1
B NH GIA C M
B NHăCÚMăGIAăC M
AVIAN INFLUENZA (AI)
HayăắăBIRDăFLU”
CĔNăB NHă
Virus cúm gia cầm thuộc
Họ Orthomyxoviridae
Gi ng Influenzavirus A
Virus có hình d ng thay đổi từ hình cầu đến đa hình, có khi hình sợi. Đ ng kích c a h t virus
r t nh , từ 80 đến 120nm nh ng nếu virus có hình sợi thì sẽ dài nhiều nm.
Thuộc nhóm ARN virus và có v bọc, trên v bọc có 2 gai HA và NA (chiều dài 10 – 14nm,
đ ng kính – 6nm). Tác d ng c a gai HA (Hemagglutinin) là gắn lên th th c m trên bề mặt tế bào
làm ng ng kết hồng cầu, dung hợp tế bào. Virus cúm gia cầm có 16 kháng nguyên HA (H1 – H16)
và 9 kháng nguyên NA (N1 – N9).
Khángănguyênăb ămặtăc aăvirusăcúmăAă(theoăDennis A.senne)
Virus cúm gây bệnh trên ng i có kháng nguyên H là H1, H2 và H3, trên ngựa là H3 và H7.
Virus cúm heo gi ng v i virus cúm ng i là cùng có H1 và H3 nh ng l i khơng có H2, cịn virus
cúm gia cầm thì có đ 16 kháng nguyên H.
Hemagglutinin (H) subtypes
Ng i
Ngựa
Heo
Gà
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
+ + +
+
+
+
+
+ + + + + + + + + + + + + + + +
Đ i v i kháng ngyên N, virus gây bệnh cúm ng i và heo đều cùng có N1 Và N2, trên ngựa có N7
và N8, cịn virus cúm gia cầm có đ 9 kháng nguyên N.
Neuraminidase (N) subtypes
1 2 3 4 5 6 7 8 9
+ +
+ +
+ +
+ + + + + + + + +
Ng i
Ngựa
Heo
Gà
–
(allantois).
4
plaque < 1mm
(highly virulent)
,
cao.
100%.
2
(moderately virulent)
5 – 97%.
.
.
(mildly virulent)
.
.
5%
(avirulent)
S CăĐ ăKHỄNGă
Virus cúm gia cầm d bị tiêu diệt khi ngồi mơi tr
ngày/mùa đơng. Trong phân 30-35 ngày/4 C; 7 ngày/20
ng. Tồn t i trong ch t th i l ng 105
Các yếu t nh nhiệt độ (70 C/15 phút), pH m nh, những điều kiện khơng đẳng tr ơng, sự
khơ có th b t ho t virus
Là virus có v bọc nên nó nh y c m v i các ch t tẩy rửa và dung môi hữa cơ
Virus bị phá h y b i các ch t hóa học nh formol, propiolactone ….
D CHăT ăH Că
Virus cúm gia cầm có mặt khắp nơi trên thế gi i, đ ợc phân lập Châu Phi, Châu Ễ, Châu
Úc, Châu Âu và Châu M .
Trong thiên nhiên hầu hết lòai cầm: gia cầm , th y cầm, chim hoang dư đều c m th v i bệnh
Ng i và một s động vật có vú cũng bị bệnh
Virus cúm gia cầm nhân lên trong các cơ quan hơ h p, tiêu hóa, tiết niệu và sinh s n. do đó, có
mặt trong ch t tiết c a đ ng hô h p nh n c mắt, n c mũi, n c bọt và ch t tiết c a đ ng tiêu
hóa.
Đ ng lây lan từ con bệnh sang con lành, qua khơng khí, thức ăn, n c u ng, công nhân, d ng
c chăn nuôi bị ô nhi m virus, vận chuy n gà, phân, bán ch y gà bệnh và chết,…
Nguồn chứa virus cúm là chim hoang và th y cầm, chợ gia cầm s ng và heo
TRI UăCH NGă
Th i gian nung bệnh thay đổi từ vài gi đến 3 ngày nh ng có th kéo dài đến 14 ngày
Virus cúm gia c m gơyăb nhănhẹă(th ăMPăậ Mildly pathogenic AI viruses)
Nhi m trùng trên chim hoang thì khơng có triệu chứng lâm sàng
Trên gia cầm (gà và gà tây) gây xáo trộn trên hô h p, tiêu hóa, tiết niệu và sinh s n nh :
Ho, hắt hơi, âm rale, ch y n c mắt
rũ, gi m đẻ
Xù lông, suy yếu, gi m ăn và u ng. thỉnh tho ng có tiêu ch y, gầy m
T lệ mắc bệnh cao, t lệ chết th p < 5%
Virus cúm gia c m gơyăb nhănặngă(th ăHPăậ Highly pathogenic AI viruses)
Trên chim hoang và vịt nhà ít có triệu chứng lâm sàng
Trên gia cầm (gà và gà tây), virus nhân lên và gây tổn th ơng nhiều cơ quan nội t ng, tim
m ch và hệ th ng thần kinh
Lắc đầu, cổ, không th đứng đ ợc (liệt), vẹo cổ, cong ng i
Suy yếu, gi m ăn và u ng, gi m trứng
Âm rale, hắt hơi, ho
T lệ mắc bệnh và t lệ chết cao (50 -89%, có th lên đến 100%)
3
B NHăTệCHă
Virus cúm gia c m gơyăb nhănhẹă(th ăMPăậ Mildly pathogenic AI viruses)
Bi u hiện ch yếu trên đ ng hô h p, đặc biệt là mũi nh viêm nhày, có sợi huyết, m nhày,
m sợi huyết, xoang d i mắt s ng
Niêm m c khí qu n phù, sung huyết, ch t nhày từ trong đến có bư đậu
Viêm túi khí sợi huyết đến m sợi huyết
Mức độ viêm m sợi huyết th ng có ph nhi m các vi khuẩn khác nh E. coli hay
Pasteurella multocida
Viêm xoang b ng, viêm ruột nhày đến sợi huyết
Viêm ng dẫn trứng có ch t nhày, phù do đó v trứng m ng, dị hình, m t màu
Xu t huyết các nang trứng buồng trứng
Thận s ng
VirusăAIăgơyăb nhănặngă(th ăHPăậ Highly pathogenic Ai viruses)
Trên gà bệnh tích ho i tử, phù, xu t huyết cơ quan nội t ng và da
S ng đầu, mặt, cổ và chân do phù d i da, xu t huyết đi m hay m ng, phù quanh h c mắt
Đi m ho i tử, xu t huyết và màu xanh tím th ng th y vùng da khơng lơng đặc biệt là mào
và tích
Xu t huyết, ho i tử trong các cơ quan nội t ng nhu mô
Đặc biệt xu t huyết màng ngoài tim, cơ ngực, niêm m c d dày và d dày tuyến
Có th xu t huyết và ho i tử trên m ng lympho ruột non
Th ng xuyên ho i tử đi m trên t y, lách, tim, gan và thận
Viêm phổi kẽ lan t a và phù, sung huyết, xu t huyết
Túi fabricius và thymus teo
CH NăĐOỄNă
Ch năđoánăphơnăbi tă
- Phân biệt v i bệnh Newcastle, T huyết trùng, Dịch t vịt…
Ch năđốnăphịngăthíănghi mă
- Bệnh phẩm đ ợc l y từ khí qu n hay hậu mơn c a gà cịn s ng hay đư chết (swabs)
- Tìm virus trực tiếp từ bệnh phẩm bằng ph n ứng ELISA, k thuật PCR, …
- Phân lập AIV trên phôi trứng 9 – 11 ngày tuổi, thu họach n c xoang niệu mô đ xác định
virus bằng ph n ứng HA, HI
- Tìm kháng th bằng ELISA, HI, kết t a khuếch tán trên th ch,…
PHÒNG B NHăVẨăKI MăSOỄTăB NH
PHọNGăB NHă
Thực hiện an tòan sinh học là tiêu chí hàng đầu
Cách ly gà c m th v i những con đư nhi m bệnh và ch t tiết, ch t th i c a chúng
Tránh tiếp xúc v i động vật nhi m, v i chim hoang, v i trang thiết bị, d ng c đư bị ô nhi m
Ch ng ngừa
M đư sử d ng vaccine H5 và H5 tái tổ hợp qua virus đậu
Mexico, Utah, Italy đư sử d ng vaccine chết H5 và H7
Vi tănam
Vaccine chết H5N1 và H5N2 c a Trung Qu c và Intervet (Hà Lan): ch ng cho gà và vịt
(vaccine H5N1); ch ng ngừa cho gà (vaccine H5N2) tù 2-5 tuần tuổi, 28 ngày sau tái ch ng sau đó
nhắc l i mỗi 4 tháng; đ ng tiêm S/C hay I/M.
Côngăb ăd chă
Khi bệnh dịch x y ra trên gia cầm b t cứ 1 tr i nào, v i t lệ chết >15% trong vòng 3 ngày
(v i những triệu chứng nh trên) một n c đư từng có dịch do H5N1 trên diện rộng
4
một n c ch a từng có x y ra dịch H5N1 thì p i có kết qu xét nghiệm khẳng định sự hiện
diện c a H5N1 trên gia cầm chết m i có th cơng b dịch
KH NGăCH ăB NHă
thế gi i (OIE). Tổ chức y tế thế gi i (WHO) và tổ chức l ơng nông c a
Liên Hiệp Qu c (FAO)
Bệnh cúm gà do virus type H5N1 gây nguy hi m cho gà và ng i, bệnh đ ợc xếp vào danh
m c bệnh nguy hi m nh t (B ng A)
Khoanhăvùngă ăd chă
Khuăvựcă(nhi măb nh)ăb oăv :ăl y tâm là tr i có dịch H5N1, vịng trịn bán kính là 3 km
Khuăvựcăgiámăsát:ăvịng trịn ki m dịch có bán kính 10 km từ tâm là tr i có dịch hay 7 km từ
ranh gi i khu vực b o vệ
Cácăbi năphápăthực hi nătrongăkhuăvựcănhi măb nh
Giết chết và chôn ngay lập tức t t c gia cầm (k c những con còn kh e m nh) trong khu vực
này
Tiêu độc sát trùng chuồng tr i, d ng c chăn nuôi triệt đ , đ tr ng chuồng một th i gian theo
qui định c a cơ quan thú y
H n chế sự ra vào c a ng i, vật t , trang thiết bị, xe cộ 1 cách nghiêm ngặt. Ngăn chăn sự
xâm nhập vào khu vực này c a các động vật khác nh chim, thú c nh (pet), chuột,…ít nh t trong
vịng 35 ngày.
Cácăbi năphápăthựcăhi nătrongăkhuăvựcăgiámăsátă
Ki m sốt nghiêm ngặt việc l u thơng mọi d ng gia cầm (s ng hay đư chế biến), trứng, vật t ,
trang thiết bị và xe cộ c a tr i. Không nên đ a những đ i t ợng này ra ngoài khu vực giám sát.
Cần giám sát nghiêm ngặt và báo cáo nhanh các tr ng hợp bệnh m i x y ra trong khu vực
giám sát
Đi uăki năcôngăb ăh tăd chă
Từ khi con gà cu i cùng bị chết 30 ngày
Hoàn t t việc tiêu độc sát trùng chuồng tr i
Sau khi công bố hết dịch
Tái lập đàn gia cầm t i các ổ dịch cũ, sau khi con gia cầm cu i cùng bị tiêu h y 60 ngày
Ph i đ ợc phép c a cơ quan qu n lí nhà n c có thẩm quyền
Nuôi từ 3000 con tr lên do Chi C c Thú Y tỉnh, thành ph xem xét
Từ 500 con – 3000 con do tr m Thú Y huyện xem xét
D i 500 con do UBND xư xem xét
Nếu nuôi không phép thì khơng đ ợc c p gi y chứng nhận khi xu t chuồng, gà nhập vào đ
nuôi l i ph i đ ợc ki m tra, khơng có virus cúm m i đ ợc nuôi.
Th ng xuyên ki m tra virus cúm cho gà, gia cầm mẫn c m
5
B NHăNEWCASTLE
(NEWCASTLE DISEASE - ND)
Đ NH NGHĨA
Là bệnh truyền nhi m c p tính và r t lây lan
Đặc đi m ch yếu c a bệnh là gây xáo trộn và gây bệnh tích trên đ
thần kinh
ng hơ h p, tiêu hóa và
L CH S VÀ Đ A D B NH LÝ
Đầu tiên bệnh đ ợc biết vào giữa năm 1920 và bệnh Newcastle nhanh chóng ch thành m i đe
.
dọa nghiêm trọng cho nền chăn nuôi gà công nghiệp c a
Năm 1926, Doyle đư th y bệnh này gần thành ph Newcastle c a n c Anh và đư đặt tên bệnh
theo địa danh.
Sau đó ng i ta th y ND có khắp nơi trên Thế Gi i, nh ng l u hành rộng rưi nh t là Châu
Ễ, Châu Phi và Bắc M , bệnh Châu Ễ và Châu Phi th ng nặng, còn Bắc M th ng th nhẹ.
ăVi tăNamă
Bệnh đư có từ lâu và lan truyền từ Bắc t i Nam
Năm 1933, Ph m Văn Huyến mô t 1 bệnh Bắc Bộ và gọi là bệnh dịch t gà gi
Đông
D ơng
Năm 1938, Vittor mô t 1 bệnh dịch trên gà Nam Bộ có triệu chứng gi ng ND
Năm 1949, Jacotot và ctv đư chứng minh ND có Nha Trang
Năm 1956, Nguy n L ơng và Trần Quang Nhiên đư khẳng định sự có mặt c a bệnh này các
tỉnh phía bắc n c ta.
CĔNăB NH
Phân
Là 1 ARN virus, sợi đơn, có v bọc bằng lipid
Thuộc họ Paramyxoviridae
Họ ph Paramyxovirinae
Gi ng Rubulavirus
Lồi Newcastle Disease Virus (NDV)
Kích th c đ ng kính c a h t virus 100 – 500 nm
Có kh năng ng ng kết hồng cầu c a một s loài gia cầm, l ỡng thê, bò sát, ng i, chuột và
chuột lang
Còn hồng cầu c a trâu, bị, dê, cừu, ngựa và heo thì chỉ bị ng ng kết b i một s ch ng NDV
Trên v bọc c a virus có 2 gai glycoproteins r i nhau đó là:
- Gai F: Protein F (fusion)
- Gai HN: Haemagglutinin – neuraminidase
Enzyme neuraminidase trên phân tử haemagglutinin
Đặcăđi mănuôi c yă
NDV th ng đ ợc nuôi c y trên môi tr ng tế bào sợi phôi gà (chicken embryo fibroblast –
CEF), trên tế bào thận phôi gà.
Trên môi tr ng tế bào t o bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) là những th vùi (inclusion bodies)
và syncytia làm cho tế bào bị chết và tróc ra.
NDV sinh s n t t trong thai gà 9 – 11 ngày tuổi, đ ng tiêm vào xoang niệu mơ (allantois)
Cácănhómăđ călựcă
Tùy theo độc lực NDV đ ợc chia thành 3 nhóm
C ngăđ că(Velogene)ă
6
Gây bệnh trên phôi: th i gian chết phôi < 60 gi
Virus nhóm này th ng có tính ph t ng (VVND – Viscerotropic Velogenic Newcastle
Disease) gây bệnh tích nặng trên đ ng tiêu hóa mà đi n hình là d ng c a Doyle
Ngồi ra, virus nhóm này cịn có tính h ng phổi (pneumotropes) và tính h ng thần kinh
(neurotropes) nh Th hô h p – thần kinh mà J.R.Beach đư mô t .
Đ călựcăv aă(mesogene)ă
Gây bệnh trên phổi: th i gian gây chết phơi trong vịng 60 – 90 gi
Virus nhóm này cũng có tính h ng phổi và có th kết hợp ngẫu nhiên v i d u hiệu thần kinh,
đ ợc Beaudette mô t năm 1946.
Đ călựcăy uă(Lentogene)ă
Trên phôi: không gây chết phôi hoặc làm chết phơi kho ng > 90 gi
Có tính h ng phổi, ít hay khơng độc, đ ợc Hitchner mơ t năm 1948
Th ruột (Lentogene virus) khơng có triệu chứng, nhi m trùng ruột là ch yếu, gây bệnh không
rõ ràng
S căđ ăkháng
- D bị phá h y b i các tác nhân vật lí, hóa học nh : nhiệt độ, tia cực tím, các ch t oxy hóa,
pH và các ch t hóa học.
- Trong điều kiện khơ ráo s ng đ ợc nhiều tháng
- B o qu n nhiệt độ th p s ng lâu trong thịt, da, nưo và t y s ng
1 – 4oC tồn t i 3 – 6 tháng
- 22oC tồn t i ít nh t là 1 năm
- Trong xác chết, thịt th i rữa, phân k , chết nhanh chóng khơng q 24 gi .
- Trên nền chuồng, ổ rơm ẩm t chết nhanh chóng
pH = 2 – 10, có kh năng gây nhi m đ ợc nhiều giơ
- Các ch t sát trùng thông th ng nh : suds 2%, formol 1%, crezil 5%, sữa vơi 10% tiêu diệt
virus nhanh chóng.
TRUY NăNHI MăH Că
LoƠiăm căb nhă
Trong thiên nhiên, gà là loài c m th m nh nh t, Gà càng non thì c m th v i virus càng m nh
Vịt và ngỗng có th bị nhi m virus nh ng có r t ít hay khơng có d u hiệu c a bệnh mặc dù
ch ng virus gây chết cho gà
Ch tăch aăcĕnăb nhă
Phổi và nưo là nơi chứa virus nhiều nh t
Ngoài ra, hầu hết các cơ quan ph t ng, các ch t bài tiết đều chứa căn bệnh, máu chứa virus
nh ng không th ng xuyên.
Trứng đ ợc đẻ ra từ gà bệnh th ng chết phôi vào ngày p thứ 4 – 5 c a đầu th i kỳ p trứng.
Đ ngăxơmănh pă
- Ch yếu qua đ ng hơ h p, tiêu hóa
- Có th qua niêm m c
Cáchăsinhăb nh
Sau khi xâm nhập vào đ ng tiêu hóa và hơ h p, NDV nhân lên tế bào bi u mô c a đ ng
hô h p trên. Nhóm virus có độc lực yếu (avirulent) khu trú
đó làm thành nhi m trùng ẩn
(subclinical) nếu khơng có nhi m trùng thứ 2 x y ra, vd: do Mycoplasma gallisepticum, E. coli, …
Những ch ng NDV có độc lực (Mesogene và Velogene) thì nhân lên c
bên ngồi tế bào
qua máu, t n công vào các cơ quan, ph t ng.
bi u mô hô h p rồi lan tru
Triệu chứng lâm sàng xu t hiện trong 2 – 15 ngày tùy theo độc lực c a virus.
7
TRI UăCH NGă
Th i gian nung bệnh trung bình 5 – 6 ngày nh ng có th thay đổi từ 2 – 15 ngày
H ngăn iăt ngă(th Doyle, 1926)
Bệnh xu t hiện 1 cách b t thình lình, thỉnh tho ng có những con gà chết mà khơng có triệu
chứng gì.
Bi u hiện đầu tiên là gà buồn bư, s t cao 43OC, b ăn khát n c, khó th , kiệt sức dần và chết
sau 4 – 8 ngày.
các mô xung quanh mắt và đầu
Phân l ng màu xanh, thỉnh tho ng có v y máu
Sau khi gà qua giai đ
đầu thì xu t hiện các triệu chứng thần kinh nh : co giật, rung cơ, vẹo
cổ, ỡn mình ra sau, liệt chân và cánh.
Tử s lên đến 100%
H ngăhôăh păậ th năkinhă(th ăBeach)ă
Th này ch yếu xu t hiện M nen còn đ ợc gọi là th M
Bệnh xu t hiện 1 cách b t thình lình và lan truyền 1 cách nhanh chóng
Gà bệnh bi u lộ th khó, ngáp gió và ho
Gi m ngon miệng, gi m đẻ hoặc ngừng đẻ
Phân không th y tiêu ch y (không gi ng v i th Doyle)
Sau 1 đến 2 ngày hay chậm hơn có th xu t hiện các d u hiệu thần kinh
T lệ mắc bệnh 100%
T lệ chết thay đổi: gà l n có th chết kho ng 50%
Gà nh chết lên đến 90%
H ngăhôăh pă(th ăBeaudette,ă1946)ă
Là bệnh hô h p những gà tr ng thành
Bi u hiện ch yếu là ho, ngáp gió thì ít th y
Gi m ngon miệng, gi m s n xu t trứng có th kéo dài trong nhiền tuần làm nh h ng đến
ch t l ợng trứng
D hiệu thần kinh có th xu t hiện nh ng khơng th ng xuyên
T lệ chết th ng th p ng trừ những gà con nh y c m
Th ăHitchner,ă1948
Ít khi bệnh trên gà tr ng thành
Những d u hiệu hô h p (âm rale) chỉ có th đ ợc nhận th y khi gà ng hay bị qu y r i
T lệ chết không đáng k
Gà nh mẫn c m v i bệnh thì gây bệnh hơ h p nặng hơn gà l n
Th ng xu t hiện khi có nhi m trùng kế phát nh sau khi ch ng ngừa vaccine La-Sota hay kết
hợp v i v i E.coli dẫn đến colisepticemia làm viêm túi khí. Do đó t lệ chết có th lên đến 30%.
Khơng th y có d u hiệu thần kinh
B NHăTệCHă
H ngăn iăt ngă(Viscerotropesăậ th ăDoyle)
Bệnh tích đặc tr ng c a bệnh là xu t huyết đ đậm kết hợp v i ho i tử trên các m ng lympho
c a thành ruột và ngư ba van hồi manh tràng (h ch amygdale)
Xu t huyết trên bề mặt các tuyến c a d dày tuyến, có th xu t huyết trên d dày cơ.
Xu t huyết và làm b lòng đ vào trong xoang b ng, những nang trứng trong buồng trứng
th ng mềm nhưo và th hóa.
Xu t huyết và th ng làm nh t màu cơ quan sinh s n
Cùngăv iăcácăth ăkhácăc aăNDăcóăb nhătíchătrênăđ ngăhơăh pănh :ă
Tích dịch viêm mũi, thanh qu n, khí qu n
Xu t huyết, xung huyết khí qu n
8
Có th viêm phổi
Túi khí dày đ c nh t là
gà con có th tích dịch viêm và casein
CH NăĐOỄNă
Ch năđoánăphơnăbi tă
ND
- Lây lan m nh
- C m th v i mọi lứa tuổi
- T lệ chết cao
- Triệu chứng r i lo n hơ h p, tiêu hóa và thần kinh
- Bệnh tích xu t huyết, ho i tử m ng lympho trên ruột, h ch amygdale và d dày tuyến
Thi uăvitamineăB1ă
- Có bi u hiện thần kinh
- Khơng s t, không r i lo n hô h p, tiêu hóa, khơng có bệnh tích trên đ ng hơ h p và tiêu
hóa
Ch năđốnătrong phịngăthíănghi mă
Phân l pătrênămơiătr ngăt ăbƠoă
Virus gây bệnh tích tế bào đặc hiệu là t o th hợp bào hay tế bào khổng lồ có nhiều nhân
(syncytia)
L y huy n dịch môi tr ng tế bào làm ph n ứng huyết thanh học
Phơnăl pătrên phôi tr ng
Bệnh phẩm
(não, phổi, ruột, phân, khí qu n, ch t tiết đ
ng hô h p)
Nghiền nát
N c mu i sinh lí
Kháng sinh + ch t ch ng n m
Huy n dịch 10 – 20%
Lọc
Tiêm vào phôi gà 9 -11 ngày tuổi
Liều tiêm 0,1 - 0,2ml/phôi
Xoang niệu mô (allantois)
- Sau khi tiêm 36 – 48 gi toàn bộ bào thai và n c trứng đều chứa virus
- Bệnh tích trên phôi là t huyết, xu t huyết da và tổ chức liên kết d i da
- L y n c trứng làm ph n ứng huyết thanh học
Ph nă ngăhuy tăthanhăh că
Tìm kháng nguyên
Bằng ph n ứng ng ng kết hồng cầu (Haemagglutination – HA)
9
Ph n ứng ngăn tr ng ng kết hồng cầu (Haemagglutination Inhibition – HI)
Ph n ứng trung hòa (Virus Neutralization test)
Ph n ứng kết t a khuyếch tán trên th ch
Ph n ứng mi n dịch huỳnh quang
Ph n ứng ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay)
Tìm kháng th
Ph n ứng HI, ELISA
PHọNGăB NHă
Áp d ng ngun lí phịng ch ng bệnh truyền nhi m dựa trên sự tác động vào 3 khâu c a quá
trình truyền lây
Đồng th i kết hợp v i cơng tác qu n lí r t có nghĩa trong cơng tác phịng bệnh
Phịngăb nhăbằngăvaccineă
Có hai lo i vaccine: s ng, nh ợc độc chết hay b t ho t
S ngănh căđ c
Độc lực yếu (live lentogene)
HB1, F, La –Sota và chịu nhiệt th ng đ ợc dùng cho gà con nh ng cũng có th sử d ng cho
mọi lứa tuổi
Đ ợc ch ng bằng nhiều đ ng nh nh mắt, nh mũi, u ng, tiêm I/M, chích màng cánh hay
phun s ơng
Độc lực trung bình (live mesogene)
Vaccine M (Mukteswa) chỉ ch ng ngừa cho gà từ 2 tháng tuổi tr lên
Đ ng tiêm SC, IM
Vaccineăch tă(Killedăvaccine,ăInactivated)ă
Virus vaccine đ ợc b t ho t bằng formol, crystal violet, propiolactone.
Ch t bổ trợ là keo phèn hay phèn chua hoặc nhũ t ơng dầu (Vd: vaccine Imopest)
Đ ợc dùng đ ch ng ngừa cho gà đẻ, đ ng tiêm IM hay SC
10
B NHăT ăHUY TăTRỐNGăGIAăC M
(FOWL CHOLERA; CHOLERA AVIUM)
Đ NHăNGHĨAă
Là một bệnh truyền nhi m c p tính c a gia cầm. Bệnh th
nhi m trùng huyết do vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra.
ng xu t hiện nh là một bệnh
L CH S VÀ Đ A D B NH LÝ
Bệnh đư x y ra Châu Âu trong su t n sau c a thế k 18
1782 bệnh đ ợc nghiên cứu b i Chabert (Pháp)
1836 Mailet là ng i đầu tiên dùng danh từ Fowl Cholera
1886 Huppe dùng danh từ Hemorrhagic septicemia đ gọi bệnh này
1880 Pasteur đư phân lập vi khuẩn và làm vaccine gi m độc đầu tiên
1900 Lignieres đư dùng danh từ Avian Pasteurellosis
Bệnh th ng x y ra miền nhiệt đ i phổ biến hơn ôn đ i
Việt Nam, bệnh th ng x y ra vào th i gian giao mùa gây chết nhiều gia cầm
CĔN B NH
Pasteurella multocida bắt màu Gram âm, cầu trực khuẩn, không di động, khơng bào tử, bắt
màu l ỡng cực
Có giáp mô trong cơ th động vật và m t đi trong môi tr ng nhân t o
Vi khuẩn th ng đứng một mình hay thành từng cặp, chuỗi hay thành sợi
Kích th c: 0,2 - 0,4 x 0,6 – 2,5 m
Hiếu khí hay yếm khí tùy tiện
Nhiệt độ ni c y thuận lợi nh t 37OC
Vùng pH thuận lợi nh t là 7,2 – 7,8 nh ng có th tồn t i pH thay đổi từ 6,2 – 9,0. Mukherjee
(1954) đư cho rằng: acid pantothenic & nicotinamide thì quan trọng nh t cho sự sinh tri n
Th ch tinh bột dextrose v i 5% huyết thanh gia cầm là môi tr ng r t thích hợp cho sự phân
lập & sinh tr ng c a P. multocida
Khuẩn l c r i r c, tròn, lồi, đặc nh bơ. Đu ng kính 1 -3 mm sau 18-24 gi ni c y
Tùyătheoăđặcăđi măc aăkhu năl cămƠăng iătaăchiaăthƠnhăcácălo iăđ călực:ă
+ Khuẩn l c d ng phân sắc cầu vồng thì liên hệ v i sự có mặt c a capsule & liên quan đến
dịch Fowl cholera c p tính, có độc lực cao, khuẩn l c d ng S.
+ Khuẩn l c màu xanh thì độc lực th p th ng liên quan v i bệnh mưn tính & những đàn có
tính ch t dịch địa ph ơng.
+ Lo i 3: có đặc tính trung gian giữa 2 lo i trên. Là những khuẩn l c nhày (mucoid), t át là
những ch ng có capsule th ng có trong đ ng hơ h p c a trâu, bò, heo, cừu, th và ng i. khơng
phân sắc cầu vịng, màu xám.
Lo i huyết thanh (serotype): dựa trên căn b n là ph ơng pháp xác định capsule & thân O
Dựa
m A, B, D, E, F
Có 16 seroptypes thân dựa trên c u trúc c a Lipopolysaccharide đ ợc ghi s (1,2,3, ….., …)
Ví d : Fowl Cholera là : A: 1,3
Yếu tố độc lực: Pasteurella multocida s n xu t nội độc t , Pasteurella multocida có kh năng xâm
chiếm và sinh s n trong vật ch tăng lên b i sự có mặt c a capsule, m t capsule thì sẽ m t độc lực.
Ngồi ra, vi khuẩn cịn có độc t protein khơng chịu nhiệt đư tìm th y trong serogroup A & D
Sức đề kháng
dàng b i các ch t sát trùng, ánh sáng, sự khơ ráo và sức nóng (formol 1%, a.
fenic, -propiolactone, …)
11
Chết nhanh chóng trong đ t có độ ẩm < 40%
Trong đ t có độ ẩm 50%, nhiệt độ 20OC, pH = 5 s ng đ ợc 5 -6 ngày. pH = 7 s ng đ ợc 15
– 100 ngày, pH = 8 s ng đ ợc 24 – 85 ngày. Trong đ t có độ ẩm 50%, nhiệt độ 3OC pH = 7,15 s ng
113 ngày mà không m t độc lực
T i 56OC chết trong vòng 15 phút
T i 60OC chết trong vòng 10 phút
TRUY NăNHI MăH Că
Đ ngăv tăc măth ă
T t c gia cầm đều c m th v i bệnh, gà tây c m th v i bệnh hơn gà r i đến vịt, nghỗng,
chim hoang dư nh qu , chim s , chim sáo,…
Gà l n mẫn c m v i bệnh hơn gà nh
Trong phịng thí nghiệm: th , chuột b ch, chuột lang r t nh y c m v i vi khuẩn này.
Ch tăch aăcĕnăb nhă
Máu, phổi và các ch t tiết c a đ ng hô h p
Vi khuẩn P. multocida khi là nguyên nhân chính gây bệnh nh Fowl Cholera th ng gây
nhi m trùng huyết. Tuy nhiên, nó cịn là vi khuẩn cơ hội, th ng kí sinh trong cơ th gia cầm kh e
mà ch yếu là đ ng hơ h p, khi có điều kiện thích hợp nh nh h ng c a ngo i c nh (thay đổi khí
hậu, thay đổi thức ăn, vệ sinh kém làm sức đề kháng c a cơ th gi m sút) thì vi khuẩn kí sinh sẽ tăng
độc lực và gây bệnh.
Đ ngăXơmănh pă
Ch yếu qua đ ng hô h p, nó có th xuyên qua niêm m c c a đ ng hô h p trên, qua màng
nhày c a hầu b i khơng khí, qua kết m c, hay vết th ơng.
Lây qua đ ng tiêu hóa: qua thức ăn, n c u ng bị ô nhi m
Cách lây lan
Trực tiếp do gà bệnh nh t chung v i gà lành
Gián tiếp do ch t th i c a gà bệnh, gà mang trùng ….
Trong thiên nhiên: th có th lây bệnh c a gà, ít có tr ng hợp lây từ gà sang trâu, bò. Bệnh có
th lây từ gà sang heo, bệnh ít lây từ trâu bò, heo sang gà.
C ăch ăsinhăb nhă
Vi khuẩn xâm nhập vào cơ th
Sinh s n t i chỗ
Vào máu
Gây nhi m trùng huyết (septicemia)
Chết
Vào cơ quan ph t ng
Viêm, ho i tử
12
TRI UăCH NGă
Th i gian nung bệnh ngắn, th ng kh ang 1 - 2 ngày nh ng cũng có khi t i 4 – 9 ngày
C pătính
Th ng triệu chứng chỉ xu t hiện vài gi tr c khi chết, nhiều khi sự chết là bi u hiện đầu tiên
c a bệnh.
Gà bệnh s t cao (42 – 43oC), b ăn, xù lông, ch y n c nh t từ miệng, nhịp th tăng. Phân
tiêu ch y, có n c màu hơi trắng sau đó tr nên hơi xanh lá cây và có chứa ch t nhày.
Gà chết: mào, yếm tím bầm do ng t th
Mãn tính
Th ng th y cu i dịch hoặc do nhi m vi khuẩn có độc lực th p
Gà m, yếm, kh p x ơng chân, x ơng cánh, đệm c a bàn chân thì s ng phồng
Thỉnh tho ng có tiếng có tiếng rale khí qu n và khó th
Gà có th bị tật vẹo cổ
B NHăTệCHă
C pătínhă
Sung huyết, xu t huyết tổ chức liên kết d i da, cơ quan ph t ng nh t là phần b ng nh
xu t huyết tim và l p mỡ vành tim, phổi, l p mỡ xoang b ng, niêm m c đ ng ruột (phần tá
tràng).
Viêm bao tim tích n c
Phổi viêm, có nhiều dịch nhày dọc theo đ ng hô h p
Gan s ng có ho i tử đi m bằng đầu đinh ghim
Ch t dịch nhày có nhiều cơ quan tiâu hóa nh hầu, diều, ruột
buồng trứng
+ Nang nõan tr ng thành (Graaf) mềm, nhưo. Không quan sát đ ợc m ch máu mặc dù
bình th ng thì th y 1 cách d dàng.
+ Có khi lịng đ vỡ ch y vào xoang b ng làm viêm phúc m c
+ Nang ch a thành th c thì xung huyết
Mãn tính
Th ng thì định vị t i một bộ phận nào đ y, ch yếu là viêm ho i tử mưn tính đ ng hô h p và
gan.
Viêm phúc m c, ng dẫn trứng, kh p có dịch fibrin
Ngồi ra, màng tiếp hợp mắt và mặt gà có th s ng. Phổi viêm mưn tính có sợi fibrin, gà có th
bị viêm nưo t y làm vẹo cổ.
CH NăĐOỄNă
Ch năđoánăphơnăbi tă
Phân biệt v i ND vì cùng bi u hiện trên đ ng hô h p, tiêu ch y phân xanh
gan
Phân biệt v i bệ
Phân biệt v i bệnh cúm gia cầm và dịch t vịt vì có bệnh tích xu t huyết trong cơ th ,…
Ch năđốnăphịngăthíănghi mă
Phết kính máu và ph t ng (nh t là phổi) -- nhuộm Gram -- tìm vi khuẩn
Ni c y trên các mơi tr ng đ ki m tra tính ch t mọc và hình thái c a vi khuẩn: vi khuẩn
phát tri n t t trên môi tr ng th ch máu hay th ch có thêm huyết thanh. Khơng làm dung huyết.
khơng mọc trên môi tr ng MacConkey.
Làm ph n ứng mi n dịch huỳnh quang tìm vi khuẩn trong mơ hay trong ch t tiết.
Tiêm động vật thí nghiệm: canh trùng hay máu gà bệnh tiêm vào S/C hay I/V, phúc m c cho
th : 0,2 – 0, 5ml, chuột b ch: 0,2ml
13
Chuột và th chết 24 – 48 gi sau khi tiêm. Ch tiêm t máu, phù th ng, lồng ngực, xoang
b ng tích n c, lá lách s ng l n, ruột, phổi xu t huyết, niêm m c khí qu n xu t huyết, khí qu n
chứa đầy bọt khí.
ĐI UăTR ă
Dùng kháng sinh và nhóm sulfonamide đ điều trị
P. multocida nh y c m v i penicillin, do đó có th dùng kháng sinh này trong điều trị. Có th
sử d ng streptomycine, tetracycline, … tiêm IM, u ng hoặc trộn vào thức ăn. Sulfonamide dùng
trộn thức ăn hay u ng n c.
: sulfaquinoxaline 0,025% trong n c u ng 5 -7 ngày
PHọNGăB NHă
Vệ sinh thú y ph i chặt chẽ kết hợp v i dinh d ỡng t t, đầy đ d ỡng ch t đ nâng cao sức đề
kháng cho gia cầm.
Tr c khi dùng vaccine, trong th i gian giao mùa, chuy n gà ….. ph i trộn kháng sinh và
vitamine vào thức ăn, n c u ng đ ch ng stress.
Vaccine
Kháng nguyên phức t p và không ổn định
Hiện nay, n c ta đư s n xu t vaccine chết + keo phèn hay phèn chua, IM hay SC. Ch ng ngừa
cho gà, vịt, ngan và ngỗng. Gia cầm từ 25 ngày tuổi đến < 2 tháng tuổi: 0,5ml/con. Gia cầm > 2
tháng tuổi: 1ml/con. Th i gian mi n dịch là 6 tháng, ch ng 2 liều cách nhau 2 tuần.
Vaccine cần đ ợc quan tâm những vùng có t lệ mắc bệnh cao nh ng khơng th thay thế cho
tình tr ng vệ sinh t t.
14
B NHăVIểMăTHANHăKHệăQU NăTRUY NăNHI M
(Infectious Laryngotracheitis – ILT)
Đ NHăNGHĨAă
Là bệnh truyền nhi m c p tính trên gà v i đặc đi m khó th , ho, ngáp và kh c ra ch t tiết
nhuộm máu.
Bệnh làm sút gi m kinh tế 1 cách đáng k do t lệ chết cao, gi m s n xu t trứng và thịt th
bệnh nặng.
CĔNăB NHă
- Do virus thuộc họ Herpesviridae
- Họ ph -Herpesvirinae
- Gi ng Herpesvirus
- Ng i ta còn gọi là Gallid Herpesvirus I
- Acid nhân ADN, có v bọc, trên v bọc có 5 gai glycoprotein
- Độc lực c a virus cũng r t thay đổi
- Độc lực cao gây th bệnh nặng có t lệ bệnh và t lệ chết cao
- Độc lực th p gây th bệnh nhẹ
Đặcăđi mănuôiăc yă
Đ ợc nuôi c y trên phôi gà 9 -12 ngày tuổi và đ ng tiêm màng nhung niệu (CAM), t o
những plaques trên màng CAM
Virus làm chết phôi kho ng 2 – 12 ngày sau khi tiêm
ILT virus cịn đ ợc ni c y trên mơi tr ng tế bào gan phôi gà (CEL), thận phôi gà (CEK)
hay tế bào thận gà. Gây bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) làm dung hợp tế bào, t o tế bào khổng lồ có
nhiều nhân và th vùi trong nhân. Tế bào khổng lồ bắt màu kiềm.
S căđ ăkhángă
ILTV nh y c m v i sức nóng, các ch t làm tan mỡ, các ch t sát trùng
S ng đ ợc nhiều tháng 4oC, 38oC s ng đ ợc 48 gi
Có th s ng nhiều tuần ngồi cơ th gà điều kiện tr i
S ng lâu nhiệt độ môi tr ng r t l nh
D bị các ch t sát trùng vô ho t nh crezil 3%, kiềm 1%, ….
TRUY NăNHI MăH Că
Đ ngăv tăc măth ă
Trong tự nhiên, bệnh th ng x y ra trên gà và trĩ, thỉnh tho ng th y bệnh gà lôi, chim đa đa
và bồ câu.
Mọi lứa tuổi đều c m th v i bệnh
Tuy nhiên, ng i ta th ng th bệnh x y ra trên gà 3 – 9 tháng tuổi, nh ng dịch cũng x y ra
trên gà dò.
Sự lan truyền qua trứng thì ch a đ ợc biết
Ch tăch aăcĕnăb nh
Virus có trong ch t tiết đ ng hơ h p trên nh : mũi, hầu, họng, khí qu n và kết m c.
Đ ngăxơm nh pă
Ch yếu qua đ ng hô h p trên và kết m c mắt, có th qua đ ng tiêu hóa
Virus nhân lên trong tế bào bi u mô c a đ ng hô h p trên và kết m c mắt, virus sẽ lan truyền
theo đ ng khí qu n gây viêm khí qu n, phế qu n xu t huyết, ho i tử.
Bệnh sẽ trầm trọng hơn b i sự kết hợp v i các bệnh truyền nhi m khác nh ND, IB, CRD,
…hay sự thiếu vitamine A, khí NH3 quá nhiều trong khơng khí.
15
TRI UăCH NGă
Th i gian nung bệnh 6 – 12 ngày, nh ng có th ngắn hơn kho ng 2 – 4 ngày
Th ăb nhănặng
T lệ bệnh từ 90 – 100%, t lệ chết thay đổi từ 5 – 70% (trung bình 10 – 20%)
Ch y n c mũi, âm rale t, ho, th khó trầm trọng và th kéo dài, v ơn cổ há miệng và kêu
quang quác nên mặt, mào và yếm xanh tím (do ch t tiết làm tắc nghẽn khí qu n).
Ch t tiết c a đ ng hô h p nhuộm máu, ch y n c mắt, n c mũi, viêm kết m c mắt.
Th ăb nhănhẹ
T lệ bệnh 5 %, t lệ chết không đáng k 0,1 – 2%
Gà bệnh gi m đẻ một th i gian nếu khơng có biến chứng sẽ bình ph c và đẻ tr l i bình
th ng, trứng không gi m ch t l ợng.
Ch y n c mắt, viêm kết m c mắt xu t huyết, s ng xoang d i mắt
Tiến trình bệnh 10 – 14 ngày, bình ph c sau 2 -3 tuần
B NHăTệCHă
B nhătíchăđ iăth ă
Bệnh tích đ ợc gi i h n ch yếu phần hô h p trên, c th là kết m c và thanh qu n, khí
qu n
Th ănhẹ
Viêm kết m c mắt, viêm xoang, viêm khí qu n nhày
Th ănặngă
Viêm nhày th y giai đọan s m c a bệnh v i thối hóa, ho i tử và xu t huyết giai đọan sau
Có th có màng gi hoặc tr ch t nhày kéo dài tịan bộ khí qu n. Một s tr ng hợp xu t huyết
trầm trọng trong lịng khí qu n t o tr máu hay tr máu trộn v i ch t nhày và mô ho i tử.
Viêm có th kéo dài đến phế qu n và túi khí
Phù và xung huyết trên bi u mô c a kết m c mắt và xoang d i mắt
B nhătíchăviăth ă
Niêm m c đ ng hơ h p viêm, m t lông rung, bi u mô ho i tử v i có hay khơng có xu t huyết
Th vùi th ng tìm th y trong giai đo n s m c a bệnh (1 – 5 ngày đầu), bằng cách nhuộm
giemsa tế bào bi u mô.
Th v i chỉ đ ợc quan sát th y trong 57 – 60% mẫu
CH NăĐOỄN
Ch năđoánăphơnăbi tă
Phân biệt v i ND và IB
C 3 bệnh đều bi u hiện r i lọan hơ h p nh : th khó, viêm kết m c mắt, ch y n c mắt, mũi
Tuy nhiên, ILT khó th trầm trọng hơn (v ơn cổ, há miệng th ), ch t tiết c đ ng hô h p
nhuộm máu
IB có th có tiêu ch y phân trắng có nhiều n c, trên gà đẻ h h i c trong và bên ngoài trứng
ND tiêu ch y phân xanh, có d u hiệu thần kinh
16
Ch năđốnăphịngăthíănghi mă
(dịch viêm
B nhăph m
khí qu n, kết m c mắt, …)
Tiêm phôi gà 9 – 12 ngày
(CAM)
Môi tr
ng tế bào gan, thận phơi gà
N t pock
CPE
Tìm virus
Mi n dịch huỳnh quang
Kết t a khuyếch tán trên th ch
ELISA, PCR
Kính hi n vi điện tử
Tìmăkhángăth
Kết t a khuyếch tán trên th ch, ELISA, PCR, trung hòa
PHọNGăB NHă
Dùng vaccine s ng gi m độc, nh mắt, khí dung hay u ng
ăM :ă
Khuăvựcăcóănguyăc ăm căb nhăcao
Ch ng vaccine s ng gi m độc lúc 1 – 3 ngày tuổi
ănh ngăkhuăvựcăkhácăítăcóănguyăc ăm căb nhăh nă
Ch ng ngừa giữa 3 – 18 tuần tuổi (cũng có th ch ng ngừa giữa 2 – 3 tuần tuổi)
Nh ngăvùngăan tồn
Phịng bệnh bằng vệ sinh thú y, sát trùng chuồng tr i, …
ăAnh:ă
Chỉ ch ng ngừa cho gà lúc 6 -8 w.o. Nếu ch ng ngừa nh hơn 4 w.o có th nguy hi m vì nguy
cơ tr l i độc lực c a virus vaccine.
17
B NHăVIểMăPH ăQU NăTRUY NăNHI M
(Infectious Bronchitis ậ IB)
Đ NHăNGHĨAă
Là bệnh truyền nhi m c p tính, hết sức lây lan c a gà
Gây r i lo n nghiêm trọng đ ng ho h p, làm viêm thận và gi m s n l ợng trứng
CĔNăB NHă
Do 1 RNA virus thuộc họ Coronaviridae
Gi ng Coronavirus
Vi rus có v bọc
Virus có kho ng 4 – 6 protein gồm protein nucleocapsid và 3 protein c a v bọc là những
glycoprotein, 2 cái nằm trên gai bầu, 1 cái nằm trong v bọc phía d i gai.
Virus này có nhiều serotypes đư đ ợc phát hiện M , Châu Âu và những phần khác c a Thế
Gi i gồm những ch ng gây bệnh trên đ ng hô h p và thận.
M ă
Massachusetts gây bệnh ch yếu
Connecticut
Arkansas
Florida
JMK
Gray
Holte
Gây bệnh trên thận
Úc
T
Hà Lan
Holland
D 274
D1466
Đặcăđi mănuôiăc yă
Nuôi c y trên môi tr ng phôi gà 9 – 12 ngày tuổi, đ ng tiêm xoang niệu mơ (Allantois),
virus tác động làm phơi lùn, cịi cọc.
Ni c y trên mơi tr ng tế bào khí qu n phôi gà sẽ t o CPE là những th hợp bào
(syncytium).
TRUY NăNHI MăH Că
LoƠiăm căb nhă
Trongătựănhiênăch ăx yăraătrênăgƠă
Các lứa tuổi đều bị bệnh, bệnh nặng và t lệ chết cao trên gà con
Nếu bị nhi m bệnh trong vòng 1 vài ngày khi m i n sẽ là nguyên nhân c a sự phát tri n
khơng bình th ng c a ng dẫn trứng.
Th viêm thận th ng th y trên gà d i 10 tuần tuổi, tuy nhiên cũng có th th y trên gà đẻ.
Th bệnh hơ h p thì th ng trầm trọng hơn trên gà con
Ch tăch aăcĕnăb nhăvƠăcáchălơy lan
Các ch t tiết c a đ ng hơ h p đều chứa virus
Phân cũng có virus
Sự nhi m trùng dai dẳng c a những cá th trong đàn có th đến vài tháng sẽ là vịng truyền lây
từ gà đến gà.
18
Bệnh lây lan ch yếu qua đ ng hô h p (b i, khơng khí có chứa virus,…)
Đ ng tiêu hóa: thức ăn, n c u ng nhi m virus
Lây qua trứng thì ch a đ ợc biết
Bệnh sẽ nặng hơn, trầm trọng và kéo dài hơn nếu có nhi m trùng kế phát v i NDV, ILTV, E.
coli, MG,…và IBDV làm suy gi m mi n dịch b o vệ.
Virus lan truyền nhanh chóng qua khơng khí hay do tiếp xúc trực tiếp, virus nhân lên trong tế
bào bi u mô c a đ ng hô h p, tiêu hóa, ng dẫn trứng và tiết niệu từ 1 – 8 ngày sau khi bị nhi m.
Triệu chứng th khó th ng nặng trên gà nh , t lệ chết biến thiên từ 20 – 90% khi có sự kết hợp
v i Mycoplasma hay E.coli gây nhi m trùng huyết.
TRI UăCH NGă
Th i gian nung bệnh 1 – 3 ngày, bệnh lan truyền nhanh chóng trong đàn gà mẫn c m, chỉ trong
vòng một vài ngày hầu nh t t c gà trong đàn đều có triệu chứng bệnh.
Các triệu chứng chung nh : khó chịu, đình trệ, chậm l n
Bi uăhi nătrênăđ ngăhơăh p
Khó th , có âm rale, th g p, hắt hơi, ch y n c mắt, mũi và s ng mặt
Trênăc ăquanăsinhăs nă
nh h ng đến chức năng c a buồng trứng và ng dẫn trứng th i kỳ đang đẻ dẫn đến gi m
s l ợng và ch t l ợng trứng, nh t là những đàn đang đẻ mức độ cao đi m hay sắp đ t t i cao
đi m thì s n l ợng trứng có th gi m đến hơn 50%.
Sự gi m s n l ợng trứng kéo dài từ 4 đến 6 tuần rồi hồi ph c chậm nh ng khơng bao gi ph c
hồi hịan tồn.
Triệu chứng hơ h p có th đi kèm hay khơng kèm theo sự gi m s n l ợng trứng
Trứng đ ợc đẻ l i có sự h h i c bên ngoài lẫn bên trong trứng (ch t l ợng), nh : trứng nh
hơn bình th ng, dị hình, thiếu đ i xứng, v cứng nhăn gợn sóng, đọng calci, nh t màu, m ng hơn
bình th ng hoặc khơng có v . Bên trong lịng trắng m t tính nh t (có nhiều n c), dây treo bị đứt
nên lịng đ trơi nổi tự do. Xu t huyết nh có th th y lòng trắng hay lòng đ .
C ăquanăti tăni uă
, gà th ng buồn b , tiêu ch y phân trắng có
Th viêm thận th ng th y gà dò 3 – 6
nhiều n c đi kèm v i triệu chứng hô h p.
T lệ chết kho ng 30 %, trên gà con t lệ chết cao, nh t là những đàn khơng có kháng th mẹ
truyền
Tiến trình c a bệnh từ 10 – 14 ngày. Nếu có nhi m trùng kế phát bệnh sẽ nặng thêm, tiến trình
bệnh kéo dài hơn và tăng t lệ chết, đặc biệt là trên gà dị.
B NHăTệCHă
C ăquanăhơăh p
Viêm khí qu n, phế qu n và phổi có ch t nhày tiết ra quá nhiều. Dịch rỉ viêm do viêm cata sẽ
tr thành casein, đặc biệt là trên gà con. Túi khí có th bị viêm, dày và đ c.
B nhătíchăviăth ă
Khí qu n và phế qu n m t lơng chuy n, tế bào bi u mô tăng s n và thối tri n. l p d i bi u
mơ dày lên v i phù và th m nhập 1 l p m ng monocytes, lymphocytes và sự m t những tuyến nhày.
C ăquanăsinhăs nă
Chức năng c a ng dẫn trứng bị nh h ng v i sự gi m kích th c, th m nhập tế bào lympho,
tế bào bi u mơ thối tri n (tr thành hình lập ph ơng thay vì hình cột có lơng mi) và sự dưn tuyến
nhày dẫn đến trứng bị dị hình. V nhám, mềm và albumen n c.
Nếu gà bị nhi m bệnh lúc còn nh sẽ dẫn t i sự phát b t th ng c a ng dẫn trứng. Chỉ phát
tri n 1 phần hoặc khơng phát tri n hịan toàn hoặc bị tắc nghẽn hay u nang.
19
Buồng trứng vẫn phát tri n bình th ng khi ng dẫn trứng bị tắc nghẽn trứng sẽ r ng vào
xoang b ng làm viêm màng b ng.
C ăquanăti tăni uă
Viêm thận v i sự th m nhập lymphocytes vào mô kẽ
Bi u mô ng thận ho i tử và sự tích urate trong ng thận
CH NăĐOỄNă
Ch năđốnăphơnăbi tă
Phân biệt v i ND và ILT
C 3 bệnh đều bi u hiện r i lo n hô h p nh : th khó, viêm kết m c mắt, ch y n c mắt, mũi
Tuy nhiên, IB có th có tiêu ch y phân trắng có nhiều n c, trên gà đẻ h h i c bên trong lẫn
bên ngoài trứng.
ND tiêu ch y phân xanh và có d u hiệu thần kinh
ILT khó th trầm trọng hơn, ch t tiết đ ng hơ h p nhuộm máu
Ch năđốnătrongăphịngăthíănghi mă
Bệnh phẩm
(dịch viêm khí qu n, phân, …)
Tiêm phơi gà 9 – 12 ngày
(Allantois)
Mơi tr
Phơi lùn, cịi cọc, lơng xoăn
ng tế bào khí qu n phơi gà
CPE
Tìm virus
Mi n dịch huỳnh quang
ELISA, PCR
Kính hi n vi điện tử
Tìmăkhángăth ă
Kết t a khuyếch tán trên th ch, ELISA, trung hòa và HI
PHọNGăB NHă
Vaccine chỉ có hiệu qu nếu dùng đúng ch ng phù hợp v i khu vực đó
C 2 lo i vaccine s ng và vơ ho t đền có giá trị phịng bệnh t t
Vaccineăs ngă
Th ng dùng cho gà con bằng nh mắt, mũi, u ng, và khí dung
20
Đ ợc ch ng ngửa cùng lúc v i vaccine ND, ví d nh :
Ch ng lần 1 lúc 1 ngày tuổi
Tái ch ng kho ng 2 -3
M , vaccine th ng dùng 3 ch ng là Massachusetts (H41 hay H120), Conecticut và
Arkansas 99 hoặc là Massachusetts, Connecticut và Holland. Ngồi ra, cịn sử d ng các ch ng
Florida, JMK.
Hà lan dùng vaccine ch ng Holland, D274, D1466, 4/91
Vaccine chết
Vaccine chết (IM hay SC) th ng dùng cho gà đẻ
21
B NHăHỌăH PăMẩNăTệNH
(CHRONIC RESPIRATORY DISEASE ậ CRD)
MYCOPLASMOSIS
Đ NHăNGHĨAă
Bệnh hô h p mưn tính trên gà và bệnh viêm xoang truyền nhi m gà tây đều do Mycoplasma
gallisepticum gây ra.
Đặc đi m c a bệnh là th khó, ho, ch y n c mũi gà. Gà tây th ng gây viêm xoang
Bệnh có bi u hiện lâm sàng chậm, tiến trình bệnh dài
Mycoplasma gallisepticum (MG) cũng là nguyên nhân gây viêm túi khí nặng khi nó kết hợp v i
những virus gây bệnh trên đ ng hô h p khác và th ng xuyên kết hợp v i E. coli (CCRD)
L CHăS ăVẨăĐ AăD ăB NHăLụăă
Lần đầu tiên đ ợc mô t trên gà tây vào năm 1905 b i DODD (ANH) d i tên Epizootic
pneumoenteritis.
Năm 1938, Dickinson và Hinshaw đư đặt tên bệnh là Infectious sinusitis trên gà tây
Năm 1935, Nelson đư mô t th cầu trực khuẩn (Coccobacilliform) liên quan đến bệnh Coryza
(sổ mũi) gà.
Sau đó ơng cho biết những th cầu trực khuẩn này có th sinh tr ng trong phôi trứng, môi
tr ng tế bào, môi tr ng khơng có tế bào.
Năm 1943, Delaplan và Stuart đư phân lập và nuôi c y tác nhân từ những phôi trứng bị CRD
và những gà tây bị viêm xoang.
Năm 1950, Markham, Wong, Van Roekel, Olesiuk báo cáo đư nuôi c y thành công vi sinh vật
này từ gà và gà tây. Đề nghị đ a chúng vào là thành viên c a Pleuro – Pneumonia group (Pleuro –
Pneumonia Like Organisms – PPLO) hay Mycoplasma spp.
Hiện nay bệnh có khắp nơi trên thế gi i
Năm 1975, Đào Trọng Đ t đư ki m tra th kháng th ch ng Mycoplasma trên nhiều đàn gà
nuôi tập trung.
Bệnh đư tr thành v n đề quan trọng trên gà và gà tây t t c các vùng c a n c M
CĔNăB NHă
Mycoplasma thuộc l p Mollicutes
Bộ Mycoplasmatales
Họ Mycoplasmataceae
Gi ng Mycoplasma
Là những procaryotes tự sao chép nh nh t, kích th c 300 – 800 nm
Khơng có thành tế bào nh ng đ ợc bao bọc b i màng sinh ch t x p l i 3 lần
Có kh năng ng ng kết hồng cầu gà
Kho ng 22 loài thuộc gi ng Mycoplasma đ ợc nhận biết có nguồn g c từ gia cầm nh ng chỉ
có 5 lồi trong đó đư gây bệnh cho gia cầm là:
- M. gallisepticum (MG)
- M. synoviae (MS)
- Hai loài này gây bệnh cho gà và gà tây
- M. meleagridis (MM)
- M. iowae (MI)
Hai loài này chỉ gây bệnh cho gà tây
M. anatis (MA) gây bệnh trên vịt
22
Đặcđi mănuôiăc yă
ph i giàu ch t dinh d ỡng, cho thêm huyết thanh ngựa hay
MG yêu cầu môi tr ng
gia cầm, heo, đư khử ho t tính 56oC, kho ng 10 – 15%.
Nhiệt độ ni c y thích hợp 37 – 38 oC, pH = 7,8
Th i gian nuôi c y 2 – 5 ngày khơng khí r t ẩm
Khuẩn l c r t nh , trơn, trịn có những kh i sáng đ c v i sự nhô lên, dày đặc vùng trung tâm,
đ ng kính 0,2 – 0,3 mm
Có th ni c y Mycoplasma trên phơi gà 7 ngày v i đ ng tiêm túi lịng đ
Phơi chết trong vòng 5 – 7 ngày
S căđ ăkhángă
Hầu hết các ch t sát trùng đều có hiệu qu đ i v i MG nh : phenol, formol, propiolactone,
methiolate
Đề kháng v i penicillin và thallious acetate nồng độ th p (1/4000) th ng thêm vào môi
tr ng nuôi c y đ ch ng n m.
MG yếu t khi ra bên ngoài cơ th vật ch và sự tồn t i c a nó h n chế trong vài ngày hay ít
hơn khi điều kiện chuồng ni bình th ng. Nếu đ ợc b o vệ b i ch t tiết hay nhiệt độ mơi
tr ng l nh thì nó sẽ s ng sót lâu hơn.
Tồn t i trong phân gà 1 - 3 ngày 20oC, quần áo m ng 3 ngày t i 20oC, 1 ngày 37oC
Trong canh trùng tồn t i 2 – 4 năm - 30oC, canh trùng đông khô tồn t i 7 năm 4 oC.
TRUY NăNHI MăH Că
Đ ngăv tăc măth ă
Trong tự nhiên th ng gây bệnh cho gà và gà tây. Tuy nhiên, ng i ta cũng đư phân lập đ ợc
Mycoplasma từ sự nhi m trùng tự nhiên trên trĩ, công chim cút, vẹt Amazon, vịt, ngỗng.
Gà tây mẫn c m v i bệnh hơn gà
Gà m i n mẫn c m v i bệnh nh t
Cách lây lan
Nguyên nhân chính nổ ra bệnh là do sự tiếp xúc trực tiếp c a gà và gà tây mẫn c m v i gà và
gà tây bị bệnh
Ngồi ra, cịn lây lan qua b i khí bị ơ nhi m hay tiếp xúc v i d ng c chăn nuôi bị ô nhi m
Sự nhi m trùng còn đ ợc truyền qua trứng gà và gà tây (MG đư đ ợc phân lập buồng
trứng c a gà và gà tây mái và từ tinh dịch c a gà tr ng).
Sẽ không truyền qua trứng nếu căn bệnh chỉ tìm th y đ ng hơ h p trên, trứng bị nhi m
bệnh do tinh trùng bị ơ nhi m hay lây từ túi khí. T lệ phân lập đ ợc MG từ tinh dịch c a gà tây bị
bệnh tự nhiên là 13 – 32%.
Một báo cáo gần đây cho biết: đư phân lập đ ợc MG từ màng nõan hoàng c a trứng t ơi nhiều
hơn so v i phôi 18 ngày tuổi.
TRI UăCH NGă
Th i gian nung bệnh điều kiện thí nghiệm: bệnh hơ h p mưn tính kh ang 6 – 21ngày và bệnh
viêm xoang gà tây từ 6 – 10 ngày.
D i điều kiện tự nhiên r t khó khăn đ xác định một cách chính xác th i gian nung bệnh vì
đây là bệnh mưn tính, nó ph thuộc vào sức đề kháng c a gia cầm và điều kiện c a mơi tr ng bên
ngồi.
GÀ
Những d u hiệu c a bệnh x y ra t nhiên trên gà tr ng thành là âm rale khí qu n, ch y n c
mũi, ho, viêm kết m c mắt, ch y n c mắt, tiêu th thức ăn gi m, gà m.
23
Thỉnh tho ng th y gà bị viêm kh p, đi khập khi ng
gà đẻ s n l ợng trứng gi m nh ng vẫn duy trì mức độ th p
v i triệu chứng th ng nặng hơn những gà
Trên gà dò, bệnh th ng nổ ra giữa 4 – 8
đư tr ng thành và do chúng kết hợp v i các mầm bệnh khác, đặc biệt là E. coli.
GÀ TÂY
Ch y n c mắt, n c mũi th ng là triệu chứng tr c khi xoang c nh mũi s ng một cách đặc
tr ng c a bệnh viêm xoang. Một s tr ng hợp mắt nhắm hoàn toàn do s ng xoang c nh mũi nặng.
Sự ngon miệng vẫn cịn gần nh bình th ng kéo dài đến lúc nào đó cịn nhìn th y đ ăn. Bệnh
tiếp t c phát tri n, gà tây tr nên m, có âm rale khí qu n ho và th r t v t v và tr thành rõ ràng
nếu viêm khí qu n và viêm túi khí. Gà đẻ gi m s n xu t trứng và s n xu t mức th p nh t.
Điều đáng chú yù là CRD chỉ là tiền đề cho các bệnh khác kết hợp và sẽ gây bệnh trầm trọng
hơn (vd: ND, IB, …) và đặc biệt là kết hợp v i E. coli (CCRD) làm tình tr ng bệnh nặng hơn, t lệ
chết trên gà dò kh ang 30% nh t là trong các tháng mùa đông.
B NHăTệCHă
Đầu tiên dịch rỉ viêm ch y trong mũi, qua xoang c nh mũi, xu ng khí qu n, phế qu n, túi khí.
Viêm xoang hầu hết là làm xoang lồi lên trên gà tây nh ng cũng đ ợc nhận th y trên gà và
những gia cầm khác bị bệnh.
Túi khí th ng chứa dịch rỉ viêm (caseous)
Một s mức độ viêm phổi có th đ ợc nhận biết
Một s ca bệnh nặng đặc tr ng c a bệnh viêm túi khí trên gà là fibrinous hoặc fibrin m , viêm
màng bao quanh gan, viêm bao tim dọc theo kh i viêm túi khí do kết hợp v i E. coli.
MG làm tăng kh năng viêm vòi tử cung c a gà và gà tây
CH NăĐOỄNă
Ch năđoánăphơnăbi tă
So sánh CRD v i bệnh trên đ ng hô h p khác:
ILT (Laryngotracheitis): ch y máu dọc theo khí qu n
IB (Infectious Bronchitis): viêm thận, trứng méo mó, ch t l ợng trứng gi m sút
ND: th tiêu hóa, thần kinh
Aspergillosis: U n m phổi, thành túi khí, gà 1-3 tuần tuổi
Ch năđốnăphịngăthíănghi mă
Phơnăl p:ăphân lập MG từ dịch rỉ c a đ ng khí qu n, túi khí, phổi, xoang d i mắt, xoang
c nh mũi, từ tinh dịch c a gà tr ng hay tử cung c a gà mái trong môi tr ng Frey’s hay phôi trứng.
Môi tr ng Frey’s đ ợc bổ túc vào 10 – 15% huyết thanh heo hay ngựa và diệt t p khuẩn bằng
thallious acetate (1/4000) và penicillin (2000UI/ml).
Phân lập trên phôi trứng gà 7 ngày tuổi, đ ng tiêm túi lòng đ . Sự chết c a phơi x y ra trong
vịng 5 – 7 ngày v i bệnh tích phơi lùn, phù tồn thân, ho i tử gan, lách s ng l n.
Ph nă ngăhuy tăthanhăh c
Tìm kháng th
+ ph n ứng ng ng kết nhanh trên phiến kính
+ ph n ứng ngăn tr ng ng kết hồng cầu (HI)
+ ph n ứng ELISA
Tìm kháng nguyên
+ ph n ứng ELISA
+ ph n ứng mi n dịch huỳnh quang
24
CH AăTR ă
Đề kháng v i penicillin
Hiện nay ng i ta sử d ng nhóm kháng sinh có hiệu qu là
Tetracyclines
Macrolides (tylosin, spiramycin, kitamycin,…)
Quinolones (enrofloxacin, …)
Pleuromulin (tiamulin)
Có th dùng kháng sinh đ tiêm, u ng hay trộn vào thức ăn
Dùng tetracycin (chlo hay oxy…) trộn 200g/t n thức ăn, ăn trong nhiều ngày
Tylosin, tiêm S/C 3 – 5 mg/lb trọng l ợng cơ th hay pha n c 2 -3 g/gal n
ngày hoặc dùng nồng độ th p trộn vào thức ăn khi s n xu t trứng gi m.
c, u ng 3 – 5
PHọNGăB NHă
V ăsinhăphòngăb nhă
Dinh d ỡng
Vệ sinh chuồng tr i
Th ng xuyên ki m tra bằng ph n ứng huyết thanh học đ lo i b những con d ơng tính
Xơng máy p, máy n đ tránh lây lan
Vệ sinh trứng p
Vaccine
Vaccine s ng, nh ợc độc ch ng F, th ng dùng cho gà dò, ch ng bằng cách nh mắt, nh
mũi, phun xịt cho gà 10 ngày tuổi.
Vaccine chết nhũ t ơng dầu ch ng l i sự gi m s n xu t trứng gà đẻ, b o vệ gà con, dùng 2
liều tr c khi đẻ.
MYCOPLASMA SYNOVIAE
Bệnh tích là viêm kh p, gà khập khi ng, chậm l n gà dò, gà mái tơ và gà tây hậu bị đồng
th i ng i ta cũng th ng xuyên th y th hô h p v i bệnh đ ng hô h p trên nhẹ hay viêm túi khí
mãn tính.
TRI UăCH NGVẨăB NHăTệCHă
Có th khơng có triệu chứng lâm sàng nh ng trên huyết thanh thì d ơng tính
Triệu chứng lâm sàng th ng có 2 th : th viêm kh p và th hơ h p
TH ăVIểMăKH PăC PăTệNHă
Gà có d u hiệu suy yếu, mặt mào tái nhợt, s ng các kh p, kh p chân và nh ợng bắp chân bị
nh h ng, gà đi khập kh nh.
gà tây, các kh p bị nh h ng có th khơng s ng
MÃN TÍNH
S ng kh p, khập kh nh nh ng không quá nặng, t lệ mắc bệnh gà kho ng 10% và ít hơn
gà tây.
TH ăHỌăH Pă
Khơng ph thuộc vào bệnh tích kh p. có âm rale nhẹ, sổ mũi. gà tây s ng xoang d i h c
mắt, bệnh cũng có th kết hợp v i MG và E. coli.
B NHăTệCH
T ơng tự MG
Phù dày lên c a những mô quanh kh p đặc biệt là màng ho t dịch. Chân, kh p, nh ợng chân
bị nh h ng. Có những thay đổi túi khí đặc biệt là túi x ơng ức và bao gân: lúc đầu xu t hiện
ch t tiết trong sao đó tr nên đ c và sau tr nên gi ng nh kem.
25
Gà: ch t tiết tr thành caseous và màu vàng cam hay màu nâu. Trong tr ng hợp nặng th y
x ơng sọ và mặt l ng c a x ơng cổ, lách l n, gan s ng và kh m màu xanh lá cây hoặc đ sậm, thận
s ng tái, thymus và fabricius teo.
Gà tây: ch t tiết hiếm khi tr thành caseous nh ng có những vết trợt (s t) phần s n c a
kh p.
CH NăĐOỄNă
Gi ng nh MG, phân lập từ bệnh tích c a khí qu n, phổi, túi khí, bệnh tích kh p là t t nh t.
Bệnh tích trên kh p cần phân biệt v i những bệnh tích do Staphylococcus, Pasteurella, Coliform,
Salmonella, Reoviruses.