⇒
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
111EQUATION CHAPTER
1 SECTION 1
Đồ án
Thiết kế dụng cụ cắt
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 1
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 2
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Phần I : Thiết Kế Dao Tiện Định Hình:
1. Giới thiệu đặc điểm và công dụng của dao tiện định hình.
Trong thực tế sản xuất, nhiều khi gặp những chi tiết tròn xoay dạng định
hình có profin phức tạp. Chúng là tập hợp những mặt như mặt trụ, mặt côn, mặt
cong, mặt cầu Để gia công những chi tiết phức tạp như vậy, và để đảm bảo năng
suất và hiệu quả cao, ta nên dùng dao tiện định hình. Đây là loại dao mà profin của
dao có hình dạng gần giống với hình dạng profin của chi tiết cần gia công.
- Ưu điểm dao tiện định hình:
+ Đảm bảo chất lượng bề mặt gia công.
+ Có thể gia công được những chi tiết có hình dáng phức tạp.
+ Đạt được năng suất cao.
- Nhược điểm của dao tiện định hình:
+ Lực cắt lớn.
+ Thoát nhiệt và thoát phôi khó khăn.
+ Khó chế tạo dao.
2. Phân tích chi tiết:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 3
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
- Chi tiết dạng tròn xoay, profin là tập hợp những mặt trụ mặt cong trên một
đường trục.
- Có 3 mặt trụ tròn xoay có bán kính lần lượt là: R12,5 , R14,5 , R18,5 có
chiều dài lần lượt là 4 mm, 4 mm, 3 mm.
- Một mặt côn tròn xoay chuyển tiếp giữa hai mặt trụ tròn xoay R18,5 và
R12,5 chiều dài là 6 mm. Chiều dài tổng cộng của chi tiết là: L
c
= 17 mm.
⇒ Từ những đặc điểm trên ta chọn dao tiện định hình hình tròn để gia
công chi tiết, vì nó đảm bảo năng suất, tính đồng nhất về sản phẩm, có thể gia công
trên máy chuyên dùng và máy vạn năng.
3. Phân tích và lựa chọn điểm cơ sở.
- Mục đích chọn điểm cơ sở: Để đạt được góc sau tối thiểu tại profin của dao.
Khi đó, các điểm có góc sau lớn hơn sẽ tạo điều kiện cắt tốt hơn( giảm ma sát,
giảm cào xướt trên bề mặt gia công…).
- Nguyên tắc chọn điểm cơ sở: Điểm cơ sở thường được chọn là điểm đi qua
tâm và xa chuẩn kẹp nhất
- Chọn điểm cơ sở: Điểm cơ sở nằm trêm bề trụ cách tâm chi tiết 1 khoảng
(Điểm 1): r = 11,5 mm. Góc trước và góc sau tại điểm cơ sở là: ỏ = ỏ
1
= 11
0
, ó =
ó
1
= 15
0
.
4. Tính toán profin của dao
a) Sơ đồ tính toán:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 4
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
r
4
r
5,6
r
1
7
r
7
R7
5d,6d
4d
7d
2d,3d
C
5
,
6
C
7
τ
7
8
9
7
7d
a
7
11
?
7
12
a
a
5
,
6
a
4
a
2
,
3
1
1
2
3
4
5
6
5,6
4
2,3
?
2
,
3
?
4
?
5
,
6
?
r
2,3
C
4
C
2
,
3
B
A
H
k
τ
5
,
6
τ
4
τ
2
,
3
Oct
2d
3d
4d
5d
6d
od
R5,6
R4
R2,3
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 5
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
- Thông số hình học của dao:
o
;
o
- Chọn dao dựa vào chiều sâu cắt lớn nhất:
t
max
= r
max
- r
min
= 18,5 – 11,5 = 7 mm.
Tra bảng ta chọn dao có các thông số sau
Kích thước dao KT khía nhám
D D D
1
b
max
K r d
2
l
2
50 16 25 12 4 1 26 3
- Bán kính cơ sở của dao:
R =D/2 = 25 (mm ).
- Chiều cao gá dao: k = R.sin = 25.sin11
0
= 4,770 mm.
- Chiều cao mài: H = R.sin( + ) = 25.sin(11
0
+15
0
) = 10,959 mm.
- Khoảng cách từ tâm chi tiết đến mặt trước:
A = r.sin( ) = r
x
sin
x
= 11,5.sin15
0
= 2,976 mm.
+ E = R.cos (ỏ + ó) = 25.cos(11
o
+ 15
o
) = 22,470 mm.
+ B = r
1
cos
1
= 11,5 cos 15
o
= 11,108 mm.
b) Tính cho một điểm bất kì trên lưỡi cắt:
*Điểm cơ sở 1:
.Với ỏ = ỏ
1
= 11
o
, ó = ó
1
= 15
o
.
.R = R
1
= D/2 = 50/2 = 25 mm.
.ỉ
1
= ỏ + ó = 11
0
+ 15
0
= 26
o
.
*Điểm 2, 3:
. ó
2
= ó
3
= arcsin( .sin ó) = arcsin( .sin15
o
) = 9,258 = 9
o
15
o
30’ .
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 6
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
. �
2
= �
3
= r
2
.cos ó
2
- r
1
.cos ó = 18,5.cos( 9
o
15
o
30’ ) -11,5.cos( 15
o
) = 7,151 mm.
.C
2
= C
3
= �
2
+ B = 7,151 + 11,108 = 18,259 mm .
.ỉ
2
= arctg( ) = arctg( ) = 0,751 = 35
o
33
o
53’.
. ỏ
2
= ỏ
3
= ỉ
2
– ó
2
= 35
o
33
o
53’ - 9
o
15
o
30’ = 26
o
18
o
23’.
.R
2
= R
3
= = = 18,842 mm.
.h
2
= h
3
= R - R
2
= 25 - 18,842 = 6,158 mm.
*Điểm 4:
. ó
4
= arcsin( .sin ó) = arcsin( .sin15
o
) = 11,845 = 11
o
50
o
43’.
. �
4
= r
4
.cos ó
4
- r
1
.cos ó = 14,5.cos(11
o
50
o
43’) - 11,5.cos(15
o
) = 3,083 mm.
.C
4
= �
4
+ B = 3,083 + 11,108 = 14,191 mm.
.ỉ
4
= arctg( ) = arctg( ) = 29,478
= 29
o
28
o
42’.
. ỏ
4
= ỉ
4
- ó
4
= = 29
o
28
o
42’ - 11
o
50
o
43’ = 17
o
37
o
59’.
.R
4
= = = 22,270 mm.
.h
4
= R – R
4
= 25 - 22,270 = 2,730 mm.
*Điểm 5,6:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 7
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
. ó
5
= ó
6
= arcsin( .sin ó) = arcsin( .sin15
o
) = 13,775 = 13
o
46
o
30’.
. �
5
= �
6
= r
5
.cos ó
5
- r
1
.cos ó = 12,5.cos(13
o
46
o
30’) - 11,5.cos(15
o
) = 1,032 mm.
.C
5
= C
6
= �
5
+ B = 1,032 + 11,108 = 12,140 mm.
.ỉ
5
= ỉ
6
= arctg( ) = arctg( ) = 27,076 = 27
o
4
o
33’.
. ỏ
5
= ỏ
6
= ỉ
5
– ó
5
=27
o
4
o
33’ - 13
o
46
o
30’ = 13
o
18
o
3’ .
.R
5
= R
6
= = = 24,077mm.
.h
5
= h
6
= R – R
5
= 25 -24,077 = 0,923 mm.
*Điểm 7:
+ Bán kính ( mm ), khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 7 theo chiều dài chi
tiết là 4,446 ( mm ) .
+ Việc tính toán thêm điểm 7 giúp ta có thể xác định profin dao để tiện đoạn cong
chuyển tiếp được chính xác hơn.
. ó
7
= arcsin( .sin ó) = arcsin( .sin15
o
) = 11,445 = 11
o
26
o
42’ .
. �
7
= r
7
.cos ó
7
- r
1
.cos ó = 15.cos(11
o
26
o
42’) - 11,5.cos(15
o
) = 3,594 mm.
.C
7
= �
7
+ B = 3,594 + 11,108 = 14,702 mm.
.ỉ
7
= arctg( ) = arctg( ) = 30,139 = 30
o
8
o
20’.
. ỏ
7
= ỉ
7
– ó
7
=30
o
8
0
20’ - 11
o
26
o
42’ = 18
o
41
o
38’ .
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 8
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
.R
5
= R
6
= = = 21,826 mm.
.h
5
= h
6
= R – R
5
= 25 -21,826 = 3,174 mm.
Bảng thông số tại các điểm:
Điểm ó
o
ỏ
o
ỉ
o
�
1i
h
1i
Ri r
i
1 11
o
15
0
26
o
0 0 25 11,5
2,3 19
o
15
o
30’ 26
o
18
o
23’ 35
o
33
o
53’ 7,151 6,158 18,842 18,5
4 11
o
50
o
43’ 17
o
37
o
59’ 29
o
28
o
42’ 3,083 2,730 22,270 14,5
5,6 13
o
46
o
30’ 13
o
18
o
3’ 27
o
4
o
33’ 1,032 0.923 24,077 12,5
7 11
o
26
o
42’ 18
o
41
o
38’ 30
o
8
o
20’ 3,594 3,174 21,826 15
4. Tính toán thiết kế dao:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 9
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
7
7d
1
23
4
56
89
10
1211
- Chiều dài của dao tiện định hình: L
p
,được xác định dọc trục của chi tiết gia
công:
L
p
= L
ct
+ a + c + b + b
1
Trong đó:
L
ct
: Chiều dài đoạn lưỡi cắt chính( lấy bằng chiều dài chi tiết định hình khi
dao gá thẳng ) . L
c
= 17mm.
a: Chiều dài đoạn lưỡi cắt phụ nhằm tăng bền cho lưỡi cắt, a=2 5 mm. Chọn
a = 3 mm.
c: Chiều dài lưỡi cắt phụ để xén mặt đầu chi tiết, c = 1 3 mm. Chọn c = 1
mm.
b: Chiều dài đoạn lưỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt đứt, b = 3 8 mm. Chọn b = 6
mm.
b
1
: Chiều rộng phụ, b
1
= 0,5 1 mm. Chọn b
1
=1 mm.
t: Chiều cao dao. t ≤ t
max
ử: Góc nghiêng của lưỡi cắt đứt, lấy ử = 20
o
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 10
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
⇒ L
p
= 17 + 3 + 1 + 6 + 1 = 28 mm.
-Yêu cầu chi tiết sau gia công đạt cấp chính xác 8, vậy nên dao được chế tạo
với cấp chính xác 7, miền sai lệch là h7.
11
1
d
7
d
2
d
3
d
4
d
5
d
6
d
8
9
10
- Tính chiều rộng các lưỡi cắt:
T1 = 6 mm X2 = X1 + T1 = 4 + 6 = 10 mm
T2 = 3 mm X3 = X2 + T2 =10 + 3 = 13 mm
T3 = 4 mm X4 = X5 = X3 + T3 = 13 + 4 = 17
mm
T4 = 4 mm X6 = X4 + T4 = 17 + 4 = 21 mm
X11 = a = 3 mm X8 = X6 + f = 21 + 1 = 23 mm
X1 = X11 + c = 3 + 1 = 4 mm X9 = X8 + e = 22 + 2 = 24 mm
X7 = X1 + 4,446 = 4 + 4,446 =
8,446 mm
X10 = X9 + d = 24 + 4 = 28 mm
- Tính dung sai kích thước:l
X11 = 3h10 = mm
X4 = X5 = 17H7 = mm
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 11
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
X1 = 4h7 = mm
X6 = 21H7= mm
X7 = 8,446h7 = mm
X8 = 22 0.1 mm
X2 = 10h7 = mm
X9 = 24 0.1 mm
X3 = 13H7 = mm
X10 = 28 0.1 mm
+ Tính T1:
X2 là khâu tăng, X2 = mm.
X1 là khâu giảm, X1 = mm.
T1 là khâu khép kín, T1 = 6mm.
X2
X1
T1
ES1 = .
EI1 = .
T1 = .
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 12
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
+ Tính T2:
X3 là khâu tăng, X3 = mm.
X2là khâu giảm, X2 = mm.
T2 là khâu khép kín. T2 = 3 mm.
X3
X2
T2
ES2 = .
EI2 = .
T2 = mm.
+ Tính T3:
X4 là khâu tăng, X4 = mm.
X3 là khâu giảm, X3 = mm.
T3 là khâu khép kín, T3 = 4 mm.
X4
X3
T3
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 13
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
ES3 = .
EI3 = .
T3 = .
+ Tính T4:
X6 là khâu tăng, X6 = mm.
X4 là khâu giảm, X4 = mm.
T4 là khâu khép kín, T4 = 4 mm.
X6
X4
T4
ES4 = .
EI4 = .
T4 = mm.
5. Thiết kế dưỡng kiểm tra:
5.1. Dưỡng mặt sau:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 14
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
1
2
3
4
5
6
7
DMS
X6
X4=X5
X3
X2
X1
X8
1
5
°
1
5
°
X7
Y10
Y9
Y1
Y7
Y2 = Y3
Y8
Y5 = Y6
Y4
h
5
=
h
6
h
7
h
4
h
2
=
h
3
- Chiều sâu dưỡng:
Chọn Y9 = 60 mm, chon Y10= 55mm, X6 = 1 mm.
Y1 = Y9 + = 60 + = 63,732 mm.
Y7 = Y1 + h
7
= 63,732 + 3,174 = 65,906 mm.
Y2 = Y1 + h
2
= 63,732 + 6,158 = 69,890 mm.
Y4 = Y1 + h
4
= 63,732 + 2,730 = 66,462 mm.
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 15
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Y5 = Y6 = Y1 + h
5
= 63,732 + 0,923 = 64,655 mm.
Y8 = Y5 - = 64,655 - = 60,923 mm.
- Chiều rộng dưỡng;
X6 = 1mm.
X4 = X5 = X6 + T4 = 1 + 4 = 5 mm.
X3 = X4 + T3 = 5 + 4 = 9 mm.
X2 =X3 + T2 = 9 + 3 = 12 mm.
X1 = X2 + T1 = 12 + 6 = 18 mm.
X7 = X1 – 4,446 = 13,554 mm.
X8 = X1 + X6 = 18 + 1 = 19 mm.
- Tính dung sai:
Do dao được chế tạo với cấp chính xác 7 nên dưỡng chế tạo ở cấp chính xác 5.
X1=18h5 = mm
Y10 = 55 0,1 mm
X2 = 12h5 = mm Y9 = 60h8 = mm
X3 = 9H5 = mm
Y8 = 60,923h8 = mm
X4 = X5 = 5H5 = mm
Y1 = 63,732h5 = mm
X6 = 1h8 = mm
Y2 = Y3 = 69,890h5 =
mm
X7 = 13,554h5 = mm Y4 = 66,462h5 =
mm
X8 = 19h5 = mm Y5 = Y6 = 64,655h5 =
mm
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 16
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Y7 = 65,906h5 =
mm
5.2. Dưỡng mặt trước:
1
2
3
4
5
6
7
DMT
X6
X4=X5
X3
X2
X1
X8
1
5
°
1
5
°
X7
Y10
Y9
Y1
Y7
Y2 = Y3
Y8
Y5 = Y6
Y4
τ
5
=
τ
6
τ
7
τ
4
τ
2
=
τ
3
- Chiều sâu dưỡng:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 17
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Chọn Y9 = 60 mm, chon Y10= 55mm, X6 = 1 mm.
Y1 = Y9 + = 60 + = 63,732 mm.
Y7 = Y1 +
7
= 63,732 + 3,594 = 67,326 mm.
Y2 = Y1 +
2
= 63,732 + 7,151 = 70,883 mm.
Y4 = Y1 +
4
= 63,732 + 3,083 = 66,815 mm.
Y5 = Y6 = Y1 +
= 63,732 + 1,032 = 64,764 mm.
Y8 = Y5 - = 64,764 - = 61,032 mm.
- Chiều rộng dưỡng;
X6 = 1mm.
X4 = X5 = X6 + T4 = 1 + 4 = 5 mm.
X3 = X4 + T3 = 5 + 4 = 9 mm.
X2 =X3 + T2 = 9 + 3 = 12 mm.
X1 = X2 + T1 = 12 + 6 = 18 mm.
X7 = X1 – 4,446 = 13,554 mm.
X8 = X1 + X6 = 18 + 1 = 19 mm.
- Tính dung sai:
Do dao được chế tạo với cấp chính xác 7 nên dưỡng chế tạo ở cấp chính xác 5.
X1=18h5 = mm
Y10 = 55 0,1 mm
X2 = 12h5 = mm Y9 = 60h8 = mm
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 18
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
X3 = 9H5 = mm
Y8 = 61,032h8 = mm
X4 = X5 = 5H5 = mm
Y1 = 63,732h5 = mm
X6 = 1h8 = mm
Y2 = Y3 = 70,883h5 =
mm
X7 = 13,554h5 = mm Y4 = 66,815h5 =
mm
X8 = 19h5 = mm Y5 = Y6 = 64,764h5 =
mm
Y7 = 67,326h5 =
mm
6. Yêu cầu kỹ thuật:
6.1. Yêu cầu kỹ thuật của dao:
+ Phần cắt là thép gió P18, phần thân là thép kết cấu.
+ Độ cứng sau nhiệt luyện: phần cắt HRC = 62 – 65.
+ Kiểm tra để loại bỏ các dao có hiện tượng nứt rỗ, cháy xém bề mặt sau nhiệt
luyện.
+ Độ nhám mặt trước và mặt sau: Ra =1,25m.
+ Cấp chính xác chế tạo dao là cấp 7.
6.2. Yêu cầu kỹ thuật của dưỡng kiểm tra:
+ Vật liệu là thép 65Mn.
+ Độ cứng sau nhiệt luyện HRC = 55- 58.
+ Kiểm tra để loại bỏ các dưỡng có hiện tượng nứt rỗ, cháy xém bề mặt sau
nhiệt luyện.
+ Khe hở giữa dưỡng và dao khi kiểm tra không vượt quá 0.02 mm.
+Độ nhám các mặt tiếp xúc với dao khi làm việc: Ra = 0.63 .
+ Cấp chính xác chế tạo dưỡng là cấp 5.
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 19
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Phần II-Thiết Kế Dao Chuốt
1. Phân tích chi tiết
Chi tiết gia công là rãnh then hoa với yêu cầu về kích thước ,cấp chính xác
và số răng :
d = 42H8 = mm
D = 52H7 = mm
b = 8D7 = mm
z = 8 răng
L = 47 mm
Để cắt hết được lượng dư, nâng cao độ chính xác và năng suất gia công thì ta
sử dụng phương pháp gia công là truốt lỗ then hoa theo sơ đô truốt ăn dần.
2. Tính lượng dư gia công
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 20
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Xác định lượng dư A:
A = = = 5,003 mm .
Tính lượng dư gia công mà các răng cắt thô, cắt tinh phải cắt :
Xác định lượng nâng của răng Sz:
+ Trị số lượng nâng của răng cắt thô phục thuộc vào dạng lỗ gia công và vật
liệu gia công.
Với vật liệu phôi là gang có độ cứng <150HB,bảng 3-3 ta chọn lượng nâng của 1
răng cắt thô về 1 phía của dao chuốt là:
S
Z
= 0,08 mm.
+ Sau răng cắt thô là răng cắt tinh, số răng cắt tinh chọn là 3 răng với lợng
nâng lần lợt là:
S
z1
= 0,7.S
z
= 0,7.0,08 = 0,056 mm.
S
z2
= 0,5.S
z
= 0,5.0,08 = 0,04 mm.
S
z3
= 0,3.S
z
= 0,3.0,08 = 0,024 mm.
+ Sau răng cắt tinh là răng sửa đúng
_ Số răng sửa đúng chọn là 5 răng với lượng nâng bằng 0.
Lượng dư răng cắt tinh:
A
tinh
= S
z1
+ S
z2
+ S
z3
= 0,056 + 0,04 + 0,024 = 0,12 mm.
Lượng dư các răng cắt thô:
A
thô
= A - A
tinh
= 5,003 - 0,12 = 4,883 mm.
3. Tính toán số răng dao truốt
+ Số răng cắt thô:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 21
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
Z
thô
= răng
Lấy Z
thô
= 63 răng.
+ Số răng cắt tinh: Z
tinh
= 3 răng.
+ Số răng sửa đúng: Z
sđ
= 5 răng.
Tổng số răng cắt của dao chuốt là :
Z
d
= Z
thô
+ Z
tinh
+ Z
sd
= 63+ 3 + 5 = 71 răng.
4. chọn kết cấu răng và rãnh chứa phoi và răng
4.1 Prôfin dọc trục :
Do vật liệu chi tiết là gang có độ cứng <150HB nên tạo phoi vụn, như vậy
chọn dang rãnh chứa phoi có dạng lưng thẳ ng.
Dạng rãnh đợc đặc trưng bởi các thông số :
+ Chiều sâu rãnh cắt: h (mm)
+ Bớc răng: t (mm)
+ Chiều rộng lng cắt: b (mm)
+ Bán kính rãnh: R, r (mm)
+ Góc trớc : γ , góc sau: ỏ
- Tiết diện rãnh chứa phoi:
F
r
= F
f
. K
trong đó : F
f
- Diện tích tiết diện chứa phoi
F
f
= L.S
Z
= 47. 0,08 = 3,76 mm
2
.
K - Hệ số điền đầy
K = 2 ( tra bảng 3- 4, với S
z
= 0,08mm).
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 22
t
r
h
b
γ
α
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
⇒
F
r
= 3,76. 2 = 7,52 mm
2
.
- Bớc răng: t = (1,25
÷
1,5) = (1,25
÷
1,5) = (8,568
÷
10,283) mm.
- Chiều sâu rãnh cắt :
h
≥
1,13. 1,13.
⇒
h
≥
3,099 mm.
Theo bảng 3 - 5, chọn :
t = 12 (mm); h = 4,5 (mm); b =4,5 (mm); r = 2,5 (mm).
4.2 Số răng đồng thời tham gia cắt
Ta có : Z
0max
= .
⇒
Lấy Z
0 max
= 5 răng ,thoả mãn điều kiện 3
≤
Z
0maxx
≤
6.
5.Thông số hình học của dao chuốt
- Góc trớc:
Do vật liệu gia công là gang cú độ cứng <150HB, tra bảng 3 - 6 ta có
γ = 8
o
÷
10
o
, ta chọn γ = 10
o
- Góc sau :
+ Răng cắt thô : ỏ = 3
o
+ Răng cắt tinh: ỏ = 2
o
+ Răng cắt tinh: ỏ = 1
o
6. Chọn kết cấu phần định hướng phía trớc và phía sau.
a, Phần định hướng phía trước:
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 23
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
+ Nhiệm vụ dẫn hướng cho những răng đầu tiên vào cắt được thuận lợi.
+ Công dụng của phần dẫn hướng phía trước :
-Đảm bảo lượng dư gia công đều nhau .
-Đảm bảo đúng đường tâm thiết kế .
+ Đường kính phần dẫn hướng phía trước của dao D
4
lấy bằng đường kính lỗ
phôi ban đầu với kiểu lắp lỏng, mối ghép trượt. Do lỗ chi tiết là 42H8 vì vậy ta
chọn mối ghép .
- Sai lệch của kiểu lắp ráp là f7:
⇒
Dung sai kích thước dao phần dẫn hướng phiá trước là mm.
b,Phần định hư ớng phía sau:
+ Nhiệm vụ dẫn hướng cho những răng sửa đúng cuối ra khỏi chi tiết.
+ Công dụng của phần dẫn hướng phía sau:
Bảo vệ bề mặt chi tiết đã gia công .
+ Đường kính phần dẫn hướng phía sau của dao lấy bằng đường kính lỗ
đã truốt với kiểu lắp lỏng, mối ghép trượt. Do lỗ chi tiết là 52H7 vì vậy ta chọn
mối ghép .
- = 52 mm
- L
6
= (0,5
÷
0,7).L
ct
=(23,5
÷
32,9) mm. Lấy L
6
= 28 mm.
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 24
Đồ án thiết kế dụng cụ cắt GVHD : TH.s Nguyễn Minh Sơn
- Sai lệch của kiểu lắp ráp là g6.
⇒
Dung sai kích thớc dao phần dẫn hớng phiá trớc là mm.
7. Kích thước đường kính các răng.
+ Đối với răng đầu tiên không tham gia cắt
D
1
= d
min
= 42 mm.
+ Đường kính của răng cắt thô thứ n là:
D
n
= D
1
+ 2.( n - 1 ). S
Z
trong đó ( n=2
÷
62 )
D
2
= 42 + 2.( 2 -1 ). 0,08 = 42,16 mm.
D
3
= 42 + 2.( 3 - 1 ). 0,08 = 42,32 mm.
……………………………………
D
48
= 42 +2.( 61 – 1 ). 0,08 = 51,6 mm.
D
49
= 42 +2.(62 – 1 ). 0,08 = 51,76 mm.
+ Đường kính răng sửa đúng :
D
sđ
= D
max
-δ = 53,03- 0,01 = 52,02 mm.
+ Răng cắt tinh:
D
tinh3
= D
sđ
= 52,02 mm.
D
tinh2
= D
tinh3
- 2. S
Ztinh3
= 50,02 - 2.0,024 = 51,972 mm.
D
tinh1
= D
tinh2
- 2. S
Ztinh2
= 51,972 - 2.0,04 = 51,892 mm.
⇒
Đờng kính của răng cắt thô cuối cùng là:
D
63
= D
tinh1
-2. S
Ztinh1
= 59,892 - 2.0,056 = 51,78 mm.
SV : Nguyễn Xuân Khương _ CTMK10C Page 25