Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Xây dựng quy trình lựa chọn đơn vị vận tải( logistic) đến năm 2025 cho công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 45 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ DẦU..................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG.............................................................................................2
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG QUY TÌNH LỰA CHỌN
ĐƠN VỊ VẬN TẢI( LOGISTIC)........................................................................2
1.1.

Các khái niệm:.....................................................................................2

1.1.1. Chuỗi cung ứng:..................................................................................2
1.1.2. Các yếu tố trong chuỗi cung ứng:........................................................2
1.1.3. Quản trị chuỗi cung ứng:.....................................................................3
1.1.4. Kênh phân phối:...................................................................................3
1.1.5. Quản trị nhu cầu:.................................................................................3
1.1.6. Quản trị logistic:..................................................................................3
1.2.

Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng (SCM – Supply

Chain Management):.......................................................................................3
1.3.

Sự phối hợp giữa các bộ phận trong chuỗi cung ứng:......................4

1.4.

Các yếu tố tác động trực tiếp đến công suất và hiệu quả của chuỗi

cung ứng:..........................................................................................................4
1.4.1.


Sản xuất:.........................................................................................4

1.4.2.

Hàng tồn kho:.................................................................................5

1.4.3.

Vị trí:..............................................................................................5

1.4.4.

Vận chuyển:....................................................................................5

1.4.5.

Thơng tin:.......................................................................................5

1.5.

Đo lường hiệu quả thực hiện SCM:....................................................5

1.5.1.

Tiêu chuẩn giao hàng:.....................................................................5

1.5.2.

Tiêu chuẩn chất lượng:...................................................................5


1.5.3.

Tiêu chuẩn thời gian:......................................................................6


1.5.4.

Tiêu chuẩn chi phí:.........................................................................6

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TY VÀ QUY TRÌNH LOGISTIC
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK.........................7
2.1. Một số thông tin về công ty Vinamilk......................................................7
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................7
2.1.2. Thơng tin chung...................................................................................9
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh:......................................................................9
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty:...........................................................11
2.1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lỗi và triết lý kinh doanh...................11
2.1.6. Kết quả kinh doanh............................................................................13
2.2. Thực trạng quy trình logistic tại cơng ty Vinamilk..............................14
2.2.1. Inbound Logistics..............................................................................15
2.2.1.1. Nguồn cung cấp..........................................................................15
2.2.1.2 Quá trình vận chuyển...................................................................18
2.2.1.3. Ưu điểm, hạn chế........................................................................21
2.2.2. Khâu sản xuất....................................................................................22
2.2.2. Outbound Logistics............................................................................24
2.2.2.1. Hoạt động vận chuyển và kho chứa hàng thành phẩm................25
2.2.2.2. Cấu trúc kênh phân phối.............................................................28
2.2.2.3. Ưu, nhược điểm..........................................................................32
2.3 Đơn vị vận tải của Vinamilk...................................................................32
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM XÂY DỰNG QUY

TRÌNH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ VẬN TẢI( LOGISTIC) ĐẾN NĂM 2025
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM...............................................34
3.1. Một số yêu cầu đối với đơn vị vận tải....................................................34
3.2. Lựa chọn đơn vị vận tải..........................................................................36


KẾT LUẬN............................................................................................................38
PHỤ LỤC............................................................................................................... 39


PHẦN I: MỞ DẦU
Để cạnh tranh thành công trong môi trường kinh doanh đầy biến động như
hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tham gia vào công việc kinh doanh của nhà
cung cấp cũng như khách hàng của họ bằng việc xây dựng riêng cho mình một
chuỗi cung ứng hoàn chỉnh. Phát triển chuỗi cung ứng hoàn chỉnh sẽ tạo nền tảng
cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí khơng cần thiết, nâng cao giá trị gia tăng cho sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm với đối thủ. Ngồi ra, nó cịn giúp cho
nền cơng nghiệp trong nước gia nhập chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu, phát triển thị
trường tiêu thụ ra toàn thế giới. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm sâu
sắc đến tồn bộ vịng dịch chuyển ngun vật liệu, cách thức thiết kế và đóng gói
sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm
hoàn thiện và những điều mà người tiêu dùng yêu cầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng nên sau một
thời gian tìm hiểu, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Xây dựng quy trình lựa
chọn đơn vị vận tải đến năm 2025 cho cơng ty cổ phần sữa tươi Việt Nam
Vinamilk” để có cái nhìn sâu và rộng hơn về đề tài và đồng thời vận dụng những
kiến thức cá nhân để ứng dụng cho công ty


PHẦN II: NỘI DUNG

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG QUY TÌNH LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ VẬN TẢI( LOGISTIC)
1.1.

Các khái niệm:

1.1.1. Chuỗi cung ứng:
Là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung ứng và khách hàng được kết nối
với nhau, trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức
tiếp theo cho đến khi thành phẩm đến tay người tiêu dùng. Chuỗi này được bắt đầu
từ việc khai thác các nguyên liệu nguyên thủy và người tiêu dùng là mắc xích cuối
cùng của chuỗi.
Nói cách khác, chuỗi cung ứng là chuỗi thơng tin và các quá trình kinh doanh
cung cấp một sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến
người tiêu dùng cuối cùng.
Mơ hình chuỗi cung ứng:
Các nhà

Các nhà

Các nhà

Nhà bán

Khách

cung cấp

máy


kho

lẻ

hàng

1.1.2. Các yếu tố trong chuỗi cung ứng:
 Nhà sản xuất:
Là các công ty làm ra sản phẩm, bao gồm các nhà sản xuất nguyên vật liệu và
các công ty sản xuất thành phẩm.
 Nhà phân phối (nhà bán sỉ):
Là các công ty mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối sỉ các
dòng sản phẩm cho khách hàng và bán sản phẩm với số lượng lớn hơn so với số
lượng người tiêu dùng thông thường mua
 Nhà bán lẻ:


Bán cho khách tiêu dùng cuối cùng
 Khách hàng:
Là bất kỳ cá nhân/công ty nào mua và sử dụng sản phẩm
 Nhà cung cấp dịch vụ:
Là những công ty cung cấp dịch vụ cho các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà
bán lẻ và khách hàng, tập trung phục vụ một hoạt động đặc thù mà chuỗi cung ứng
cần
1.1.3. Quản trị chuỗi cung ứng:
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm sốt luồng thơng tin
và ngun vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng
một cách hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai.
1.1.4. Kênh phân phối:
Là q trình từ nhà sản xuất đến khách hàng thơng qua nhà phân phối. nó là

một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng.
1.1.5. Quản trị nhu cầu:
Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung
ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thơng qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả, khuyến
mãi và phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về Makerting.
1.1.6. Quản trị logistic:
 Theo nghĩa rộng, quản trị logistic là quản trị chuỗi cung ứng
 Theo nghĩa hẹp, khi chỉ liên hệ đến vạn chuyển bên trong và phân phối ra
bên ngồi thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng.
1.2.

Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain
Management):

Đối với các cơng ty, SCM có vai trị rất to lớn:
-

SCM g iải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh ng hiệp một cách hiệu quả.
z

z


-

G iúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh ng hiệp nhờ SCM
z

z


z

z

có thể thay đổi các ng uồn ng uyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hóa q trình
z

z

ln chuyển ng un vật liệu, hàng hóa, dịch vụ.
z

-

z

Hỗ trợ cho hoạt động tiếp thị: tiếp thị hỗn hợp (4P: Product, Price,
z

Promotion, Place)
-

Đóng vai trị then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và vào
z

z

z

đúng thời điểm thích hợp.

z

-

Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng
z

z

với tổng chi phí nhỏ nhất.
z

-

Từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty và tạo điều
z

z

z

z

kiện cho chiến lược thương mại điện tử phát triển
z

-

Cung cấp khả năng trực quan hóa đối với các dữ liệu liên quan đến sản xuất
z


z

và khép kín dây chuyền cung cấp, tạo điều kiện cho việc tối ưu hóa sản xuất
z

đúng lúc bằng các hệ thống sắp xếp và lên kế hoạch.
z

1.3.
-

z

z

Phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp.
Sự phối hợp giữa các bộ phận trong chuỗi cung ứng:
Tăng cường sự phối hợp cả trong nội bộ các công ty và giữa các công ty với
nhau.

-

Để tăng cường sự phối hợp, lập các đội nhóm giữa các đơn vị chức năng, tạo
mối quan hệ hợp tác với khách hàng và với nhà cung cấp, cải tiến hện thống
thông tin tốt hơn, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ hơn…

-

Thực hiện sự phối hợp tổng thể của các nhà lãnh đạo của các tổ chức trong

chuỗi cung ứng và sự điều chỉnh cách thức hình thành và quản trị chuỗi cung
ứng.

1.4.

Các yếu tố tác động trực tiếp đến công suất và hiệu quả của chuỗi cung
ứng:

1.4.1.

Sản xuất:
Là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm.
z

z

z

Hoạt động này bao g ồm việc lập kế hoạch sản xuất chính theo cơng suất nhà máy,
z

z

z

cân đối cơng việc, quản lý chất lượng và bảo trì thiết bị.
z

z



1.4.2.

Hàng tồn kho:
Hàng tồn có mặt trong suốt chuỗi cung ứng và bao g ồm từ ng uyên liệu , bán
z

z

z

z

z

z

thành phẩm đến thành phẩm mà được các nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ
trong chuỗi cung ứng nắm g iữ.
z

z

1.4.3.

z

z

Vị trí:

Là việc chọn địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện trong chuỗi cung
z

z

z

ứng .
z

1.4.4.

Vận chuyển:
Là việc di chuyển mọi thứ từ ng uyên liệu cho đến thành phẩm g iữa các điều
z

z

kiện khác nhau trong chuỗi cung ứng .
z

1.4.5.

z

z

Thông tin:
Là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố trên. Thông tin tốt
z


z

g iúp đưa ra những quyết định hiệu quả về việc sản xuất g ì và bao nhiêu, về nơi trữ
z

z

z

hàng và cách vận chuyển tốt nhất.
z

1.5.

Đo lường hiệu quả thực hiện SCM:

1.5.1.

Tiêu chuẩn giao hàng
Tiêu chuẩn này đề cập đến g iao hàng đúng hạn. Nó được biểu hiện bằng tỷ
z

z

z

z

lệ phần trăm củ các đơn hàng được g iao đầy đủ về số lượng và đúng ng ày khách

z

z

z

z

z

hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng .
z

z

z

z

Chú ý rằng các đơn hàng khơng được tính là g iao hàng đúng hạn khi chỉ có
z

z

z

z

z


z

một phần đơn hàng được thực hiện và khi khách hàng khơng có hàng đúng thời
z

z

z

z

z

g ian yêu cầu.
z

1.5.2.

Tiêu chuẩn chất lượng
Chất lượng được đánh g iá ở mức độ hài lòng của khách hàng hay là sự thỏa
z

z

z

z

mãn của khách hàng về sản phẩm. Chất lượng có thể được đo lường thơng qua
z


z

những điều mà khách hàng mong đợi.
z

z

z

z

z


Lòng trung thành của khách hàng cũng là một tiêu chuẩn liên quan đến chất
z

z

z

z

lượng . tiêu chuẩn này có thể đo lường bằng tỷ lện phần trăm khách hàng vẫn mua
z

z

z


z

hàng sau khi đã mua ít nhất một lần.
z

1.5.3.

Tiêu chuẩn thời gian:

Tổng thời g ian bổ sung hàng được tính trực tiếp từ mức độ tồn kho. Nếu chúng
z

z

z

z

ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này, thì thời g ian tồn kho bằng
z

z

z

z

z


z

mức độ tồn kho chia mức sử dụng . thời g ian tồn kho sẽ được tính cho mỗi mắc xích
z

z

trong chuỗi cung ứng (nhà cung cấp, nhà sản suất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ) và cộng
z

z

z

z

z

hết lại để có thời g ian bổ sung hàng lại.
z

z

z

Thời g ian thu hồi cơng nợ, nó đảm bảo cho cơng ty có lượng tiền để mua sản
z

z


z

z

phẩm và bán sản phẩm tạo ra vịng ln chuyển hàng hóa. Thời g ian thu nợ phải
z

z

z

được cộng thêm cho toàn hệ thống chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn
z

z

z

z

thanh toán
 Tổng thời g ian của một chu kỳ kinh doanh để tạo ra sản phẩm và nhận được
z

z

tiền:
Chu kỳ kinh doanh = số ng ày tồn kho + số ng ày công nợ.
z


1.5.4.

z

z

Tiêu chuẩn chi phí:

Hai cách để đo lường chi phí:
z

-

Đo lường tổn chi phí bao g ồm chi phí sản xuất, phân phối, chi phí tồn kho
z

z

và chi phí cơng nợ. Thường những chi phí riêng biệt này thuộc trách nhiệm
z

z

z

z

của những nhà quản lý khác nhau. Vì vậy khơng g iảm được tối đa tổng chi
z


z

z

z

phí
-

Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh g iá hiệu quả g iá trị g ia
z

z

z

z

z

z

tăng và năng suất sản xuất.
z

-

z

Phương pháp đo lường hiệu quả như sau:

z

z

 Hiệu quả = (Doanh số - Chi phí ng uyên vật liệu) /(Chi phí lao động +
z

chi phí quản lý)

z


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TY VÀ QUY TRÌNH
LOGISTIC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK
2.1. Một số thơng tin về cơng ty Vinamilk
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt nam (Vinamilk) có tên là
z

Cơng ty Sữa- Cà Phê miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm, bao g ồm 4
z

z

z

nhà máy thuộc ng ành chế biến thực phẩm:
z

-


Nhà máy sữa Thống Nhất
Nhà máy sữa Trường Thọ
Nhà máy sữa Dielac
Nhà máy Cà Phê Biên Hịa
z

z

Năm 1982, Cơng ty Sữa- Cà Phê miền Nam được chuyển g iao về Bộ Công
z

z

z

ng hiệp thực phẩm và đổi tên thành Xí ng hiệp Liên hiệp Sữa- Cà Phê-Bánh kẹo I
z

z

Năm 1989, Xí ng hiệp Liên hiệp Sữa- Cà Phê- Bánh kẹo I chỉ còn 3 nhà máy
z

trực thuộc:
-

Nhà máy sữa Thống Nhất
Nhà máy sữa Trường Thọ
Nhà máy sữa Dielac

z

z

Tháng 3/1992, xí ng hiệp Liên hiệp Sữa- Cà Phê-Bánh kẹo I chính thức đổi
z

z

tên thành Cơng ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc Bộ Công ng hiệp nhẹ,
z

z

z

chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng them một nhà
z

z

máy sữa ở Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy
z

z

z

trực thuộc lên 4 nhà máy;

-

Nhà máy sữa Thống Nhất
Nhà máy sữa Trường Thọ
Nhà máy sữa Dielac
Nhà máy sữa Hà Nội
Năm 1996, Xí ng hiệp Liên doanh Sữa Bình Định tại Quy Nhơn ra đời, g óp
phần thuận lợi đưa sản phẩm Vinamilk phục vụ rộng khắp đền ng ười tiêu
dung khu vực miền Trung
z

z

z

z

z

z

z

z


Năm 2000, Công ty đã tiến hành xây dựng thêm:
z

-


z

Nhà máy sữa Cần Thơ
Xí ng hiệp Kho vận
z

Tháng 12/2003, Cơng ty chuyển sang hình thức Cơng ty Cổ phần, chính thức
z

z

z

z

đổi tên là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
z

Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài G òn (SaiG onmilk), nâng
z

z

z

tổng số vốn điều lệ của Công ty lên 1.539 tỷ đồng
z

z


z

z

z

Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn g óp của đối tác trong Cơng ty
z

z

z

z

z

Sữa Bình định và sáp nhập vào Vinamilk
Ng ày 30/06/2005: cơng ty khánh thành nhà máy Sữa Ng hệ An
z

z

z

Năm 2007: Vinamilk bắt đầu hình thành vùng ng uyên liệu trong nước bằng
z

cách xây dựng Trang trại bò sữa Tuyên Quang

z

z

z

z

z

z

Năm 2009: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 2 tại Ng hệ An
z

z

z

Năm 2010: Vinamilk xây dựng trang trại bị sữa thứ 3 và thứ 4 tại Thanh hóa
z

z

và Bình Định. Từ năm 2005-2010, Vinamilk áp dụng cơng ng hệ mới, lắp đặt
z

z

z


máy móc và thiết bị hiẹn đại cho tất cả các nhà máy trong tập đoàn. Bên cạnh
z

đó, Vinamilk cũng thành lập các trung tâm tư vấn dinh dưỡng sức khỏe trên cả
z

z

z

nước cà cho ra đời trên 30 sản phẩm mới. Cũng trong năm 2010, Vinamilk đầu
z

z

tư vào Newealand với công ty chuyên sản xuất bột sữa ng un kem có cơng suất
z

z

z

32000 tấn/ năm. Ng oài ra, Vinamilk còn đầu tư sang Mỹ và mở them nhiều nhà
z

z

máy tại nhiều quốc g ia, kim ng ạch xuất khẩu chiếm 15% doanh thu và vẫn đang
z


z

z

tiếp tục tăng cao
z

Năm 2011: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 5 tại Lam Đồng , nâng
z

z

z

z

tổng số lượng đàn bò lên 5900 con
z

z

Năm 2012:Khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng , xí ng hiệp nhà máy sữa Lam
z

z

Sơn, Nhà máy nước g iải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại
z


xuất xứ từ Mỹ, Đan mạch, Đức, Ý, Hà Lan


Năm 2013: Khánh thành siêu nhà máy sữa Bình Dương , là một trong những
z

z

z

nhà máy hiện đại hang đầu thế g iới, tự động hóa 100% trên diện tích 20 hecta tại
z

z

z

khu công ng hiệp Mỹ Phước 2
z

z

2.1.2. Thông tin chung
Công ty Cổ phần sữa Việt nam được thành lập trên cở sở quyết định số
z

155/2003/Q Đ-BCN ng ày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công Ng hiệp về việc
z

z


z

z

chuyển Doanh ng hiệp Nhà nước Công ty Sữa Việt Nam thành Công ty Cổ phần Sữa
z

z

z

Việt Nam. G iấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty số 4103001932 do Sở Kế
z

z

z

z

Hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ng ày 20/11/2003. Trước ng ày 1 tháng 12
z

z

z

năm 2003, Công ty là doanh ng hiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Công Ng hiệp
z


-

z

z

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam
Tên viết tắt: VINAMILK
Trụ sở:36-38 Ng ô Đức Kế,
Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
Văn phịng g iao dich: 184186-188 Ng uyễn Đình Chiểu,
Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08)9300 358
Fax: (08)9305 206
Website:


z

z

-

z

-

z


z

z

-

Log o công ty
z

z

Vốn điều lệ của Công ty Sữa Việt
z

Nam hiện nay: hơn 17.417 tỷ đồng

z

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
-

Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng , bánh, sữa tươi, sữa
đậu nành, nước g iải khát và các sản phẩm từ sữa khác
Kinh doanh thực phẩm công ng hệ, thiết bị phụ tùng , vật tư, hóa chất và
ng uyên liệu
Kinh doanh nhà, môi g iới cho thuê bất động sản; kinh doanh kho bãi, bến
bãi, kinh doanh vận tải hang bằng ơ tơ, bốc xếp hang hóa
Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống , thực phẩm chế biến, chè uống , café
rang -xay-phin-hòa tan

z

z

-

z

z

z

z

-

z

z

z

-

z

z

z


z

z


-

Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì
Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa
Phịng khám đa khoa
z

Sản phẩm chính:


2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty:

2.1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lỗi và triết lý kinh doanh
Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hang đầu Việt nam về sản phẩm dinh
z

z

dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con ng ười
z

z

z


Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng ng uồn dinh dưỡng và
z

z

z

z

z

chất lượng cao cấp hang đầu bằng chính sự trân trọng , tình yêu và trách nhiệm cao
z

z

z

z

của mình với cuộc sống con ng ười và xã hội
z

z

G iá trị cốt lõi: trở thành biểu tượng niềm tin hang đầu Việt Nam về sản phẩm
z

z


z

dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con ng ười
z

z

z

Tơn trọng

Chính trực

Cơng bằng :
z

z

z

Tơn trọng bản than,

Công bằng với nhân

thực trong ứng xử

tôn

viện, khách hang ,


và trong tất cả các

ng hiệp, tôn trọng

g iao dịch

cơng ty, tơn trọng

Liêm chính, trung
z

z

z

z

z

z

trọng

z

đồng

z

z


z

z

z

đối tác, hợp tác
trong sự tôn trọng
z

z

z

z

z

nhà cung cấp và các
z

bên liên quan khác


Đạo đức

Tuân thủ

Tôn trọng các tiêu


Tuân thủ pháp luật,

chuẩn đã được thiết

Bộ quy tắc ứng xử

z

z

lập và hành động

và các quy chế,

z

một cách đạo đức

chính

sách,

quy

định của cơng ty
z

Triết lý kinh doanh: Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở
z


mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế, cơng ty tâm niệm rằng chất lượng và sang tạo là
z

z

z

z

ng ười bạn đồng hành của Vinamilk, Vinamilk xem khách hang là trung tâm và cam
z

z

z

kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
z

z

z

Chính sách chất lượng : Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hang bằng
z

z

z


cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng , an toàn vệ sinh thực
z

z

phẩm với g iá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân thủ theo luật quy
z

định

z


2.1.6. Kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Dạng đầy đủ)
Năm 2020
Đơn vị tính: tỷ đồng
CHỈ TIÊU
Tổng doanh thu

2019
56.3

2020
59.723

Thay đổi(%)
5.9


Doanh thu thuần

56.318

59.6363

5.9

Trong nước
Nước ngoài
Lợi nhuận gộp
Trong nước
Nước ngồi

47.555
8.764
26.572
22.434
4.138

50.842
8.794
27.669
23.499
4.169

6
0.3
4.1

4.7
0.7

Chi phí BH& QLDN

14.39

15.406

7.1

Lãi(lỗ) khác khơng bao gồm lãi
vay

722

1.399

93.8

EBITDA
Khấu hao
Lãi vay

14.853
1.948
109

15.871
2.209

144

6.9
13.4
32.1

Lợi nhuận trước thuế

12.796

13.519

5.7

Chi phí thuế

2.242

2.283

1.8

Lợi nhuận sau thuế

10.554

11.236

6.5


Thu nhập mỗi cổ phiếu(đồng)

4.454

4.77

4.5


2.2. Thực trạng quy trình logistic tại cơng ty Vinamilk
Hình 1. Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của công ty Vinamilk


2.2.1. Inbound Logistics

Mơ hình Inbound logistics
2.2.1.1. Nguồn cung cấp
Xây dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững với các nhà cung cấp chiến
z

z

z

lược lớn trong và ng oài nước là mục tiêu chính của Vinamilk nhằm đảm bảo ng uồn
z

z

z


cung cấp ng uyên liệu thô không những ổn định về chất lượng cao cấp mà còn ở g iá
z

z

z

z

z

z

cả rất cạnh tranh.
Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk g ồm: ng uyên liệu nhập
z

z

z

z

z

khẩu, máy móc thiết bị và ng uồn ng uyên liệu thu mua từ các hộ nơng dân ni bị,
z

z


z

nơng trại ni bò trong nước và các ng uyên liệu phụ khác…
z

z

z

Năm 2014: Vinamilk phải nhập khẩu khoảng 65% ng uyên liệu bột sữa để sản
z

z

xuất sữa, ng uyên liệu trong nước mới chỉ đáp ứng được 35%
z

z

z

+/ Ng uồn ng uyên liệu trong nước
z

z

z

Sữa tươi ng uyên liệu

z

z


Ng uồn sữa tươi ng uyên liệu cung cấp cho Vinamilk g ồm có hai dịng : Từ các
z

z

z

z

trang trại bò sữa của Vinamilk và từ dân cư địa phương
z

z

z

- Các trang trại ni bị sữa của Vinamilk
z

Để sản phẩm của mình phát triển bền vững , Vinamilk ln cố g ắng chủ động
z

z

z


z

được ng uồn sữa ng uyên liệu đạt về số lượng và chất lượng . Từ năm 2006, Vinamilk
z

z

z

z

đã bắt đầu đầu tư vào lĩnh vực chăn ni bị sữa một cách trực tiếp thơng qua xây
z

dựng các trang trại bị sữa cơng ng hiệp. Tính đến thời điểm hiện tại Vinamilk có 7
z

z

z

z

trang trại chăn ni,hiện nay các trang trại của Vinamilk được công ty đầu tư hơn
z

z

z


6000 con bò sữa, nâng tổng số bò sữa lên 45000 con.
z

z

Các trang trại ni bị của Vinamilk có vai trò quan trọng trong việc cung cấp
z

z

z

z

ng uồn sữa tươi ng uyên liệu cho các nhà máy chế biến. Tại đây, sau khi sữa được
z

z

vắt và kiểm tra chất lượng sẽ được đưa vào phòng để g iữ lạnh sau đó chuyển đến
z

z

z

các nhà máy chế biến. Có thể kể ra các trang trại ni bị của Vinamilk như sau:
z


1. Trang trại Bò sữa Ng hệ An
z

z

2. Trang trại Bị sữa Tun Quang
z

z

3. Trang trại bị sữa Thanh Hóa
z

4. Trang trại bị sữa Bình Định
z

5. Trang trại bị sữa Lâm Đồng
z

z

6. Trang trại bò sữa Tây Ninh
z

7. Trang trại bị sữa Hà Tĩnh
z

Hình 2. Quy trình thu mua sữa của công ty Vinamilk
z



Sữa tươi ng uyên liệu: Các hộ nông dân nuôi bị, nơng trại ni bị có vai

o

z

z

z

trị cung cấp ng uyên liệu sữa đầu vào cho sản xuất thông qua trạm thu g om sữa.
z

z

z

z

Sữa được thu mua từ các nông trại phải luôn đạt được các tiêu chuẩn về chất lượng
z

z

được ký kết g iữa công ty Vinamilk và các nông trại sữa nội địa.
z

z


z

Sữa tươi ng uyên liệu phải trải qua quá trình kiểm tra g ắt g ao thông qua

o

z

z

z

z

các chỉ tiêu sau:
 Cảm quan: thơm ng on tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, khơng có bất kỳ
z

z

z

mùi vị nào.
 Đảm bảo chất khô chất béo lớn hơn
 Độ tươi
 Độ acid
 Chỉ tiêu vi sinh
 Hàm lượng kim loại nặng
z


z

 Thuốc trừ sâu, thuốc thú y
 Ng uồn g ốc (không sử dụng sữa của bò bệnh).
z

z

z

z

o Riêng để sản xuất sữa tươi tiệt trùng , sữa tuơi phải đảm bảo ng hiêm ng ặt về
z

z

z

z

độ tươi, không bị tủa bởi cồn 750.
z

z

Các đơn vị cung ứng đường , chocolate, hương liệu, phụ g ia khác…
z

z


z

z

z

Đây là các đơn vị, tổ chức, doanh ng hiệp có uy tín trong và ng ồi
z

z

z

nước như Cơng ty cổ phần Mía đường Lam Sơn, cơng ty Mía đường Quảng Ng ãi…
z

z

z

z

z

z

có vai trị quan trọng trong việc cung ứng các ng uyên vậy liệu cần thiết cho các nhà
z


z

z

z

z

máy của Vinamilk để các nhà máy này tiến hành sản xuất các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của thị trường

z

+/ Ng uồn nhập khẩu
z

z

G iống bò
z

z

Hầu hết bò trong trang trại của Vinamilk được khẩu từ các nhà cung cấp bò nổi
z

z

z


tiếng trên thế g iới như Úc, Mỹ. Năm 2014, Cơng ty nhập khẩu 1,679 con bị Úc và
z

z

z

được chở bằng chuyên cơ đặc biệt nhằm bào đảm sức khỏe đàn bò khi đến Việt
z

Nam



×