... 9

. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 11
. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 11
. . M c đích nghiên cứu và nhiệm v nghiên cứu ....................................... 11
. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 12
. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 12
. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 13
. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 15
NỘI UNG..................................................................................................... 16
HƯƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................... 16
1.1.Một số khái niệm cơ bản của nghiên cứu: ................................................ 16
1.1.1.Công tác xã hội: ..................................................................................... 16
1.1.3.Nghiện ma túy: ....................................................................................... 17
. . .Điều trị nghiện ma túy: .......................................................................... 17
1.2.Các lý thuyết ứng d ng trong đề tài: ......................................................... 17
1.2.1.Thuyết hệ thống: .................................................................................... 17
1.2.2.Thuyết hành vi – Học tập xã hội: ........................................................... 19
1.2.3.Thuyết nhận thức xã hội:........................................................................ 22
1.3.Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ................................. 25
. .Đặc điểm và địa bàn nghiên cứu: .............................................................. 27
1.4.1.Tỉnh Nam Định: ..................................................................................... 27
1.4.2.Các mơ hình, dịch v trợ giúp người nghiện ma túy tại Nam Định: ............... 29


1.4.3. Các mơ hình, dịch v cịn thiếu và yếu trên địa bàn tỉnh Nam Định .............. 34
1.4.4. Dịch v quản lý trường hợp với người sử d ng ma túy: ...................... 35

1.4.5. Dịch v tiếp cận cộng đồng thông qua giáo d c viên đồng đẳng:................ 35
. .Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam định: ....................................... 36
HƯƠNG 2. THỰ
TRỊ

ETH

TRẠNG ĐIỀU TRỊ NGHIỆN TẠI

NE THÀNH PHỐ N

Ơ SỞ ĐIỀU

ĐỊNH ...................................... 38

2.1.Cơ cấu bộ máy và các hoạt động điều trị nghiện tại cơ sở: ...................... 38
2.1.1.Hoạt động tư vấn: ................................................................................... 39
2.1.2.Hoạt động thăm khám ........................................................................... 40
2.1.3.Hoạt động điều trị: ................................................................................. 40
. . .Theo dõi quá trình điều trị: .................................................................... 41
2.1.5.Xử lý các tác d ng không mong muốn............................................................. 41
2.2. Thực trạng điều trị của người nghiện tại cơ sở Methadone tp.Nam Định: ..... 43
. . . Đặc điểm chung của người nghiện ma túy .......................................... 43
2.2.2. Thực trạng hoạt động điều trị tại Cơ sở Methadone tp. Nam Định .............. 45
2.2.3. Thực trạng điều trị của người nghiện ma túy:....................................... 48
HƯƠNG 3. ỨNG

ỤNG

GI P NGƯỜI SỬ ỤNG


NG T

HỘI NHÓ

TR NG TRỢ

T Y ĐIỀU TRỊ NGHIỆN .......................... 58

3.1. M c đích của hoạt động trợ giúp ............................................................ 58
3.2. Hình thức trợ giúp: ................................................................................... 58
3.3. Hoạt động trợ giúp: .................................................................................. 59
3.3.1. Tiếp xúc nhóm: .................................................................................... 59
3.3.2. Thu thập thơng tin nhóm: ...................................................................... 59
3.3.3. Mối quan hệ của các thành viên trong nhóm. ....................................... 61
3.3.4. Sơ đồ hoạt động ................................................................................... 61
. . Xác định vấn đề của nhóm: ..................................................................... 62
3.4.1.Thực trạng của nhóm tự lực: .................................................................. 62
3.4.2.Nhu cầu của nhóm:................................................................................. 63


. . .Khó khăn ................................................................................................. 63
. .Xác định các nguồn lực hỗ trợ: ................................................................. 65
3.6. Kế hoạch giúp đỡ: ................................................................................... 66
3.6.1. Chuẩn bị kế hoạch: ............................................................................... 66
. . . Xác định nội dung trợ giúp: ................................................................. 66
3.6.3. Hoạt động c thể: .................................................................................. 68
3.7. Đánh giá kết quả sau can thiệp................................................................. 77
3.8. Chuyển giao hoạt động nhóm ................................................................. 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81

HUYẾN NGHỊ............................................................................................ 83
TÀI LIỆU TH

HẢ ............................................................................ 86

PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 90


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt

Viết đầy đủ

CTXH

: Công tác xã hội

CDTP

: Chất dạng thuốc phiện

LHQ

: Liên Hợp Quốc

NVXH

: Nhân viên xã hội


NSDMT

Người sử d ng ma túy

THNCĐ

: Tái hòa nhập cộng đồng

BLĐTBXH

: Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

CSCB

Cơ sở chữa bệnh

CTXH

: Công tác xã hội

CSĐT

Cơ sở điều trị

NVXH

: Nhân viên xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Một số tác d ng ph của thuốc thường gặp phải. .......................... 42
Bảng . . Độ tu i người tham gia điều trị ...................................................... 43
Bảng .

Trình độ học vấn ............................................................................. 44

Bảng 2.4: Tình trạng hơn nhân........................................................................ 45
Bảng 2.5: Mức độ sống hiện tại của người tham gia điều trị .......................... 45
Bảng 2.6: Tình trạng sử d ng ma túy: ............................................................ 46
Bảng 2.7: Nhu cầu tham gia các dịch v y tế.................................................. 50
Bảng 2.8: Nhu cầu về mặt tâm lý .................................................................... 50
Bảng .

Đối tượng hỗ trợ điều trị nghiện ..................................................... 52

Bảng 2.10: Trở ngại của người tham gia ........................................................ 52
Bảng 2.11: Mức độ quan tâm của gia đình và cộng đồng............................... 54
Bảng 3.1. Danh sách thành viên nhóm............................................................ 60
Bảng .

Xác định nhu cầu chung của nhóm ................................................ 63

Bảng . . Khó khăn tâm lý ............................................................................... 63


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Bộ máy chức năng hoạt động tại Cơ sở nghiên cứu................... 38
Biểu đồ 2.2: Hoạt động điều trị có hiệu quả tại Cơ sở Methadone:................ 46
Biểu đồ 2.3: Tình trạng việc làm hiện tại so với trước khi điều trị: ............... 47
Biểu đồ 2.4: Nguyện vọng khi tham gia điều trị ............................................. 48

Biểu đồ .

Điều kiện cần để đạt nguyện vọng ............................................. 49

Biểu đồ 2.6: Nhu cầu tiếp cận các loại hình hỗ trợ ......................................... 51
Biểu đồ 2.7: Yếu tố quyết định điều trị ........................................................... 51
Biểu đồ 2.8: Nguyên nhân tồn tại khó khăn.................................................... 53
Biểu đồ 2.9: Yếu tố nguy cơ tác động đến quá trình điều trị .......................... 53
Biểu đồ .

Sơ đồ tương tác nhóm................................................................. 62

Sơ đồ 3.1. Nguồn lực hỗ trợ: .......................................................................... 66


Ở ĐẦU
1. L d chọn đề tài
Trong những năm gần đây, ma túy đã và đang là đại dịch nguy hiểm để
lại những hậu quả khôn lường cho sự phát triển của toàn nhân loại. Vấn đề ma
túy hiện nay trở thành mối quan tâm của cộng đồng quốc tế. Tình hình sử
d ng ma túy vẫn di n biến phức tạp, bất chấp các nỗ lực kiểm soát ma túy.
Theo báo cáo về tình hình ma túy Thế giới năm

của chương trình kiểm

sốt tội phạm và ma túy của Liên Hợp Quốc UNODC , ước tính năm
trên tồn cầu có 230 triệu người sử d ng ma túy. Tình trạng sản xuất và sử
d ng ma túy đang gia tăng đe dọa nghiêm trọng trật tự an toàn xã hội và sức
khỏe cộng đồng tại các quốc gia trên Thế giới, trong đó có Việt Nam. Bởi
vậy, cơng tác ph ng chống ma túy nói chung và điều trị nghiện nói riêng, đặc

biệt vấn đề tái nghiện và tái h a nhập xã hội luôn là những thách thức đ i hỏi
sự nỗ lực của người nghiện, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác phịng, chống ma túy,
những năm qua, Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách và
chỉ đạo hồn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống ma túy. Trải qua 5
năm thực hiện Kế hoạch t ng thể phòng, chống ma túy đến năm

cho

thấy nhờ triển khai quyết liệt và đồng bộ các giải pháp, cơng tác phịng, chống
và kiểm sốt ma túy đã đạt được những kết quả quan trọng trên nhiều l nh
vực: Nhận thức về tác hại của tệ nạn ma túy và trách nhiệm đối với cơng tác
phịng chống ma túy của cán bộ, đảng viên và nhân dân đã có những chuyển
biến tích cực góp phần từng bước kiềm chế tệ nạn ma túy; đẩy mạnh Cơng tác
phịng ngừa, đấu tranh với tội phạm ma túy; công tác quản lý và hỗ trợ người
nghiện ma túy được nâng cao. Tuy nhiên, trong công tác này chúng ta c n gặp
khơng ít khó khăn, những kết quả thu được mới chỉ là bước đầu, c thể chúng
ta đã áp d ng nhiều hình thức, mơ hình t chức can thiệp, trợ giúp cho người
nghiện ma túy nhưng kết quả không được như mong muốn t lệ tái nghiện
1


– 95%, công tác truyền thông c n dàn trải, bề n i hỗ trợ h a nhập cộng đồng
chưa đồng bộ và hiệu quả, đặc biệt nhu cầu của người nghiện chưa được đáp
ứng và thiết thực. Điều đó đặt ra câu hỏi Chúng ta phải hỗ trợ người nghiện
như thế nào để họ từ bỏ hoàn toàn ma túy Phương thức hỗ trợ nào được coi
là hiệu quả và ứng d ng cao trong công tác trợ giúp cai nghiện cho người
nghiện ma túy tái h a nhập cộng đồng Để giải quyết vấn đề đó, đ i hỏi sự
chung tay, góp sức của tồn xã hội, trong đó có ngành Cơng tác xã hội.
Chính vì vậy, trong thời gian gần đây, với m c đích đẩy lùi hiểm họa từ

ma túy và hỗ trợ cho người sử d ng ma túy, một số địa phương trên cả nước
đã và đang áp d ng mơ hình

u tr m t

t

n

n có sự tham gia hỗ

trợ của các nhân viên xã hội nhằm nâng cao hiệu quả và khắc ph c những
điểm chưa phù hợp từ hình thức cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa
bệnh – Giáo d c – Lao động xã hội, thuộc Bộ Lao động- Thương binh và xã
hội. Qua đó, khuyến khích người nghiện tự cai nghiện hỗ trợ cho công tác cai
nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
Xuất phát từ thực ti n trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài

Hoạt động

Công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng
đồng (Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị Methadone thuộc Trung tâm
ph ng chống HIV IDS thành phố Nam Định)”
2. T ng u n những nghiên cứu c n thiệ về công tác hỗ trợ điều
trị nghiện ma túy:
2.1. Những nghiên cứu t ên Thế gi i:
Ma túy và các tệ nạn ma túy đã và đang trở thành hiểm họa lớn của
nhân loại. Hậu quả do tệ nạn ma túy gây ra rất nghiêm trọng đến các l nh vực
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phịng, làm t n hại sức khỏe của một
bộ phận nhân dân, đồng thời là nguyên nhân làm phát sinh các loại tội phạm,

đe dọa sự n định, phồn vinh và sự trường tồn của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc.

2


Hội nghị Báo cáo về tình hình ma túy trên toàn thế giới do Ủy ban
Quốc tế về ph ng chống ma túy của Liên Hợp Quốc ( UNODC phối hợp với
Văn ph ng Thường trực ph ng chống ma túy SODC t chức, đánh giá
Trong suốt

năm, các quốc gia trên thế giới đã kiên trì đấu tranh với các

loại tội phạm liên quan đến ma tuý. Kết quả đạt được tuy có nhiều ấn tượng,
song ma tuý vẫn chưa bị nh tận gốc khỏi đời sống con người. Tuy nhiên,
theo báo cáo của T chức Y tế thế giới WHO , năm

có khoảng 250

triệu người sử d ng ma túy, tương đương với % dân số Thế giới, trong đó có
triệu người có vấn đề nghiêm trọng do sử d ng ma túy,

.

người tử

vong hàng năm do sử d ng heroin, cocain và các loại ma túy khác. Đơn cử
như ở

nh năm


có có hơn

nghiện heroin, tiêu phí khoảng

nghìn người nghiện ma túy, đa phần là
t bảng

nh năm. Hơn

% v phạm tội ở

nh có liên quan đến ma túy. Chưa kể đến việc những thành viên khác trong
gia đình, cộng đồng và xã hội cũng chịu hậu quả của nghiện ma túy làm cho
chất lượng cuộc sống nói chung bị suy giảm.
Trong số người tiêm chích ma túy, năm
, % mắc viêm gan C và

khoảng

% nhi m HIV,

, % mắc viêm gan B, tạo thêm gánh nặng về

bệnh tật cho toàn cầu khoảng

ca tử vong ở người lớn là do sử d ng ma

túy bất hợp pháp. Tiêm chích ma túy vấn là một trong những nguyên nhân
của tình trạng lây nhi m HIV ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Hàng năm người sử d ng ma túy đốt hết của nhân loại một khoản tiền

kh ng lồ, lên đến hàng ch c tỉ đô la. Tại Hoa Kỳ, ngân sách hàng năm cho
công tác ph ng, chống ma túy lên tới
Quốc tế Interpol đã huy động

t USD t chức cảnh sát hình sự

% lực lượng và tài chính cho đấu tranh

ph ng, chống tội phạm ma túy [25, tr. 70]. Người nghiện ma túy chủ yếu
trong độ tu i từ

- 64 là độ tu i lao động, gây nên những ảnh hưởng nặng nề

đến nguồn nhân lực lao động Thế Giới.

3


Trước tình hình đó, các nhà khoa học về xã hội và nhân văn, các nhà
hoạt động xã hội đã có những quan tâm đa chiều về vấn đề này qua những
nghiên cứu về cơ chế tác động ph ng chống tái nghiện, dự ph ng ma túy và
các cách tiếp cận hỗ trợ cai nghiện tại cộng đồng, trong đó nhiều nghiên cứu
tìm hiểu thực trạng, ngun nhân của việc sử d ng ma túy và một số mô hình
và chiến dịch hỗ trợ điều trị hiệu quả cho người nghiện tiến tới đẩy lùi hệ quả
từ ma túy.
Hazelden Betty Ford Foundation” là Mơ hình hướng đến điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện, mơ hình này đã phát triển một chương trình
đào tạo tồn diện để giúp các bệnh viện và các trung tâm điều trị nghiện và
ngăn chặn t lệ tử vong do sử d ng ma túy quá liều. Hazelden Betty Ford
Foundation đã giải quyết được cuộc khủng hoảng các chất dạng thuốc phiện

theo những phương thức khác nhau năm

, cung cấp các sự kiện giáo d c

và truyền thông ở Washington và trong các cộng đồng trên khắp đất nước
Mơ hình điều trị Regen, là mơ hình điều trị nghiện hiệu quả, thu hút
khách lựa chọn nhiều nhất tại Úc, được thành lập năm

, trong đó phương

châm hoạt động của mơ hình này là giảm hại, cung cấp các gói dịch v cần
thiết, đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng điều kiện của người nghiện, trong
đó có điều trị thay thế bằng Methadone.
Trên Thế Giới hiện nay vẫn c n một khoảng thiếu h t lớn trong việc
cung cấp các dịch v điều trị cai nghiện ma túy. Ước tính, chỉ có một trong
sáu người có vấn đề về lạm d ng ma túy được điều trị. Cuối tháng

năm

2013, UNODC đã công bố Báo cáo Tình hình Ma túy Thế giới năm

”,

bản báo cáo là văn bản thống kê và phân tích thường niên của bức tranh tình
hình ma túy tồn cầu tương đối hoàn chỉnh. Đồng thời, đề ra các giải pháp
Đẩy mạnh việc thực hiện các công ước quốc tế về kiểm soát ma túy các hiệp
định đẩy mạnh song phương, đa phương về hợp tác ph ng chống ma túy.

4



Mỹ phát động chiến dịch "Zero ddiction" ngăn chặn lạm d ng ma túy
ở labama. Một liên minh của các cơ quan liên bang đã đưa ra một chiến dịch
mang tên "Zero

ddiction" để nói với những người dân

labama rằng việc

lạm d ng ma túy, thuốc kê toa sẽ gây ra nhiều tội ác, phá hủy hạnh phúc của
các gia đình và nhiều thiệt hại khác trên toàn tiểu bang.
Úc mở chiến dịch chống đại dịch” ma túy đá. Ngày 8- , Thủ tướng Úc
Tony

bbott tuyên bố lập một đội đặc nhiệm để chống lại đại dịch” ma túy

đá mà ông mơ tả là đang tàn phá đất nước” Chính phủ Úc cho biết ở New
South Wales, số v bắt giữ liên quan đến ma túy đã đã tăng

% trong hai

năm qua. Tháng trước, nhà chức trách cũng khẳng định ma túy đá là mối đe
dọa ma túy lớn nhất” đối với người dân Úc.Trong v ng

tháng qua, tỉ lệ sử

d ng ma túy đá tại Úc đã tăng gấp đôi. Ước tính mỗi gam ma túy đá ở Úc có
giá lên tới

USD trong khi ở Trung Quốc chỉ là


USD.

Tại di n đàn Liên Hợp quốc, ngài Boutros Gali - nguyên T ng Thư ký
Liên Hợp quốc đã đánh giá "Trong những năm gần đây, tình trạng nghiện hút
ma tuý đã trở thành hiểm hoạ của tồn nhân loại. Khơng một quốc gia, dân
tộc nào thốt ra khỏi ngồi vịng xốy khủng khiếp của nó để tránh khỏi
những hậu quả do nghiện hút và buôn lậu ma tuý gây ra. Ma tuý đang làm gia
tăng tội phạm, bạo lực, tham nhũng, vắt cạn kiệt nhân lực, tài chính, hu diệt
những tiềm năng quí báu khác mà lẽ ra phải được huy động cho việc phát
triển kinh tế - xã hội, đem lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Ma tuý đang
làm suy thoái nhân cách, phẩm giá, tàn phá cuộc sống n vui gia đình, gây
xói m n đạo lý, kinh tế, xã hội... Nghiêm trọng hơn, ma tuý c n là tác nhân
chủ yếu thúc đẩy căn bệnh thế k HIV/ADS...''
Như vậy, tình hình mua bán, sử d ng ma túy trên Thế giới có di n biến
phức tạp. Bên cạnh đó, những nghiên cứu trên Thế Giới mang đến cái nhìn
t ng quan về tình hình ma túy cũng như những hoạt động điều trị nghiện làm
cơ sở cho nghiên cứu trợ giúp NSDMT của nhà nghiên cứu.
5


2.2.

c nghiên cứu ở Việt Na

c i nghiện ch người nghiện

iên u n đến h ạt động t ợ gi

t yh


nhậ cộng đồng:

Việt Nam là một trong những quốc gia đẩy mạnh chiến lược ph ng
chống tệ nạn ma túy. Những nghiên cứu ở Viêt Nam hiện nay về ma túy và
người sử d ng ma túy cũng có nhiều điểm tương đồng với các nghiên cứu
trên thế giới. Tiêu biểu “ á

ơn trìn n

n

u khoa học v HIV/AIDS

o n 2006 - 2010” o B Y tế xuất bản năm 2010” đã cho thấy hiện tại
cả nước có khoảng

.

người sử d ng ma túy đang được quản lý. Mỗi

năm tăng thêm khoảng 7.000 - .

người sử d ng ma túy, dựa trên Báo cáo

của ngành Công an (Hội nghị t ng kết của Ủy ban Quốc gia Phòng chống
HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội ma túy và mại dâm, t chức tại Hải
Phòng, tháng 3/2012) . Theo báo cáo mới nhất về tình hình ma túy tại Việt
Nam, đến năm


, cả nước có

.

người sử d ng ma túy có hồ sơ quản

lý, trong đó những người sử d ng heroin chiếm t lệ lớn nhất

% , sau đó là

những người sử d ng ma túy t ng hợp (14,5%), còn lại là những người sử
d ng các loại ma túy khác như cần sa, thuốc phiện, tân dược có chứa chất gây
nghiện và các loại ma túy khác.[34]
Nghiên cứu

Đánh giá hiệu quả của chương trình thí điểm điều trị

nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone” tại Hải phịng và tp.
Hồ Chí Minh với m c tiêu theo dõi, đánh giá kết quả điều trị thay thế nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone theo thời gian để thấy được
sự thay đ i tình trạng sử d ng ma túy; nâng cao hành vi tương tác xã hội, cải
thiện sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Ở Việt Nam, theo thống kê từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
cho đến nay cả 63 tỉnh, thành phố đều có người nghiện ma túy. Trong đó, có
xã, phường trọng điểm về ma túy. Theo kết quả điều tra những năm gần
đây, về độ tu i của người nghiện ma túy ở Việt Nam ngày càng trẻ, người
nghiện ma túy dưới 18 tu i chiếm , % dưới 30 tu i chiếm 68,3%; 80% là
6



nghiện nặng,

, % đã có tiền án tiền sự [35]. Về nghề nghiệp, đối tượng

nghiện ma túy không chỉ tập trung ở những nhóm người có trình độ học vấn
thấp, khơng nghề nghiệp, có tiền án, tiền sự…mà c n lan sang cả những đối
tượng có trình độ học vấn cao, công việc n định và kinh tế khá giả. Đáng chú
ý, trong số đối tượng nghiện ma túy có cả học sinh, sinh viên; cán bộ; công
nhân viên lao động.
Nghiện ma túy gây t n hại rất nhiều đến đời sống của con người. Thứ
nhất là ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe. Lạm d ng các chất từ thuốc phiện, đặc
biệt là tiêm chích heroin vẫn đang là vấn đề bức xúc ở Việt Nam, là nguyên
nhân chính lây nhi m HIV và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với cộng
đồng. Đến hết tháng

-

, khoảng

.

người Việt Nam đã bị nhi m

HIV do sử d ng ma túy. Trong số đó, mới chỉ có

.

người sử d ng ma

túy được tiếp nhận các dịch v điều trị.

Ở Việt Nam, ma tuý còn gây nên những thiệt hại khác như suy giảm
lực lượng lao động trong xã hội, giảm năng suất xã hội nói chung Đa số người
nghiện ma túy có trình độ văn hóa thấp, khoảng 10% khơng biết chữ, 59% có
trình độ văn hóa từ tiểu học tới trung học cơ sở, Có khoảng 2/3 số người
nghiện chưa từng được đào tạo nghề; gần
không được cấp bằng, chứng chỉ; khoảng

% đã được học nghề nhưng
% được đào tạo nghề một cách

chính quy, được cấp bằng, chứng chỉ tốt nghiệp. Đa số người nghiện ma túy
khơng có nghề nghiệp n định, sống chủ yếu từ nguồn hỗ trợ của gia đình, thu
nhập hợp pháp chỉ bằng 1/3 số tiền chi cho ma túy. Căn cứ kết quả điều tra xã
hội học cho thấy 80% số người nghiện ma tuý trả lời: Sẵn sàng làm tất cả mọi
việc kể cả phạm tội để có tiền thoả mãn nhu cầu ma tuý. Vì vậy, họ đã làm
suy s p kinh tế gia đình, họ bị mất việc làm, mất uy tín trong gia đình, bè bạn
và xã hội. Tội phạm và ma tuý gắn bó chặt chẽ và là mảnh đất tốt để tham
nhũng, cờ bạc, nghiện rượu, mại dâm... phát triển. Trong số những người bị
bắt hàng năm vì phạm tội, có từ

đến 50% số người phạm tội về ma tuý,
7


khoảng 75% các tội phạm hình sự có ngun nhân bắt nguồn từ những người
nghiện ma tuý [36].
Tệ nạn ma túy đã làm cho Nhà nước ta hàng năm phải dành một
khoảng ngân sách kh ng lồ cho công tác ph ng chống ma túy Bình quân
hàng năm, cứ hơn
.


.

người nghiện ở nước ta tiêu tốn khoảng 1.200 -

t đồng cho việc sử d ng ma tuý Bộ Lao động, Thương binh và Xã

hội. Chi phí cho chương trình ph ng chống, cai nghiện, quảng bá năm
tỉ đồng. Từ năm
nước là
nước

tỉ

-

số tiền chi cho việc ph ng chống trong cả

triệu. Số tiền này có thể xây

tỉ trường , hoặc



- trường đại học

này chi cho việc xố đói giảm nghèo cả nước .

trường trung học cho cả
-


tỉ trường . Nếu số tiền
hộ thì mỗi hộ được hơn

, tỉ đồng [14].
Số người cai nghiện tại các Cơ sở chữa bệnh cộng đồng và lao động xã
hội là

, %, số người đang trong trại giam, nhà giam giữ

, %. Khoảng

% trong số người nghiện ma túy có vấn đề về sức khỏe tâm thần và thể
chất

% đã có tiền án tiền sự. Thực tế, công tác cai nghiện và vấn đề h a

nhập cho người nghiện vẫn c n nhiều khó khăn và bất cập, mơ hình cai
nghiện tại Trung tâm tốn nhiều kinh phí, hiệu quả hạn chế, t lệ tái nghiện cao
từ

-

%, bên cạnh đó c n chịu nhiều sự chỉ trích của các t chức quốc tế

về cách thức đưa người nghiện vào trung tâm cai nghiện bắt buộc.
Từ ngày -11-

, Việt Nam đã tham gia ba Công ước của LHQ về


ph ng chống ma túy. Hiện nay, các hoạt động ph ng chống ma túy đã và
đang được Chính phủ và các cơ quan đoàn thể đẩy mạnh. C thể công tác
tuyên truyền, giáo d c, ph ng chống ma tuý, t chức cai nghiên và quản lý
nghiện sau cai cũng đạt được nhiều kết cao Theo Ủy ban quốc gia về ph ng
chống
năm

IDS và ph ng chống tệ nạn ma túy, mại dâm UBQG ,

. Tháng

được chọn là tháng hành động ph ng chống ma túy trên cả nước.

Cũng trong năm

, cả nước đã thực hiện xây dựng mới
8

xã, phường


lành mạnh khơng có tệ nạn mai dâm, nghiện ma túy
trực thuộc trung ương và đạt gần
dựng mới

% kế hoạch năm

tỉnh, thành phố
đã đăng ký . Xây


Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã về ph ng chống mại

dâm, cai nghiện và quản lý sau cai, đạt

, % kế hoạch năm

11.

Thực tế, những nghiên cứu hiện nay về vấn đề ma túy và điều trị ma
túy chỉ tập trung về thực trạng ma túy đang di n biến phức tạp cùng các giải
pháp ph ng tránh ma túy mà thiếu các nghiên cứu c thể về hoạt động hỗ trợ
người nghiện từ bỏ hoàn toàn ma túy tiến tới h a nhập cộng đồng xã hội, đặc
biệt là các ứng d ng công tác xã hội trong việc trợ giúp đối tượng này. Do đó,
đề tài ” Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người
nghiện ma túy tại cộng đồng- Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị
Methadone” trong đó đi sâu nghiên cứu hoạt động điều trị tại Cơ sở, qua đó
nhận định thực trạng điều trị của NSDMT, những nhu cầu và khó khăn của
người điều trị nhằm hỗ trợ NSDMT tiến tới từ bỏ ma túy, ph c hồi chức năng
xã hội và h a nhập cộng đồng.
3.
3.1.

nghĩ củ nghiên cứu:
nghĩ

h

học:

Nghiên cứu Hoạt động trợ giúp cai nghiện cho người nghiện ma túy

h a nhập cộng đồng” góp phần lý giải một số lý thuyết của Công tác xã hội,
lý giải một số vấn đề của thực ti n thơng qua việc tìm hiểu và phân tích nhu
cầu hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. Điển hình như
thuyết hệ thống, thuyết hành vi, thuyết phân tâm… kết hợp các lý thuyết và
phương pháp trong Công tác xã hội nhằm nghiên cứu, ứng d ng sâu hơn cho
các nhóm đối tượng đặc thù như nhóm đối tượng nghiện ma túy. Đồng thời
người nghiên cứu vận d ng các kiến thức và kỹ năng can thiệp trong Công tác
xã hội được ứng d ng trong quá trình nghiên cứu, củng cố sâu sắc hơn những
hiểu biết về các lý thuyết và các phương pháp, kỹ năng công tác xã hội đã
được thực hành.
9


3.2.

nghĩ thực tiến:

Đối với Nhà nước và các cơ quan chuyên trách về ma túy và hỗ trợ đối
tượng nghiện ma túy Nghiên cứu tìm hiểu làm rõ những khó khăn trong quá
trình cai nghiện những nhu cầu bức thiết của người nghiện được đáp ứng ra
sao? (Nhu cầu cai nghiện, nhu cầu h a nhập . Từ đó gợi ý những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng của hoạt động trợ giúp. Nói cách khác,
kết quả nghiên cứu có thể giúp cho q trình hoạch định, điều chỉnh, b sung
những chính sách, chiến lược về đối tượng này. Đặc biệt là công tác xã hội
trong trợ giúp cho người nghiện tại cộng đồng một cách hiệu quả nhất.
- Đối với cơ sở điều trị Methadone: Nghiên cứu chỉ ra và làm rõ hoạt
động trợ giúp người nghiện đang điều trị tại đây, khẳng định và ghi nhận vai
trò của nhân viên xã hội trong hỗ trợ cho người sử d ng ma túy.
- Đối với gia đình và bản thân người nghiện giúp họ xác định được tình
trạng nghiện và những nhu cầu cũng như những khó khăn của người điều trị

tại cơ sở. Tăng cường trợ giúp về nhận thức, kỹ năng và các phương pháp
giúp người nghiện tại cộng đồng ph c hồi chức năng xã hội và hòa nhập cộng
đồng.
- Đối với bản thân người nghiên cứu: Qua quá trình nghiên cứu, tìm
hiểu thực tế, nhà nghiên cứu có cơ hội áp d ng những lý thuyết và phương
pháp được học vào thực ti n cuộc sống. Từ đó, nhận thức rõ vai trị của nhân
viên xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện và tiến tới ph c hồi cho người nghiện
ma túy. Đồng thời giúp nhà nghiên cứu nắm vũng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng và kinh nghiệm trong nghiên cứu tiếp theo và trong q trình cơng tác
của bản thân.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo b ích cho những
người làm việc trong l nh vực Công tác xã hội với người nghiện ma túy.

10



×