Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực đánh giá trong dạy học đọc hiểu văn bản ở môn Tiếng Việt cho sinh viên Sư phạm Tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 265 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LƯU THỊ DỊU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
TRONG DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Ở MÔN TIẾNG VIỆT
CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC

Chuyên ngành: LL&PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt
Mã số: 9.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LƯU THỊ DỊU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
TRONG DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Ở MÔN TIẾNG VIỆT
CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC
Chuyên ngành: LL&PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt
Mã số: 9.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thị Thu Hương

HÀ NỘI – 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Thị Thu Hương, các kết quả của luận án là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì cơng trình nào khác. Kết quả nghiên
cứu và ý tưởng của các tác giả khác, nếu có, đều được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những điều tơi đã cam đoan ở trên.
Tác giả

Lưu Thị Dịu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận án, chúng tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu của tập thể và cá nhân.
Chúng tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo – PGS.TS. Phạm Thị
Thu Hương đã chỉ bảo, tư vấn, hướng dẫn cho tôi về mặt học thuật, giúp tôi thể
hiện ý tưởng nghiên cứu trong q trình hồn thiện luận án.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội, Ban chủ nhiệm Khoa Ngữ văn, Tổ bộ môn Phương pháp dạy học và các nhà
khoa học, các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng tơi hồn thành

luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Tây Nguyên, cùng
các thầy cô Khoa Sư phạm, Bộ môn Giáo dục Tiểu học nơi tôi đang công tác đã
luôn ủng hộ, chia sẻ công việc cũng như động viên tinh thần giúp tơi có động lực
vượt qua khó khăn để có thể hồn thành tốt nhiệm vụ học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên,
sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học tại các trường: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại
học Sư phạm Hà Nội 2, Đại học Quy Nhơn, Đại học Sài Gòn, Đại học Tây Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình khảo sát và
thực nghiệm.
Lời sau cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới những người
thân trong gia đình và những người bạn đã ln động viên, khích lệ tơi trong q
trình thực hiện và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận án.
Xin trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 202…
Tác giả luận án

Lưu Thị Dịu


iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................. xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 3

3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học............................................................................................... 5
6. Những luận điểm khoa học sẽ đưa ra bảo vệ ....................................................... 6
7. Đóng góp của luận án ............................................................................................ 6
8. Kết cấu luận án ...................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU
VĂN BẢN CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO SINH
VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC .................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ....................................................... 8
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, sinh viên sư phạm
................................................................................................................................ 8
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực đánh giá cho giáo viên, sinh viên sư phạm
.............................................................................................................................. 12
1.1.3. Nghiên cứu về năng lực đánh giá và phát triển năng lực đánh giá trong dạy
học đọc hiểu văn bản............................................................................................ 19
1.1.4. Nhận xét chung ........................................................................................... 29

1.2. NĂNG LỰC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC Ở BẬC ĐẠI HỌC............................................................................ 30
1.2.1. Năng lực, năng lực nghề nghiệp ................................................................ 30


iv

1.2.2. Đào tạo giáo viên theo hướng phát triển năng lực .................................... 32

1.3. NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC
HIỂU VĂN BẢN TRONG MÔN TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC.................... 36

1.3.1. Năng lực đọc hiểu văn bản............................................................................ 36
1.3.2. Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản của học sinh trong môn Tiếng Việt . 42

1.4. NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG
MÔN TIẾNG VIỆT CỦA SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC ....................... 47
1.4.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 47
1.4.2. Cấu trúc năng lực đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản trong môn Tiếng Việt
của sinh viên sư phạm tiểu học ............................................................................ 49

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CỦA
HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN SƯ
PHẠM TIỂU HỌC .................................................................................... 55
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƯỜNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC .................................................. 55
2.1.1. Khái quát về các trường nghiên cứu .......................................................... 55
2.1.2. Một số đặc điểm của sinh viên sư phạm tiểu học....................................... 57

2.2. KHÁI QUÁT VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .......................................... 58
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 58
2.2.2. Nội dung khảo sát....................................................................................... 58
2.2.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 58
2.2.4. Công cụ và phương pháp điều tra khảo sát ............................................... 59

2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG...................................................... 60
2.3.1. Về chương trình đào tạo............................................................................. 60
2.3.2. Về học liệu .................................................................................................. 63
2.3.3. Thực trạng nhận thức của giảng viên và sinh viên về đánh giá năng lực đọc hiểu
văn bản trong dạy học môn Tiếng Việt..................................................................... 65



v

2.3.4. Thực trạng năng lực đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản trong môn Tiếng Việt
của sinh viên sư phạm tiểu học ................................................................................ 69
2.3.5. Thực trạng phát triển năng lực đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản trong
môn Tiếng Việt cho sinh viên sư phạm tiểu học ................................................... 72

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG................................................... 79
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 79
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ........................................................................... 79
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................. 80

CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CỦA HỌC SINH TRONG MÔN
TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC .................... 83
3.1. CÁC YÊU CẦU KHI PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO
SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC..................................................................... 83
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Tiểu học ......................................................................................................... 83
3.1.2. Đảm bảo tăng cường tính xác thực của bối cảnh đào tạo ......................... 84
3.1.3. Đảm bảo tích cực hóa q trình học tập, nghiên cứu của sinh viên ......... 85
3.1.4. Đảm bảo phù hợp các điều kiện của quá trình đào tạo ............................. 85
3.1.5. Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần trong cấu trúc của năng
lực đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản .............................................................. 86

3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT
CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC........................................................... 86

3.2.1. Thiết kế chuẩn đánh giá năng lực đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản của
sinh viên sư phạm tiểu học ................................................................................... 86


vi

3.2.2. Vận dụng mơ hình lớp học đảo ngược để tổ chức dạy học phát triển năng
lực đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản trong môn Tiếng Việt cho sinh viên sư
phạm tiểu học ....................................................................................................... 97
3.2.3. Tổ chức trải nghiệm hoạt động đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản ở môn
Tiếng Việt cho sinh viên sư phạm tiểu học ......................................................... 117
3.2.4. Kết hợp đánh giá quá trình và đánh giá kết thúc trong phát triển năng lực
đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản .................................................................. 126

CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM ............................................................. 135
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC NGHIỆM................................... 135
4.1.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................. 135
4.1.2. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................ 135
4.1.3. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 135
4.1.4. Tiến trình thực nghiệm ............................................................................. 136
4.1.5. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................... 137

4.2. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM........................................................................ 139
4.2.1. Kết quả đánh giá định lượng.................................................................... 139
4.2.2. Kết quả đánh giá định tính ....................................................................... 153
4.2.3. Kết quả nghiên cứu trường hợp điển hình ............................................... 154
4.2.4. Nhận xét chung ......................................................................................... 160

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 163
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 167

PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

1

ĐH

2

ĐHVB

3

ĐG

4

ĐGTX

đánh giá thường xuyên


5

ĐGĐK

đánh giá định kì

6

ĐLC

độ lệch chuẩn

7

ĐTB

điểm trung bình

8

GDTH

giáo dục tiểu học

9

GiV

giảng viên


10

GV

giáo viên

11

HS

học sinh

12

KTĐG

kiểm tra đánh giá

13

LHĐN

lớp học đảo ngược

14

NL

15


NLĐG

năng lực đánh giá

16

NVSP

nghiệp vụ sư phạm

17

PPDH

phương pháp dạy học

18

SV

sinh viên

19

TH

tiểu học

20


TN

thực nghiệm

21

TBC

trung bình cộng

22

ThB

thứ bậc

23

VB

văn bản

đại học
đọc hiểu văn bản
đánh giá

năng lực


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chí chất lượng của các chỉ số hành vi NLĐG năng lực ĐHVB của
HS ở SV sư phạm Ngữ văn .................................................................................. 27
Bảng 2.1. Số lượng GiV và SV tham gia khảo sát ............................................... 58
Bảng 2.2. Nhận thức của GiV và SV về tầm quan trọng của việc ĐG năng lực
ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt ở TH ........................................................ 66
Bảng 2.3. Nhận thức của GiV và SV về mục tiêu ĐG năng lực ĐHVB của HS
trong môn Tiếng Việt ........................................................................................... 67
Bảng 2.4. Nhận thức của GiV và SV về hình thức ĐG năng lực ĐHVB trong môn
Tiếng Việt ............................................................................................................. 68
Bảng 2.5. Kết quả nhận thức của GiV và SV về tầm quan trọng của NLĐG năng
lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt......................................................................... 70
Bảng 2.6. Đánh giá của GiV và SV về thực trạng NLĐG năng lực ĐHVB trong
môn Tiếng Việt của SV sư phạm TH ................................................................... 71
Bảng 2.7. Mức độ sử dụng các hình thức dạy học để phát triển NLĐG năng lực
ĐHVB trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH ............................................. 74
Bảng 2. 8. Thực trạng nội dung kiểm tra, đánh giá NLĐG năng lực ĐHVB trong
môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH................................................................... 75
Bảng 2.9. Mức độ GiV sử dụng các hình thức và phương pháp, kĩ thuật đánh giá
NLĐG năng lực ĐHVB của SV sư phạm TH ...................................................... 76
Bảng 2.10. Mức độ GiV sử dụng các công cụ để đánh giá NLĐG năng lực ĐHVB
.............................................................................................................................. 76
Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong
môn Tiếng Việt của SV sư phạm TH ................................................................... 77
Bảng 3.1. Mô tả các thành tố NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của
SV sư phạm TH .................................................................................................... 89
Bảng 3.2. Chỉ số hành vi NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của SV sư
phạm TH ............................................................................................................... 90
Bảng 3.3. Tiêu chí chất lượng của các chỉ số hành vi .......................................... 94



ix

Bảng 3.4. Đề xuất chuẩn đầu ra NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng
Việt cho SV sư phạm TH ..................................................................................... 97
Bảng 3.5. Nội dung dạy học mô đun: Kiểm tra, ĐG năng lực ĐHVB của HS trong
môn Tiếng Việt .................................................................................................. 102
Bảng 3.6. Quy trình thực hiện dạy học theo mơ hình LHĐN ............................ 104
Bảng 3.7. Phiếu quan sát hoạt động ĐGTX năng lực ĐHVB trong tiết dạy .... 119
Bảng 3.8. Phiếu quan sát hoạt động ĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt
............................................................................................................................ 125
Bảng 3.9. Ma trận đề kiểm tra đầu ra theo các thành tố và mức độ ................... 129
Bảng 3.10. Thang điểm quy đổi ......................................................................... 130
Bảng 3.11. Rubric ĐG thành tố NL lập kế hoạch ĐG năng lực ĐHVB trong môn
Tiếng Việt của SV sư phạm TH ......................................................................... 131
Bảng 3.12. Bảng kiểm tự đánh giá NL ĐGTX năng lực ĐHVB trong môn Tiếng
Việt của SV sư phạm TH ................................................................................... 132
Bảng 4.1. Các giai đoạn triển khai và ĐG kết quả TN ...................................... 136
Bảng 4.2. Thang đo tự ĐG năng lực đầu vào..................................................... 138
Bảng 4.3. Thang đo ĐG năng lực đầu vào ......................................................... 138
Bảng 4.4. Thang đo ĐG năng lực đầu ra (giai đoạn 1) ...................................... 139
Bảng 4.5. Thang đo ĐG năng lực đầu ra (giai đoạn 2) ...................................... 139
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả tự đánh giá NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng
Việt của SV trước TN ........................................................................................ 140
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả ĐG đầu vào NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng
Việt của SV sư phạm TH đầu ............................................................................ 141
Bảng 4.8. Quy trình thực hiện dạy học theo mơ hình LHĐN ............................ 142
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả đánh giá NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng
Việt của SV sau TN giai đoạn 1 ......................................................................... 142

Bảng 4.10. Đối chiếu kết quả ĐG đầu vào và đầu ra sau TN giai đoạn 1 ......... 142
Bảng 4.11. Nội dung và quy trình tổ chức thực hành NLĐG năng lực ĐHVB của
HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH ................................................. 144


x

Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả ĐG thành tố NL lựa chọn và thiết kế công cụ ĐG
NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của SV giai đoạn ..................... 145
Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả tự ĐG thành tố NL lựa chọn và thiết kế công cụ ĐG
NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của SV sau TN ........................ 146
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả thực nghiệm qua các giai đoạn ........................... 147
Bảng 4.15. Đường phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của
từng SV qua các giai đoạn TN ........................................................................... 149
Bảng 4. 16. Tổng hợp mức độ phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng
Việt của SV lớp TN ............................................................................................ 150
Bảng 4.17. Kết quả SV tự đánh giá NLĐG năng lực ĐHVB của HS sau TN ... 151
Bảng 4.18. Kết quả tự kiểm tra q trình thực hiện ĐGTX năng lực ĐHVB trong
mơn Tiếng Việt của SV ...................................................................................... 152


xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1. Kết quả nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển NLĐG năng
lực ĐHVB môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH ................................................ 73
Biểu đồ 3.1. Đường phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong dạy học môn Tiếng
Việt của SV sư phạm TH ..................................................................................... 93
Biểu đồ 4.1. Đối chiếu kết quả ĐG đầu vào và kết quả sau TN giai đoạn 1 ..... 143
Biểu đồ 4.2. Đối sánh kết quả ĐG thành tố NL lựa chọn và thiết kế công cụ ĐG

năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của SV lần 1 và 2 giai đoạn 2 ............. 146
Biểu đồ 4.3. Đường phát triển NLĐG của SV qua các giai đoạn TN ................ 148
Biểu đồ 4.4. Kết quả tự đánh giá NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt
của SV trước và sau TN ..................................................................................... 151
Biểu đồ 4.5. Đường phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của
trường hợp điển hình 1 ....................................................................................... 157
Biểu đồ 4.6. Đường phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của
trường hợp điển hình 2 ....................................................................................... 158
Biểu đồ 4.7. Đường phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của
trường hợp điển hình 3 ....................................................................................... 159
Hình 3.1. Một số hình ảnh dự giờ hoạt động dạy học đọc của SV trong hoạt động
thực tập sư phạm ở trường TH ........................................................................... 126
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc NLĐG năng lực ĐHVB của SV sư phạm TH ...................... 50
Sơ đồ 3.1. LHĐN, lớp học truyền thống và thang đo cấp độ tư duy của Bloom . 99
Sơ đồ 3.2. Quy trình xây dựng video bài giảng ................................................. 103
Sơ đồ 3.3. Quy trình học tập theo mơ hình LHĐN ............................................ 105


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Phát triển NL nghề cho SV sư phạm là việc làm cần thiết nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Giáo dục và đào tạo có vai trị vơ cùng quan trọng quyết định đến sự tồn vong,
hưng thịnh của mỗi quốc gia cũng như toàn nhân loại. Hòa chung với sự thay đổi của
nền giáo dục toàn cầu và đứng trước bối cảnh kinh tế, văn hóa xã hội của đất nước
đang có sự thay đổi lớn, giáo dục và đào tạo Việt Nam cũng cần phải có những đổi
mới cho phù hợp. Ðổi mới giáo dục gắn liền với đổi mới đào tạo đội ngũ GV bởi GV
giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục: “Khi giáo dục đã là quốc sách

hàng đầu thì theo đó, xây dựng, phát triển đội ngũ GV là quốc sách của quốc sách
đó” [1; 10]. Đổi mới đào tạo GV theo hướng phát triển NL đặt ra mục tiêu “xây dựng
ở người học NL thực hiện những hoạt động cơ bản trong thực tiễn nghề” [1; 18]. Vì
vậy, để phát triển NL nghề nghiệp cho GV đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ
thơng thì hai giải pháp cần được chú trọng là công tác bồi dưỡng đào tạo lại độ ngũ
GV và công tác đào tạo GV tại các trường ĐH.
Muốn đổi mới PPDH có hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu dạy học theo hướng
phát triển NL người học ở trường phổ thông, người GV phải không ngừng nâng cao
NL dạy học của mình. NL dạy học của người GV trước hết được hình thành và phát
triển trong quá trình đào tạo ở trường sư phạm. Quan tâm đến công tác phát triển NL
nghề cho SV sư phạm, đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo ở trường ĐH sẽ tạo
ra tiền đề căn bản, vững chắc cho người GV tương lai để họ có thể đáp ứng yêu cầu
của việc đổi mới PPDH trong tiến trình đổi mới giáo dục.
1.2. NLĐG là thành tố quan trọng trong nhóm NL dạy học của người GV
ĐG trong giáo dục nói chung, ĐG trong dạy học nói riêng là một khâu trọng
yếu, có vai trị quyết định đến chất lượng, hiệu quả của quá trình giáo dục. Plake,
Barbara S (1993) cho rằng ĐG năng lực của HS là hoạt động đặc biệt quan trọng
trong q trình giảng dạy và nó chiếm tỉ trọng đến 50% thời gian trong hoạt động
nghề nghiệp của GV [95; 21-27]. ĐG là một bộ phận không thể tách rời và diễn ra
liên tục trong suốt quá trình dạy - học mơn học, trong và ngồi giờ học: ĐG trong dạy
học gắn với mọi hoạt động của người dạy trong và ngoài giờ học là bộ phận cấu thành
của PPDH và là cơ sở hình thành tài năng sư phạm của người GV [20].


2

NL dạy học của người GV nói chung, NLĐG trong dạy học nói riêng là một
trong những yếu tố quyết định sự thành công của công cuộc đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục nước ta hiện nay. Trước đây quan điểm về ĐG thiên về hình thức
ĐGĐK với mục tiêu để xác định kết quả, xếp thứ hạng cho người học, đặc quyền về

ĐG được trao hoàn toàn vào tay người GV. Bối cảnh và mục tiêu giáo dục hiện nay
đã thay đổi, đòi hỏi sự thay đổi trong quan điểm khoa học về ĐG. Công văn 2345
BGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp
TH đã quy định: GV cần “nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của HS;
phân tích, nhận xét, ĐG kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến trao đổi, thảo
luận của HS nhằm giúp HS có hứng thú, niềm tin trong học tập, cải thiện được kết
quả học tập; chính xác hóa các kết quả mà HS đã học được thơng qua hoạt động”
[16]. GV thực hiện công tác giáo dục ở trường TH cần phải hiểu rõ và có NLĐG phù
hợp có chất lượng, giúp HS phát triển các NL, phẩm chất chung và đặc thù của chương
trình giáo dục phổ thông.
1.3. ĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt là NL quan trọng cần phát
triển cho SV sư phạm TH
Ở nước ta, Tiếng Việt là môn học có vị trí đặc biệt quan trọng ở trường TH, ngồi
việc góp phần thực hiện những mục tiêu chung về phẩm chất và NL của chương trình
GDTH thì mơn học này cịn hình thành và phát triển ở HS những NL đặc thù: NL ngôn
ngữ và NL văn học. Để dạy tốt môn Tiếng Việt ở TH, người GV cần có NL dạy học nói
chung và NLĐG trong dạy học nói riêng. Các nghiên cứu của nhiều học giả trên thế giới
và ở Việt Nam đều khẳng định NLĐG là một thành tố có vai trị hết sức quan trọng trong
NL dạy học môn Ngữ văn (hay môn Tiếng Việt ở bậc TH) [14], [50], [55; 335-347]. Ở
bậc TH, để hồn thành chương trình mơn Tiếng Việt, HS cần đạt được những yêu cầu
về phẩm chất và NL (NL chung và NL đặc thù) được quy định trong chương trình, tương
ứng ở mỗi khối lớp. Trong nhóm NL đặc thù của môn Tiếng Việt, ĐHVB là một NL
quan trọng mà mỗi người học cần hình thành và phát triển cho bản thân để học tốt môn
Tiếng Việt và cả những mơn học khác.
Trong q trình dạy học ĐHVB trong mơn Tiếng Việt, người GV cần có NLĐG
năng lực ĐHVB của HS. ĐG năng lực ĐHVB của HS là hoạt động có vai trị vơ cùng
quan trọng trong dạy học ĐHVB: ĐG không chỉ đơn thuần để xếp loại được năng lực
ĐHVB của HS mà còn hướng đến các mục tiêu như phán đoán về năng lực ĐHVB của
HS (trước khi dạy); cung cấp thông tin phản hồi về năng lực ĐHVB, giám sát sự tiến bộ
về năng lực ĐHVB của HS ; tạo động lực học tập cho HS và ĐG, điều chỉnh hoạt động

dạy học của GV. NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cấp TH là một
trong những chuẩn đầu ra quan trọng thuộc nhóm NL chuyên môn mà SV ngành


3

GDTH cần đạt được để đảm bảo các em có thể dạy học tốt chương trình mơn Tiếng
Việt ở TH. NL này cần được hình thành ngay từ những năm học nghề ở trường ĐH
và tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trong những năm tiếp theo của GV ở trường TH.
1.4. Nghiên cứu khảo sát công tác đào tạo GV TH tại một số trường ĐH ở Việt Nam
cho thấy vẫn còn những tồn tại trong việc phát triển chương trình đào tạo; biên soạn tài
liệu dạy học liên quan đến nội dung phát triển NL nghề nghiệp mà cụ thể là NLĐG
năng lực ĐHVB của HS ở môn Tiếng Việt cho SV. Hơn nữa, kết quả khảo sát thực
trạng (được trình bày ở chương 2) cũng cho thấy đa số SV sư phạm TH có những nhận
thức khá tốt về ĐG, ĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt nhưng NL vận dụng lí
thuyết về ĐG vào q trình dạy học ĐHVB cịn hạn chế. Vì vậy, có thể khẳng định
phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong dạy học môn Tiếng Việt cho SV sư
phạm TH trong những năm qua tuy đã có những chuyển biến tích cực song vẫn cần
được tiếp tục quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển
NLĐG trong dạy học ĐHVB ở môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH” với mong muốn,
nâng cao chất lượng đào tạo SV ngành GDTH.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của đề tài là góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV TH
tại các trường ĐH đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giáo dục. Để
thực hiện điều này, luận án tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm phát triển
NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đáp ứng được mục đích trên, luận án đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu như sau:

+ Nghiên cứu tổng quan vấn đề, xác lập các cơ sở lí luận về vấn đề phát triển
NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
+ Nghiên cứu cơ sở thực tiễn thông qua khảo sát, ĐG thực trạng NLĐG năng
lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của SV sư phạm TH.
+ Đề xuất các yêu cầu và biện pháp phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của HS
trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
+ TN các biện pháp phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng
Việt cho SV sư phạm TH để kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu


4

Khách thể nghiên cứu của đề tài là hoạt động đào tạo về nội dung ĐG năng
lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu hệ thống các biện pháp nhằm phát triển NLĐG
năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Trong dạy học ĐHVB, người dạy thực hiện
hoạt động ĐG nhiều phẩm chất và NL khác nhau của người học, trong đó năng lực
ĐHVB của HS là một trong những NL quan trọng nhất cần được ĐGTX và ĐGĐK để
góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng dạy học. Có nhiều phẩm chất và NL của SV
được hình thành và phát triển thơng qua hoạt động dạy học ĐHVB trong môn TV ở
TH. Đề tài luận án giới hạn nghiên cứu các biện pháp phát triển NLĐG năng lực ĐHVB
của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH hệ ĐH chính quy tại các trường
nghiên cứu, không giải quyết vấn đề liên quan đến đối tượng SV sư phạm TH hệ phi
chính quy. Các biện pháp đề xuất tập trung vào hoạt động dạy học và KTĐG dành cho
đối tượng GiV - người dạy đồng thời là chủ thể tác động sư phạm trong dạy học các

học phần: PPDH Tiếng Việt ở TH; Rèn luyện NVSP; Thực tập sư phạm.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài tiến hành điều tra trên đối tượng SV
sư phạm TH năm thứ ba và năm thứ tư đang học tại 5 trường: ĐH sư phạm Hà Nội,
ĐH Tây Nguyên, ĐH sư phạm Hà Nội 2, ĐH Sài Gòn, ĐH Quy Nhơn. Các trường ĐH
được chọn phân bố đều ở các khu vực trong toàn quốc: miền Bắc (ĐH sư phạm Hà
Nội, ĐH sư phạm Hà Nội 2), miền Trung (ĐH Quy Nhơn), khu vực Tây Nguyên (ĐH
Tây Nguyên), miền Nam (ĐH Sài Gòn) và thuận lợi cho người nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Trong luận án chúng tơi sử dụng các phương pháp nghiên cứu lí luận để phân
tích, tổng hợp, khái qt các quan điểm, cơng trình nghiên cứu đã có ở trong nước và
nước ngồi, làm cơ sở xây dựng khung lí thuyết của đề tài, định hướng cho việc
nghiên cứu thực tiễn. Cụ thể như sau:
- Phân tích các văn kiện, quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà
nước, của ngành Giáo dục,… trong vấn đề đào tạo và phát triển GV. Nghiên cứu


5

Chuẩn nghề nghiệp GV, Chuẩn đầu ra của ngành GDTH trình độ ĐH, chương trình
đào tạo ngành GDTH,...
- Phân tích và tổng hợp các cơng trình nghiên cứu trong nước và nước ngồi
về lí luận và thực tiễn đào tạo phát triển NL dạy học ĐHVB nói chung, NLĐG năng
lực ĐHVB của HS nói riêng cho SV ngành GDTH.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: Phương pháp này được thực hiện bằng hình
thức quan sát trực tiếp trong dự giờ hoặc gián tiếp qua video, hình ảnh được lưu lại bởi
các phương tiện kĩ thuật các giờ học lí thuyết, các hoạt động thực hành, kiến tập, thực
tập sư phạm, các hoạt động rèn luyện NVSP của SV để thu thập tư liệu, thông tin, minh
chứng phục vụ việc ĐG thực trạng phát triển NLĐG năng lực ĐHVB và TN biện pháp

phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thiết kế 02 mẫu phiếu điều tra và trưng
cầu ý kiến từ phía GiV và SV (phụ lục 1) để tìm hiểu một số vấn đề có liên quan đến
các nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Tất cả các tư liệu liên quan
đến hoạt động nghề nghiệp của GiV và SV như: chương trình đào tạo, bài giảng, báo
cáo khoa học, bài tập, bài kiểm tra, kế hoạch dạy học,… sẽ được xem xét, phân tích
như một nguồn tư liệu quan trọng, thể hiện NL nghề nghiệp của các đối tượng được
nghiên cứu.
- Phương pháp TN sư phạm: TN dạy học mô đun: “Kiểm tra, ĐG năng lực
ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt” cho 50 SV năm thứ ba ngành GDTH, để ĐG
tính tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
4.3. Phương pháp xử lí số liệu
Đề tài sử dụng các cơng thức thống kê tốn học và phần mềm SPSS, Excel
nhằm xử lí các số liệu điều tra thực trạng và kết quả nghiên cứu TN của luận án.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay vấn đề phát triển NLĐG cho SV sư phạm nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục đất nước được quan tâm đặc biệt trong các cơ sở đào
tạo GV. Tuy nhiên, thực trạng phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn
Tiếng Việt cho SV sư phạm TH còn nhiều hạn chế, bất cập.
Nếu nghiên cứu đề xuất và áp dựng được các biện pháp phát triển NLĐG năng
lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH phù hợp với quan điểm
phát triển NL người học trong dạy học, với đặc điểm môn học, với đối tượng và điều


6

kiện dạy học của SV sư phạm TH thì sẽ phát triển được NLĐG năng lực ĐHVB của
HS trong môn Tiếng Việt ở SV sư phạm TH.
6. Những luận điểm khoa học sẽ đưa ra bảo vệ

6.1. NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt là một NL quan
trọng trong hệ thống NL cần phải có của người GV TH.
6.2. Cần xây dựng được hệ thống các biện pháp như: (1) Xây dựng chuẩn ĐG
NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt của SV sư phạm TH, (2) Vận dụng mơ
hình LHĐN để tổ chức dạy học phát triển NLĐG năng lực ĐHVB, (3) Tổ chức hoạt
động trải nghiệm về ĐG năng lực ĐHVB ở môn Tiếng Việt, (4) Kết hợp ĐG quá trình
và ĐG kết thúc trong phát triển NLĐG năng lực ĐHVB mới thúc đẩy được NLĐG
năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
6.3. Sử dụng các biện pháp mà luận án đã đề xuất thì sẽ phát triển được NLĐG
năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
7. Đóng góp của luận án
7.1. Luận án góp phần bổ sung, làm phong phú hơn lí luận về vấn đề phát triển
NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH. Cụ thể: xác định
và làm rõ các thành tố của NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho
SV sư phạm TH; xác định chuẩn ĐG NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn
Tiếng Việt cho SV sư phạm TH; xác định đường phát triển NLĐG năng lực ĐHVB
của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
7.2. Luận án góp phần làm rõ thực trạng đào tạo SV sư phạm TH nói chung,
phân tích và ĐG được thực trạng phát triển NLĐG năng lực ĐHVB trong môn Tiếng
Việt cho SV sư phạm TH nói riêng; xác định được các hạn chế trong đào tạo phát
triển NLĐG năng lực ĐHVB; qua đó giúp các nhà quản lí và GiV trực tiếp đứng lớp
xác định được căn cứ để nâng cao chất lượng đào tạo ngành GDTH.
7.3. Các biện pháp phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn Tiếng
Việt cho SV sư phạm TH được đề xuất trong luận án có thể vận dụng vào hoạt động
đào tạo GV TH ở trường ĐH, góp phần đổi mới thực tiễn chương trình đào tạo, đổi
mới quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ GV TH kế cận.
8. Kết cấu luận án
Ngoài các nội dung của phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án
được trình bày trong 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan và cơ sở lí luận của vấn đề phát triển NLĐG năng lực

ĐHVB của HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.


7

Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của
HS trong môn Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
Chương 3: Biện pháp phát triển NLĐG năng lực ĐHVB của HS trong môn
Tiếng Việt cho SV sư phạm TH.
Chương 4: Thực nghiệm


8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CỦA HỌC SINH
TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TIỂU HỌC

1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, sinh viên sư phạm
Trên thế giới, vấn đề phát triển NL cho GV và SV sư phạm cũng đã được nhiều
quốc gia quan tâm nghiên cứu.
Ở Mĩ, tổ chức Carnegie (2002) đã thực hiện Dự án về giáo viên cho thế kỉ
mới (Teacher for New Era Project – TNE) nghiên cứu về GV và phát triển NL
nghề cho SV sư phạm. Mục tiêu của dự án này là cải thiện chất lượng GV thông
qua việc đổi mới chương trình đào tạo GV ở các trường dạy nghề sư phạm. Các
kết quả nghiên cứu của dự án gồm 3 nội dung chính: (1) Kết quả học tập của SV
sư phạm cần được ĐG bằng chính kết quả học tập của HS, (2) Trong đào tạo ở
trường sư phạm, cần có sự liên kết của các GiV ở nhiều lĩnh vực khác nhau để
nâng cao kiến thức cho các SV kể cả kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành,

(3) Trường ĐH cần có sự hỗ trợ thường xuyên về chuyên môn cho các GV mới ra
trường (dẫn theo [24]).
Ở Anh, Bộ quốc gia Giáo dục ban hành khung NL nghề nghiệp GV, trên cơ
sở đó các trường ĐH đào tạo GV đã thiết kế bộ tiêu chuẩn NL nghề nghiệp GV của
trường mình để sử dụng cho công tác đào tạo. Trường đại học Canterbury Christ
Church xây dựng chuẩn đầu ra của SV sư phạm (Professional Standards – for
Qualified Teacher Status). Chuẩn này quy định SV sư phạm muốn được cấp chứng
chỉ hành nghề GV phải có “những kiến thức nghề nghiệp và sự am hiểu về nghề
nghiệp” (Professional knowledge and understanding) và “những kĩ năng nghề
nghiệp” (Professional skills) (dẫn theo [24]).
Ở Singapore, người ta quan tâm đến việc đổi mới chương trình đào tạo để phát
triển NL nghề cho SV sư phạm. Theo Lim (2014), chương trình đào tạo cần chú trọng
4 lĩnh vực: Học tập và nghiên cứu về giáo dục, học tập và nghiên cứu về chương
trình, học tập và nghiên cứu các mơn chuyên ngành, thực tập [86].
Ở Đức, phát triển NL là hướng cơ bản trong đào tạo nghề cho SV sư phạm. Bộ
Văn hóa và Giáo dục Đức ban hành “Thỏa thuận về chuẩn đào tạo GV – Khoa học
giáo dục” với 4 NL: NL dạy học, NL giáo dục, NL đánh giá, NL đổi mới. Dựa trên


9

chuẩn này, các khối chuyên ngành tiếp tục nghiên cứu “Chuẩn đào tạo GV – Các
khoa học chuyên ngành” với 2 nhóm NL: NL khoa học chuyên ngành và NL lí luận
dạy học chun ngành. Theo đó, chuẩn NL dạy học của GV vừa mới tốt nghiệp bao
gồm: NL xây dựng kế hoạch bài học, NL tổ chức các hoạt động học tập, NL thực hiện
giờ lên lớp phù hợp với yêu cầu chuyên môn (dẫn theo [21]).
Ở Australia, chuẩn nghề nghiệp của GV được xếp theo 4 cấp độ: Dẫn đầu
(Lead), Xuất sắc (Highly Accomplished), Giỏi (Proficient), Tốt nghiệp (Graduate).
Chuẩn nghề nghiệp cho SV sư phạm được xếp tương ứng với mức tốt nghiệp gồm 3
nhóm (kiến thức nghề nghiệp, thực hành nghề nghiệp, cam kết nghề nghiệp) với 7

tiêu chuẩn (dẫn theo [24]).
Ở Việt Nam, từ lâu các nhà khoa học đã quan tâm đến vấn đề phát triển các
phẩm chất và kĩ năng nghề nghiệp cho SV sư phạm. Cơng trình nghiên cứu Tiếp cận
đào tạo nghề dựa trên NL thực hiện và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề của Nguyễn
Đức Trí (1996) là cơng trình lí luận đầu tiên về đào tạo nghề theo tiếp cận phát triển
NL ở Việt Nam. Cơng trình bước đầu làm sáng tỏ mặt lí luận về phương thức đào tạo
theo hướng phát triển NL, đồng thời chỉ ra các bước phát triển chương trình đào tạo
theo tiếp cận NL và xây dựng tiêu chuẩn kĩ năng nghề quốc gia [70].
Trong đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu xây dựng mơ hình đào tạo GV kĩ thuật ở trình
độ ĐH cho các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tác giả Nguyễn Đức Trí
(2000) đã đề xuất mơ hình đào tạo GV kĩ thuật trong đó có đề cập đến triết lí, các đặc
điểm cơ bản; ưu nhược điểm của phương thức đào tạo theo hướng phát triển NL; vận
dụng phương thức đào tạo này vào đào tạo GV [71]. Cùng nghiên cứu về phát triển NL
dạy học, tác giả Trịnh Xuân Thu đã phân tích tầm quan trọng của việc xây dựng chương
trình đào tạo học phần Rèn luyện NVSP theo NL và xác nhận NL người học trong đào
tạo [68]. Bộ Lao động - Thương binh xã hội đã ban hành Quy định chuẩn GV, GiV dạy
nghề; Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Điều lệ Hội thi NVSP. Điều đó cũng khẳng
định sự quan tâm của các cơ quan quản lí đến phát triển NL dạy học của đội ngũ GV.
Cơng trình chun luận Vấn đề giáo viên- Những nghiên cứu lí luận và thực tiễn
của Trần Bá Hồnh (2006) đã đề cập đến cơng tác đào tạo GV nói chung và rèn luyện
kĩ năng dạy học cho SV nói riêng trong các trường đào tạo sư phạm [33]. Trong những
năm gần đây, trước yêu cầu của thực tiễn xã hội và việc tiệm cận với xu thế quốc tế về
đổi mới giáo dục theo hướng phát triển NL người học thì vấn đề phát triển NL nghề
của SV sư phạm đã tiếp tục được quan tâm trở lại một cách mạnh mẽ. Trần Bá Hoành
và nhóm nghiên cứu (2008) đã thực hiện đề tài Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông


10

(THCS và THPT) và biên soạn nội dung cho Tài liệu Dự án phát triển GV Trung học

phổ thông và Trung cấp chuyên nghiệp: Những căn cứ, nguyên tắc xây dựng và cấu
trúc của chuẩn nghề nghiệp GV trung học. Đây là bộ chuẩn nghề nghiệp đầu tiên dành
cho GV trung học ở nước ta được xây dựng theo hướng tiếp cận NL nghề. Ngày
22/10/2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn nghề nghiệp
GV THCS [11] với 6 tiêu chuẩn, 25 tiêu chí chuẩn nghề nghiệp GV THCS và hướng
dẫn cách ĐG, xếp loại GV. Ngoại trừ tiêu chuẩn đầu tiên về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống, năm tiêu chuẩn cịn lại đều là các NL nghề. Các tiêu chuẩn NL nghề này
đã được hướng dẫn để áp dụng vào hoạt động đào tạo và bồi dưỡng GV cũng như công
tác phát triển NL nghề cho SV sư phạm.
Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục nghiệm thu cơng trình Chuẩn đầu
ra trình độ ĐH khối ngành sư phạm đào tạo GV trung học phổ thông. Theo đề tài
này, các tiêu chuẩn về NL mà SV sư phạm cần đạt bao gồm: NL tìm hiểu đối tượng
và mơi trường giáo dục, NL tự học, NL hoạt động chính trị xã hội, NL phát triển nghề
nghiệp. Trong Chuẩn đầu ra trình độ đại học khối ngành sư phạm đào tạo GV trung
học phổ thông, những kiến thức, kĩ năng mà SV sư phạm cần học tập, rèn luyện để
đạt được các NL tương ứng được trình bày một cách cụ thể. Vũ Thị Sơn (2015) nghiên
cứu Mơ hình đào tạo GV theo hướng phát triển NL nghề, đề xuất 10 NL nghề cốt lõi
của GV với tổng cộng 54 tiêu chí: NL học suốt đời, NL giao tiếp, NL thích ứng môi
trường, NL công tác xã hội, NL nghiên cứu khoa học, NL hướng phát triển HS, NL
giáo dục, NL chuyên ngành, NL dạy học, NL phát triển nghề [59].
Trong đề tài cấp Bộ Phát triển NL nghề nghiệp cho SV các trường ĐH sư phạm
(hệ sư phạm) tác giả Bùi Minh Đức (2017) đã xây dựng chuẩn đầu ra và khung NL
nghề của GV trung học theo tiếp cận chuẩn đầu ra với 03 mức độ tiêu chuẩn, gắn với
từng tiêu chí và hệ thống chỉ báo: mức cơ bản tương ứng với GV mới ra trường, mức
giỏi tương ứng với GV đã thành thạo nghề và mức dẫn đầu tương ứng với GV xuất
sắc. Tác giả rất coi trọng NL dạy học của GV, khẳng định mỗi GV phải là một
“chuyên gia về môn học” với các NL cụ thể như: (1) NL vận dụng hệ thống kiến thức,
kĩ năng của môn học, (2) NL sử dụng phương tiện, phương pháp đặc thù của môn
học, (3) NL phát triển chương trình mơn học, (4) NL nghiên cứu khoa học chuyên
ngành, (5) NL vận dụng kiến thức liên môn [24]. Căn cứ vào hệ thống tiêu chuẩn với

các mức độ này, có thể xây dựng các chương trình đào tạo bồi dưỡng GV. Trên cơ sở
đó, tác giả đã có những hướng dẫn cụ thể về việc biên soạn giáo trình và kế hoạch bài


11

học, về PPDH trong đào tạo và phát triển NL nghề cho SV sư phạm, về khâu KTĐG
NL nghề của SV sư phạm. Tác giả cũng khẳng định, để phát triển NL nghề cho SV
sư phạm, các trường đại học cần bồi dưỡng NL cho đội ngũ GiV đáp ứng yêu cầu;
gắn kết hoạt động đào tạo ở trường sư phạm và trường phổ thông, trên cơ sở đề xuất
mô hình liên kết giữa trường sư phạm và trường phổ thông trong đào tạo và phát triển
NL nghề nghiệp cho SV sư phạm.
Năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
quy định chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học với 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí, bao gồm
các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kĩ năng sư phạm và
tiêu chuẩn xếp loại. Thơng tư cịn quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho
từng đối tượng GV tiểu học hạng I, hạng II, hạng III. Ngoại trừ tiêu chuẩn đầu tiên
về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, bốn tiêu chuẩn còn lại đều là các NL nghề:
Tiêu chuẩn 2: NL phát triển chuyên môn nghiệp vụ; Tiêu chuẩn 3: NL xây dựng môi
trường giáo dục; Tiêu chuẩn 4: NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội; Tiêu chuẩn 5: NL hoạt động chính trị xã hội. Tiêu chuẩn phát triển chun
mơn nghiệp vụ gồm 5 tiêu chí, trong đó tiêu chí kiểm tra, ĐG theo hướng phát triển
phẩm chất, NL HS được quy định cụ thể với 3 mức: a) Mức đạt: Sử dụng các phương
pháp KTĐG kết quả học tập và sự tiến bộ của HS; b) Mức khá: Chủ động cập nhật,
vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ KTĐG theo hướng phát triển
phẩm chất, NL HS; c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển
khai hiệu quả việc KTĐG kết quả học tập và sự tiến bộ của HS. Các tiêu chuẩn NL
nghề này đã được hướng dẫn để áp dụng vào hoạt động đào tạo và bồi dưỡng GV
cũng như công tác phát triển NL nghề cho SV sư phạm [10].
Riêng nghiên cứu về phát triển NL nghề cho SV ngành GDTH cũng đã được

quan tâm trong thời gian gần đây. Có thể kể đến các luận án được nghiên cứu công
phu và đã được bảo vệ thành công như: Phát triển NL dạy học tích hợp cho SV ĐH
ngành GDTH qua rèn luyện NVSP của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hiền (2020) [29];
luận án Phát triển NLĐG giáo dục cho SV ĐH ngành GDTH của tác giả Phạm Văn
Hiền (2018) [30]; Luận án Góp phần phát triển NL dạy học số học cho SV ngành
GDTH ở trường ĐH của Nguyễn Thị Trúc Minh (2019) [49]; Nghiên cứu Phát triển


12

kĩ năng dạy học mơn tốn cho SV ĐH sư phạm ngành GDTH thông qua rèn luyện
NVSP của tác giả Nguyễn Văn Đệ (2018) [23; 45-49].
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực đánh giá cho giáo viên, sinh viên sư phạm
Trên thế giới, các nhà khoa học đã khẳng định ĐG là một hoạt động rất quan
trọng, không thể thiếu trong giáo dục:
Plake, Barbara S (1993) cho rằng ĐG NL của HS là hoạt động đặc biệt quan
trọng trong q trình giảng dạy và nó chiếm tỉ trọng đến 50% thời gian trong hoạt
động nghề nghiệp của GV. GV sử dụng thơng tin ĐG chính thức hoặc khơng chính
thức để đưa ra quyết định giảng dạy và ĐG về HS của họ [95; 21-27]. Birenbaum,
Menucha và các cộng sự khẳng định để các phương pháp ĐG theo NL đạt chất lượng
theo yêu cầu, GV phải ĐG bằng nhiều hình thức và thông qua nhiều công cụ. Nếu
NL được coi như là khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ một cách kết hợp
để giải quyết các vấn đề trong những bối cảnh cụ thể thì các chương trình giảng dạy
và các phương pháp ĐG cũng phải kết hợp cả ba yếu tố này [78; 61-67]. ĐG NL có
ưu điểm là độ tin cậy của kết quả ĐG sẽ cao hơn và áp lực thi cử sẽ giảm bớt do bài
thi nội dung, kiến thức khơng cịn là kết quả duy nhất quyết định sự tiến bộ trong học
tập của người học.
Anthony J Nitko (1996) khẳng định bài kiểm tra nhằm ĐG NL của HS là một
hoạt động ĐG trong đó yêu cầu HS chứng minh khả năng của mình bằng việc đưa ra
các câu trả lời dưới dạng viết/nói, bằng việc tham gia vào các hoạt động của nhóm

hoặc tự thể hiện bằng hoạt động của cá nhân, hoặc bằng việc sáng tạo ra một sản
phẩm cụ thể [93]. GV sử dụng loại bài kiểm tra này để yêu cầu HS chứng minh một
cách trực tiếp mức độ NL đạt được so với mục tiêu học tập. GV có thể kiểm tra gián
tiếp bằng cách hỏi HS trả lời ngắn hoặc yêu cầu HS làm bài trắc nghiệm. Bài thi ĐG
NL có thể được dùng để ĐG một sản phẩm do HS tạo ra hoặc một quy trình HS sử
dụng để tạo ra sản phẩm, điều này tùy thuộc vào mục tiêu học tập.
Các nhà nghiên cứu về ĐG trong giáo dục của các trường ĐH Utrecht, Open và
Maastricht ở Hà Lan (2006) đã xây dựng các tiêu chí ĐG chất lượng của các cơng cụ
ĐG theo NL, theo đó các cơng cụ ĐG NL phải đảm bảo đáp ứng các tiêu chí (1) “được
chấp nhận” nghĩa là các bên liên quan như người học, người dạy và nhà tuyển dụng
đều đồng thuận tiêu chí này; (2) “xác thực” là mức độ mà các chương trình và phương
pháp ĐG phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động trong tương lai; (3) phương pháp
ĐG phải nhất quán giữa các lần ĐG; (4) phương pháp ĐG phải hiệu quả trong đó, thời


×