BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐÀO THỊ HUYỀN
QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Nghệ An, Năm - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐÀO THỊ HUYỀN
QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Lê Thục Anh
Nghệ An, Năm - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi do tôi tự
thực hiện. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hồn tồn
trung thực và chưa từng được cơng bố trong một cơng trình khoa học nào
khác.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Nghệ An, tháng 6 năm 2022
Người cam đoan
Đào Thị Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: “Quản lý cơ sở vật chất ở các
trường tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình
giáo dục phổ thơng 2018”, đến nay tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Để có được luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới các Thầy(Cô) ở Trường Đại học Vinh nói chung, các thầy cơ ở
các đơn vị khác có liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lịng biết ơn và tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới TS. Lê Thục Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, cán bộ, nhân
viên và các em học sinh trường tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng,
đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
Trong q trình hồn thành luận văn tốt nghiệp chắc chắn khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành từ
các thầy cô giáo, bạn bè và những người quan tâm để luận văn tốt nghiệp của
tơi được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 6 năm 2022
Tác giả luận văn
Đào Thị Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................................................................v
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................3
7. Đóng góp của luận văn..................................................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn...........................................................................................................................4
Kết luận chương 1...........................................................................................................................32
Kết luận chương 2...........................................................................................................................56
Kết luận chương 3...........................................................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................................................83
l. Kết luận.........................................................................................................................................83
2. Khuyến nghị.................................................................................................................................85
2.1. Đối với UBND thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng....................................................................85
2.2. Đối với các trường tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng...............................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................87
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................91
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt
Ký hiệu viết tắt
Nội dung
1.
CBQL
Cán bộ quản lý
2.
CSVC
Cơ sở vật chất
3.
HT
Hiệu trưởng
4.
P.HT
Phó hiệu trưởng
5.
GV
Giáo viên
6.
HS
Học sinh
7.
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
8.
GD
Giáo dục
9.
TBDH
Thiết bị dạy học
10.
PPDH
Phương pháp dạy học
11.
PTDH
Phương tiện dạy học
12.
QL
Quản lý
13.
QLGD
Quản lý giáo dục
14.
QTDH
Quá trình dạy học
15.
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
16.
SGK
Sách giáo khoa
17.
XHHGD
Xã hội hóa giáo dục
18.
KH
Kế hoạch
19.
UD CNTT
Ứng dụng công nghệ thông tin
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV mức độ nhận thức về tầm quan trọng của quản lí CSVC ở
các trường tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng..................................................................38
Bảng 2.2 Đánh giá chất lượng các thiết bị dạy học ở các trường tiểu học.......................................40
Bảng 2.3 Mức độ sử dụng các thiết bị dạy học ở các trường tiểu học.............................................41
Bảng 2.4 Mức độ thực trạng bảo quản CSVC của đội ngũ GV..........................................................43
Bảng 2.5 Đánh giá của đội ngũ CBQL, GV về công tác quản lí mua sắm bị CSVC tại các trường tiểu
học...................................................................................................................................................45
Bảng 2.6 Đánh giá của đội ngũ CBQL và GV về cơng tác quản lí việc sử dụng CSVC các trường tiểu
học...................................................................................................................................................46
Bảng 2.7 Đánh giá của đội ngũ CBQL và GV về cơng tác quản lí việc bảo quản CSVC tại các trường
tiểu học............................................................................................................................................48
Bảng 2.8 Đánh giá của đội ngũ CBQL và GV về cơng tác quản lí việc thanh lý CSVC tại các trường
tiểu học............................................................................................................................................50
Bảng 2.9 Đánh giá của đội ngũ CBQL và GV về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí sử
dụng CSVC tại các trường tiểu học..................................................................................................52
Bảng 3.10. Đánh giá sự cần thiết của các biện pháp đề xuất...........................................................77
Bảng 3.11. Đánh giá sự cần thiết của các biện pháp đề xuất...........................................................79
vi
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, ở bất kỳ giai đoạn lịch sử xã hội nào thì việc xây
dựng và phát triển một nền giáo dục vững mạnh là nhân tố then chốt quyết
định đến sự thúc đẩy và phát triển của một xã hội đó. Giáo dục khơng chỉ là
phúc lợi xã hội mà thực sự là đòn bẩy quan trọng để phát triển kinh tế, phát
triển xã hội nhằm đáp ứng được những địi hỏi trước mắt và lâu dài của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Cơng tác quản lý và sử dụng cơ sở vật chất trong các trường phổ thơng
nói chung và trường tiểu học nói riêng hiện đang là một trong những vấn đề
được lãnh đạo ngành Giáo dục - Đào tạo rất quan tâm. Trong những năm gần
đây, nhà nước đã từng bước tăng ngân sách đầu tư cho giáo dục. Cùng với
việc tăng đầu tư ngân sách cho giáo dục, Đảng và nhà nước ta cịn khuyến
khích mạnh mẽ các thành phần kinh tế đầu tư phát triển giáo dục ở tất cả các
bậc học, cấp học.
Thực hiện nghiêm túc các nội dung theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc cải tạo và bảo trì cơ sở vật chất trường học đảm bảo an tồn
cho học sinh. Tổ chức rà sốt, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có, trên
cơ sở đó điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, xác định
nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học (ưu tiên bảo đảm 1
lớp/phòng cho cấp tiểu học, phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn,
phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú để bảo đảm đủ điều kiện thực
hiện chương trình GDPT mới. Lập kế hoạch chi tiết cụ thể, tổ chức thực hiện
tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp đáp ứng điều kiện tối thiểu để thực hiện
chương trình GDPT và lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
Hiện nay cơ sở vật chất được xem như một trong những điều kiện quan
trọng để thực hiện nhiệm vụ Giáo dục - Đào tạo. Sự phát triển nhanh chóng
của cơ sở vật chất đã và đang tạo ra tiềm năng sư phạm to lớn cho việc dạy
2
học có hiệu quả. song vẫn cịn có nhiều bất cập và khó khăn. Việc đánh giá
thực trạng những vấn đề đã làm được và những khó khăn đặt ra, cần phải có
những giải pháp cụ thể để nhà trường làm tốt hơn nữa công tác quản lý, đồng
thời phát huy có hiệu quả về cơ sở vật chất hiện có chính là nhiệm vụ quan
trọng mà mỗi nhà quản lí phải hết sức quan tâm.
Trong những năm qua, giáo dục tiểu học của thành phố Bảo Lộc, tỉnh
Lâm Đồng đã có những thành tựu, kết quả về mọi phương diện, trong đó các
trường tiểu học trên địa bàn thành phố Bảo Lộc cũng đã được Thành ủy và
UBND Thành phố quan tâm cấp vốn đầu tư để xây dựng cơ sở vật chất nhằm
thực hiện tốt mục tiêu chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của xã hội. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu đã nêu trên, ngồi yếu tố
khách quan thì cơng tác quản lý cơ sở vật chất trong các nhà trường đóng một
vai trị hết sức quan trọng. Chính vì vậy, chúng tôi đã chọn vấn đề “Quản lý
cơ sở vật chất ở các trường tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ” làm đề tài nghiên cứu của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học thành phố Bảo Lộc,
tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý cơ sở vật chất ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học thành phố Bảo
Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
3
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được các biện pháp có cơ sở khoa học và có
tính khả thi thì có thể nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất ở các trường
tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở trường
tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng
2018.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng
2018.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu luận văn, văn bản, nghị
quyết, sách báo, các cơng trình đã nghiên cứu có liên quan để xây dựng cơ sở
lý luận cho việc nghiên cứu quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài về quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học thành
phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn có các hình thức sau đây:
- Điều tra qua phiếu hỏi
- Quan sát hoạt động thực tiễn
- Phỏng vấn các đối tượng liên quan
- Tham khảo ý kiến chuyên gia
4
- Tổng kết kinh nghiệm giáo dục
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp này để xử lý số liệu thu được trong việc nghiên
cứu, khảo sát thực trạng cũng như thăm dị tính cần thiết, khả thi của giải
pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở
trường tiểu học.
7.2 Về mặt thực tiễn
Khảo sát, đánh giá được thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường
tiểu học thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
Đề xuất được các biện pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi để quản
lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học thành phố Bảo Lộc đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý cơ sở vật chất ở trường tiểu học
đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng
2018.
Chương 3: Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng
2018.
5
CHƯƠNG .1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018
.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
.1.1.1.Các nghiên cứu ở nước ngoài
Một trong những nhà giáo dục cịn được mệnh danh là ơng tổ của Châu
Âu nói riêng và thế giới nói chung đó là nhà giáo dục Jan Amos Komensky
(1592- 1670), người Cộng hòa Séc cũng đã chủ trương giảng dạy bằng hoạt
động, bằng sự quan sát trực tiếp, bằng sự tiếp xúc với sự vật trong đời sống
hàng ngày. Ông cũng nhấn mạnh việc sử dụng các đồ dùng dạy học, các
phương tiện trực quan trong dạy học “…Việc dạy học phải bằng sự vật, hiện
tượng.
Vì sự vật là thân thể, lời nói là cái ảo…lời nói mà khơng có sự vật là vỏ
khơng có nhân, bao khơng có kiếm, bóng khơng có hình, thân khơng có hồn”
[31].
Cùng với nghiên cứu đoi là nhà giáo dục Thụy Sĩ Johann Heinnich
Pestalozzi (1746-1827) được thôi thúc bởi các cơng trình của Jean-Jacques
Rousseau - phát triển phương pháp dạy học dựa trên thế giới tự nhiên và giác
quan đã phát triển quan điểm dạy học trực quan để đạt hiệu quả cao. Với nội
dung của quan điểm dạy học trực quan này là thay lối dạy học cũ, kinh viện,
nhồi nhét tri thức bằng lối dạy học mới có căn cứ khoa học, thơng qua các sự
vật hoặc hình ảnh của chúng và được học viên chứng thực trên cơ sở cảm
nhận của các giác quan [40].
Lotx Klinbơ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của thiết bị dạy học (còn
được gọi là đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, dụng cụ dạy học...), TBDH là
6
tất cả những phương tiện vật chất cần thiết cho giáo viên và học sinh tổ chức
và tiến hành hợp lý, có hiệu quả q trình giáo dưỡng và giáo dục ở các môn
học, cấp học [38].
Theo Xukhômlinxki đã đề cập đến tầm quan trọng của việc vận dụng
đồ dùng dạy học trong tổ chức hoạt động dạy học “Nghệ thuật giáo dục là
chỗ không chỉ giáo dục bằng các quan hệ giữa người với người, bằng gương
sáng và lời nói của nhà giáo dục, bằng những truyền thống được trân trọng
giữ gìn trong tổ chức mà cịn giáo dục bằng các đồ vật, những của cải vật
chất và tinh thần, giáo dục bằng mơi trường và cảnh trí do chính học sinh xây
dựng nên, đó là cách làm phong phú cuộc sống tâm hồn của học sinh” [14].
Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating criteria for the
VTE Institution, ADB/ILO – Bangkok 1997) đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm
đánh giá cơ sở giáo dục – đào tạo để kiểm định các nước thuộc tiểu vùng sông
Mêkông. Trong đó các điều kiện cơ sở hạ tầng của nhà trường: Khuôn viên,
cơ sở vật chất – kỹ thuật và thư viện chiếm 125/500 tổng điểm chung [40].
.1.1.2.Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, ngoài chủ trương ưu tiên tăng cường trang bị thiết bị dạy
học cho tất cả các cơ sở giáo dục, nhiều nhà khoa học cũng đã quan tâm
nghiên cứu xây dựng hệ thống lý luận về vai trò TBDH, coi TBDH là một
trong những thành tố cơ bản trong quá trình dạy học - giáo dục hiện nay.
Giống như các hoạt động khác trong nhà trường, hoạt động quản lí
TBDH diễn ra liên tục trong suốt năm học. Chính vì vậy quản lí cơng tác
TBDH cũng là nội dung chủ yếu của người cán bộ quản lí. Làm thế nào để
quản lí tốt cơng tác thiết bị dạy học trong điều kiện đổi mới chương trình giáo
dục hiện nay là vấn đề cấp thiết mà người làm công tác giáo dục luôn quan
tâm, trăn trở.
Định hướng cơ bản của công cuộc đổi mới giáo dục đã được chỉ rõ
trong Nghị quyết của Trung ương Đảng - Khóa VIII, đó là: “Đổi mới mạnh
7
mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương
pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều
kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của sinh viên, nhất là sinh viên đại
học. Phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp
trong toàn dân” [15].
Trong Luật Giáo dục, Điều 24.2 qui định: “Phương pháp giáo dục phổ
thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của sinh viên
phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học,
rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho sinh viên” [35].
Những nghiên cứu về quản lí thiết bị dạy học (QL TBDH) ở cấp THCS
và THPT của một số tác giả tiêu biểu như sau:
Theo tác giả Tơ Xn Giáp trong cơng trình “Phương tiện dạy học
hướng dẫn chế tạo và sử dụng”. Tác giả Tô Xuân Giáp cũng đã đưa ra những
cơ sở phân loại và phân loại các phương tiện dạy học, cách thức lựa chọn,
thiết kế chế tạo, sử dụng phương tiện dạy học và một số điều kiện cần thiết để
đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy học. Như vậy tác giả Tô
Xuân Giáp cũng đã cho rằng “Phương tiện dạy học được sử dụng đúng, có
tác dụng làm tăng hiệu quả sư phạm của nội dung và phương tiện dạy học lên
rất nhiều” [18].
Trần Quốc Bảo với đề tài: “Các biện pháp quản lí của hiệu trưởng
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho việc
dạy và học ở trường THPT cơng lập Thành phố Hồ Chí Minh” [3], cũng qua
đề tài nghiên cứu đó tác giả cũng đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lí
cơ sở vật chất - kỹ thuật ở một số trường ở thành phố Hồ Chí Minh, từ đó
cũng đề xuất các biện pháp quản lí của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả
8
sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học ở trường THPT
công lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
Trong tài liệu: “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn của việc xây dựng sử
dụng cơ sở vật chất và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam” tác giả Trần
Quốc Đắc cũng đã đưa ra các quan điểm rõ ràng từ đó làm cơ sở cho việc sử
dụng TBDH, xác định vị trí, vai trò của cơ sở vật chất TBDH ở trường phổ
thơng. Qua đó, tác giả đã đề cập trong cơng trình nghiên cứu trên đã nêu ra
nhận định: “ TBDH phải được sử dụng, hiệu quả sử dụng là mục tiêu cơ bản
nhất và là mục tiêu duy nhất của tồn bộ cơng tác thiết bị trường học. Sử
dụng có hiệu quả TBDH là một nhiệm vụ nặng nề, khó khăn của người thầy
giáo. Điều này đòi hỏi người thầy giáo phải có trình độ chun mơn nghiệp
vụ cao với yêu cầu sử dụng TBDH. Người GV không những cần hiểu biết về
TBDH, về kỹ thuật sử dụng chúng mà còn hiểu sâu về phương pháp dạy học
với yêu cầu sử dụng TBDH: sử dụng TBDH với mục đích gì, lúc nào, liều
lượng bao nhiêu, đặc điểm tâm lí SV ra sao; SV cần tham gia hoạt động như
thế nào khi dạy học có sử dụng TBDH, sử dụng TBDH như thế nào để khơi
dậy lòng say mê học tập, phát huy tính tích cực, năng lực sáng tạo và bồi
dưỡng nhân cách cho HS” [45].
Theo tác giả Đỗ Hồng Sâm công bố nghiên cứu: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ở
trường Đại học” trên tạp chí thơng tin khoa học & cơng nghệ số 3 năm 2016.
Cũng khẳn định: “Sự hỗ trợ đắc lực của thiết bị sẽ là cầu nối giữa người dạy
và học, làm cho hai nhân tố này gắn kết với nhau trong việc thực hiện: Mục
tiêu đào tạo – Nội dung đào tạo – Phương pháp đào tạo và làm cho chất lượng
giảng dạy và học tập được nâng cao”[39]
Theo tác giả Vũ Xn Hùng cơng bố nghiên cứu: “Lí luận về quản lý
thiết bị trong nhà trường” trên tạp chí giáo dục số 382 tháng 5 năm 2016 cũng
khẳng định: “Thiết bị dạy học là công cụ cần thiết của GV. TBDH giúp GV tổ
9
chức, điều khiển hoạt động nhận thức của HS, sử dụng hiệu quả TBDH giúp
HS chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng kĩ xảo. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay, TBDH là yếu tốt không thể thiếu nếu muốn đạt được mục tiêu đổi
mới PPDH nâng cao chất lượng giáo dục”[21]
Tác giả Nguyễn Thị Trúc Phương (2019), Quản lí thiết bị dạy học ở các
trường trung học phổ thông huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo yêu cầu
thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018, luận văn thạc sĩ Trường Đại
học SP Hà Nội. Qua đó, luận văn nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thơng
2018 có những đặc điểm yêu cầu về TBDH như thế nào, từ đó khảo sát thực
trạng tình hình sử dụng TBDH, cũng như cơng tác quản lí TBDH, trên cơ sở
đó đề xuất một số biện pháp quản lí TBDH theo yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 [32].
Tác giả Nguyễn Văn Huy (2019), Quản lí thiết bị dạy học ở các trường
trung học cơ sở huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu thực
hiện chương trình giáo dục phổ thơng, Luận văn Thạc sĩ Học viện Quản lí
Giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo. Qua đó, luận văn cung cấp các số liệu tin
cậy về thực trạng về quản lí TBDH ở các trường THCS huyện Ninh Giang,
tỉnh Hải Dương hiện nay, từ đó đề xuất được một số biện pháp quản lí TBDH
ở các trường THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương [22].
Khái quát các cơng trình nghiên cứu thiết bị dạy học và quản lí thiết bị
dạy học ở trường học đã nêu cho thấy:
Các tác giả đã nghiên cứu và đánh giá thiết bị dạy học theo đặc thù
môn học khác nhau và đưa ra các nội dung trong quản lí thiết bị dạy học ở
trường học thuộc một cấp học, ở một địa bàn cụ thể, trong đó tập trung vào
các nội dung như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra, đánh
giá.
Tuy có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc sử dụng cơ sở vật chất và
thiết bị trong nhà trường phổ thơng. Nhưng chưa có một cơng trình nghiên
10
cứu bài bản nào về quản lý cơ sở vật chất ở các trường tiểu học thành phố Bảo
Lộc, tỉnh Lâm Đồng đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Vì vậy
đề tài này rất hữu ích nhằm bổ sung hoàn chỉnh cơ sở lý luận và đề xuất một
số biện pháp hợp với khoa học quản lý, nhằm nâng cao chất lượng dạy học
trong giai đoạn mới.
.1.2. Một số khái niệm cơ bản
.1.2.1.Cơ sở vật chất
- Cơ sở vật chất là hệ thống các phương tiện vật chất và kỹ thuật khác
nhau được sử dụng vào việc giảng dạy -học tập và các hoạt động mang tính
giáo dục khác để đạt được mục đích giáo dục.
- Cơ sở vật chất bao gồm các cơng trình xây dựng (lớp học, phịng học
bộ mơn…), sân chơi, bãi tập, trang thiết bị chuyên dùng, thiết bị dạy học của
các môn học, các phương tiện nghe, nhìn…Đây chính là hệ thống đa dạng và
phong phú về chủng loại.
- Cơ sở vật chất là hệ thống các phương tiện vật chất được huy động
vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo dục khác để đạt
được mục đích giáo dục.
- Cơ sở vật chất trường học bao gồm cả các đồ vật, những của cải vật
chất, môi trường tự nhiên xung quanh nhà trường.
- Cơ sở vật chất của nhà trường gồm nhà cửa (phịng học, phịng thí
nghiệm, các phịng chức năng…), sân chơi, các máy móc và thiết bị dạy học,
giáo dục.
- Cơ sở vật chất của xã hội được nhà trường sử dụng.
Khái niệm chung nêu trên chứa đựng nhiều khái niệm cụ thể như:
trường học, thư viện, SGK, TBDH, phịng thực hành, phịng bộ mơn… là
những lĩnh vực thành phần trong hệt hống.
Trường sở: Phòng học, các phòng chức năng, đất đai.
- Sách và thư viện trường học.
11
- Phương tiện giáo dục:
+ Đồ dùng dạy học trực quan: Mẫu vật, hình mẫu, mơ hình, sơ đồ, sách
giáo khoa, tài liệu dạy học.
+ Các phương tiện nghe -nhìn: các giá máy thông tin, bản trong, phim,
băng từ âm, băng từ âm -hình, đĩa ghi âm, ghi hình…; các máy móc chuyển
tải thơng tin: đèn chiếu, máy chiếu overhead, projector, máy tính, radio,
video, camera…
Như vậy, cơ sở vật chất là hệ thống các phương tiện vật chất được huy
động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính GD khác để đạt
được mục đích giáo dục. CSVC trường học bao gồm cả các đồ vật, những của
cải vật chất, môi trường tự nhiên xung quanh nhà trường. CSVC kỹ thuật của
nhà trường gồm nhà cửa (phòng học, phịng thí nghiệm, các phịng chức
năng…), sân chơi, các máy móc và thiết bị dạy học, giáo dục....
.1.2.2.Cơ sở vật chất ở trường tiểu học
Trong công tác dạy học, bên cạnh sách giáo khoa, trường lớp, sân bãi…
thầy trò còn phải dùng đến loại phương tiện được gọi học cụ, giáo cụ trực
quan, đồ dùng dạy học, thiết bị giáo dục. Ngày nay thuật ngữ cơ sở vật chất
được coi là đại diện cho các tên gọi trên. Có nhiều định nghĩa khác nhau về cơ
sở vật chất:
- Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ: “ CSVC là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc
một tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo viên sử dụng với tư cách là
phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của sinh viên, cịn đối với sinh
viên thì đó là nguồn tri thức giúp sinh viên lĩnh hội các khái niệm, định luật,
thuyết khoa học,… hình thành ở sinh viên các kỹ năng, kỹ xảo, đảm bảo việc
giáo dục, phục vụ mục đích dạy học và giáo dục” [37].
- Theo tác giả Thái Văn Thành: “ CSVC bao gồm: vật liệu, mẫu vật mơ
hình, tranh ảnh, bản đồ, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ lao động dạy nghề, hoá