lOMoARcPSD|17343589
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CỬA HÀNG BÁN CAFÉ VƯƠNG MINH
Sinh viên thực hiện:
MAI ĐỨC VƯƠNG MINH
Giảng Viên Hướng Dẫn:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH
Ngành:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên Ngành:
QUẢN TRỊ AN NINH MẠNG
Lớp:
D15QTANM
Mã Sinh Viên:
20810310527
lOMoARcPSD|17343589
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Chữ ký
Ghi chú
Chữ ký
Ghi chú
Mai Đức Vương Minh
Giảng Viên Chấm:
Họ tên
Giảng viên 1
Giảng viên 2
lOMoARcPSD|17343589
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CỬA HÀNG BÁN CAFÉ.....................................................1
1.1. Hiên trạng quản lý cửa hàng........................................1
1.2. Quy trình quản lý:..........................................................1
1.2.1.......................................................Quản lý kho hàng:
1
1.2.2...................................................Phục vụ khách hàng:
1
1.3. Hạn chế trong quy tình quản lí hiện tại:....................2
1.4. Mong muốn của cửa hang:...........................................2
1.5. Các hồ sơ dữ liệu được sử dụng:..................................2
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................3
2.1. Lập bảng phân tích:......................................................3
2.1.1. Mơ tả bài tốn quản lý cửa hàng bán café:............3
2.1.2. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và
hồ sơ:...................................................................................... 3
2.2. Mơ hình nghiệp vụ:.......................................................4
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh:....................................................4
2.2.2.......................................Biểu đồ phân rã chức năng:
5
2.2.2.1. Nhóm các chức năng:...........................................5
2.2.2.2. Ma trận thực thể chức năng................................5
2.2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng.................................6
2.2.2.4. Mô tả chi tiết chức năng lá:................................6
2.3. Biểu đồ mơ hình quan niệm:........................................8
2.3.1. Luồng dữ liệu cấp 0:................................................8
2.3.2. Biểu đồ Luồng dữ liệu mức 1:...................................9
2.3.2.1. Biểu đồ tiến trình 1.0 –Phục vụ khách:.............9
2.3.2.2. Biểu đồ tiến trình 2.0 – Lấy hàng:....................10
lOMoARcPSD|17343589
2.4. Mơ hình E-R..................................................................11
2.4.1. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thơng tin.....11
2.4.2. Xác định thực thể, thuộc tính và định danh của
chúng.................................................................................. 12
2.4.3. Xác định mối quan hệ và thuộc tính của chúng.
............................................................................................ 13
2.5. Thiết kế mơ hình cơ sở dữ liệu Logic:.......................16
2.5.1. Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình dữ liệu quan
hệ:....................................................................................... 16
2.5.2. Cơ sở dữ liệu vật lý................................................17
2.6. Thiết kế giao diện.......................................................22
2.6.1. Giao diện đăng nhập.............................................22
2.6.2. Giao diện quản lý bán hàng.................................22
2.6.3. Giao diện quản lý nhân viên................................23
KẾT LUẬN....................................................................24
lOMoARcPSD|17343589
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học và cơng nghệ ln có
những thay đổi mạnh mẽ. Một phần trong đó có việc ứng dụng Cộng Nghệ
Thông Tin vào đời sống hàng ngày của con người. Loài người chúng ta đang
hướng tới việc thiết lập một hành tinh thông minh. Ngày nay với sự phát triển
mạnh mẽ của Công Nghệ Thông Tin kết hợ với sự phát triển của mạng Internet
đã kết nối được toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống nhất. Nó đã trở
thành cơng cụ đắc lực cho nhiều ngành nghê như: Giao thông, quân sự, y học,…
và đặc biệt là trong các cơng tác quản lý nói chung hay quản lý qn Café nói
riêng.
Trước đây, khi máy tính cịn chưa được áp dụng rộng rãi, các cơng việc quản
lý đều được làm và thực hiện một cách thủ công nên rất tốn thời gian, nhân lục
cũng như tài chính. Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của Công Nghệ Thông
Tin đã giúp cho việc quản lý được thực hiện một cách dễ dàng nhanh chóng hơn,
giúp giảm bớt chi phí, thời gian và nhân lực,…
lOMoARcPSD|17343589
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN CAFÉ
1.1.
Hiên trạng quản lý cửa hàng
Hiên nay, cửa hang đang duy trì kinh doanh bn bán. Mọi yêu cầu
đặt hàng của khách hang thông qua ác phương thức khác nhua như Online
hay mua trực tiếp tại quán. Mọi công đoạn để sản phẩm đến tau người tiêu
dung phai trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn khác nhau khiến cho cửa
hang có phần chậm tiến độ và hay mắc phải những vướng mắc khơng đáng
có.
- Cửa hàng hiện đang có 2 tầng dùng để kinh doanh quán café.
- Cửa hàng hiện có 2 nhân viên pha chế, 4 nhân viên phục vụ, 1 kế
toán và 1 chủ cửa hàng quản lý.
Hiên tại mọi quy trình đều được làm thủ cơng. Vì vậy, giải pháp
cơng nghệ ra đời vào thời điểm này giúp cho cửa hang thuận tiện và phát
triển hơn cũng như những người làm kinh doanh trong cả nước ta.
1.2. Quy trình quản lý:
1.2.1. Quản lý kho hàng:
Bộ phận quản lý quán Café nhận được nguyên liệu nhập về, tiến
hành phân loại theo loại sản phẩm, viết hóa đơn và lưu trữ tại kho.
1.2.2. Phục vụ khách hàng:
- Khi khách vào cửa hàng, nhân viên sẽ hỏi khách số lượng người đi
cùng để có thể sắp xếp chỗ ngồi một cách phù hợp nhất.
- Sau khi đã đưa khách vào chỗ ngồi, nhân viên phục vụ sẽ mang ra
một số thứ miễn phí như nước lọc, đá và menu cho khách để khách
chọn đồ uống hoặc đồ ăn…
- Khi đã ghi hết yêu cầu của khách, nhân viên phục vụ sẽ chuyển
danh sách yêu cầu này cho nhân viên pha chế
1
lOMoARcPSD|17343589
1.4.
- Đồ uống được pha chế xong sẽ được đưa cho nhân viên phục vụ
mang ra cho khách
- Sau khi khách ra về sẽ qua quầy thu ngân để thanh tốn và lấy hóa
đơn (nếu cần)
Hạn chế trong quy tình quản lí hiện tại:
- Dùng nhiều giấy tờ nên dẫn đến việc bảo quản cũng như tìm kiếm
tốn nhiều thời gian và cơng sức hơn.
- Hệ thống sẽ gặp khó khan khi lượng khách hàng tăng do tất cả mọi
công việc quản lý đều phải thao tác và xử lý bằng tay.
- Dễ có sai sót trong q trình quản lý do nhiều yếu tố như viết sai,
gian lận, tính tốn nhầm…
Mong muốn của cửa hang:
Có một chương trình giúp cho việc quản lí thuận tiên hơn:
+ Quản lí được lượng khách hàng vào quán mỗi ngày.
+ Quản lí được việc nhập kho và số lượng nguyên liệu pha chế lấy
ra trong ngày.
+ Quản lí được số lượng nguyên liệu tồn, ngày nhập nguyên liệu để
điều chỉnh việc sử dụng ngun liệu.
+ Mọi quy trình thủ cơng như trước được số hóa ,tránh rờm rà và
mất thời gian.
+ Cập nhật thơng tin khách hàng than thiết để có chính sách ưu đãi
và phần quà cho khách giúp tăng động lực về tinh thần, đồng thời
tăng sự tin tưởng về hệ thống cửa hàng.
1.5.
A.
B.
C.
D.
E.
F.
G.
H.
Các hồ sơ dữ liệu được sử dụng:
Danh sách danh mục
Phiếu yêu câu danh mục
Phiếu thu tiền ( Hóa đơn thanh tốn)
Đơn đặt hàng cửa hàng bạn
u cầu chế biến
Phiếu thanh toán với cửa hàng bạn
Bàn tổng hợp
Các báo cáo phân tích
1.3.
2
lOMoARcPSD|17343589
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Lập bảng phân tích:
2.1.1. Mơ tả bài tốn quản lý cửa hàng bán café:
Khi khách hàng bước vào cửa hàng, khách hàng có thể yêu cầu danh mục tại
quầy Bar để nhận sản phẩm trực tiếp hoặc tại bàn với nhân viên phục vụ bàn. Sau
khi nhận yêu cầu, yêu cầu của khách sẽ đc ghi vào phiếu yêu cầu và được báo lại
với quầy Bar.
Trong trường hợp đồ có sẵn và khách hàng đã yêu cầu tại quầy thì nhân viên
quầy sẽ đáp ứng ngay và ghi vào phiếu thanh toán. Trong trường hợp khách đặt
tại bàn, nhân viên quầy sẽ tổng hợp và đặt cho bộ phân chế biến thực hiện và
được đem trở lại quầy để phục vụ.
Trong trường hợp đồ khơng có sẵn, cửa hàng có thể đặt hàng thông qua của
hàng bạn. Sau khi cửa hàng bạn giao hàng cho cửa hàng, nhân viên quầy sẽ ghi
sổ nợ để thanh toán sau này. Theo định kỳ, cửa hàng sẽ thanh toán với những sản
phẩm nhận từ của hàng bạn.
Khi có u cầu thanh tốn từ khách, nhân viên sẽ báo cho nhân viên quầy
Bar để lập phiếu thu tiền và nhân viên phục vụ bàn sẽ đến nhận đưa cho khách và
thu tiền.
Hàng ngày nhân viên kế toán sẽ tổng hợp lại kế hoạch kinh doanh và các
loại danh mục đã phục vụ trong ngày. Kế toán sẽ báo cáo lại cho chủ cửa hàng
biết kết quả kinh doanh và các danh mục để đặt hàng cho ngày hơm sau.
2.1.2. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ
sơ:
Cụm động từ + bổ ngữ
Yêu cầu
Danh mục
Ghi
Phiếu yêu cầu
Ghi
Phiếu thanh toán
Đặt hàng
Cửa hàng bạn
Giao hàng
Cửa hàng
Thanh toán
Cửa hàng bạn
Tổng hợp
Kế hoạch kinh doanh
Cụm danh từ
Danh mục
Nhân viên
Nhân viên
Cửa hàng
Cửa hàng bạn
Cửa hàng
Kế toán
Nhận xét
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
3
lOMoARcPSD|17343589
Báo cáo
Đặt hàng
Kết quả kinh doanh
Danh mục
Kế toán
Chủ cửa hàng
Tác nhân
Tác nhân
2.2. Mơ hình nghiệp vụ:
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh:
Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh
4
lOMoARcPSD|17343589
2.2.2.
Biểu đồ phân rã chức năng:
2.2.2.1. Nhóm các chức năng:
Các chức năng chi
Nhóm lần 1
tiết
1. Nhận và nhập yêu
cầu
2. Đặt chế biến
3. Thơng báo có sản Phục vụ khách
phẩm
4. Thanh toán và
thu tiền
5. Đặt hàng
6. Nhận hàng và ghi
sổ
Lấy hàng
7. Thanh toán hàng
đặt
8. Tổng hợp
Tổng hợp báo cáo
9. Lập các báo cáo
Nhóm lần 2
Quản lý quán café
2.2.2.2. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
a. Danh sách danh mục
b. Phiếu yêu cầu
c. Phiếu thu tiền
d. Đơn đặt hàng
e. yêu cầu chế biến
f. Phiếu thanh toán
g. Bảng tổng hợp
h. Báo cáo phân tích
Các chức năng nghiệp vụ
1. Phục vụ khách
2. Lấy hàng
3. Tổng hợp, báo cáo
a b c d e f g h
R C C
C
C
C
R
R C C
5
lOMoARcPSD|17343589
2.2.2.3. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2.2. Biểu đồ phân rã chức năng của thiết kế quản lý cửa hàng bán café
Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng
2.2.2.4. Mô tả chi tiết chức năng lá:
1.1.
Nhận và lập yêu cầu:
Khi khách vào cửa hàng, khách có thể yêu cầu danh mục tại quầy
bar
để nhận trực tiếp sản phẩm. khách có thể đến bàn ngồi và nhân viên phục
vụ đến nhận yêu cầu. Sau khi nhận yêu cầu, yêu cầu được ghi vào phiếu
yêu cầu và được nhân viên báo cho quầy bar.
1.2.
Đặt chế biến:
Trong trường hợ hàng có sẵn và khách đặt tại bàn, thì quầy thì được
nhân viên đáp ứng ngay và ghi vào phiếu thanh toán. Trong trường hợp
khách đặt tại bàn, thì quầy bar tổng hợp và đặt cho bộ phận chế biến thực
hiện và được đem trở lại quầy bar
1.3.
Thơng báo có sản phẩm:
6
lOMoARcPSD|17343589
Khi bộ phân chế biến đem sản phẩm ra quầy, nhân viên quầy báo
cho nhân viên bàn biết dể nhận mang cho khách hàng.
1.4.
Thanh toán và thu tiền:
Khi khách yêu cầu thanh toán, nhân viên báo cho nhân viên quầy
bar để lập phiếu thu tiền và nhân viên bàn đến nhận đưa cho khách và thu
tiền.
2.1. Đặt hàng:
Khi khách yêu cầu sản phẩm mà cửa hàng khơng có sẵn, cửa hàng
có thể dặt hàng ở cửa hàng bạn.
2.2. Nhận hàng và ghi sổ:
Khi bạn giao hàng, nhân viên ghi sổ nợ hàng để thanh toán sau này.
2.3. Thanh toán hàng đặt:
Theo định kỳ, có thể hàng ngày, cửa hàng thanh toán với những sản
phẩm đã nhận từ cửa hàng bạn
3.1. Tổng hợp:
Hàng ngày nhân viên kế toán phải tổng hợp kết quả kinh doanh và
các loại danh mục đã phục vụ. Chủ cửa hàng cần biết kết quả kinh doang
hàng ngày và danh mục thực hiện để dự kiến kế hoạch cho ngày hôm sau.
3.2. Lập các báo cáo:
Theo định kỳ, nhân viên quản lý phải lập các báo cáo phân tích khác
nhau. Đặc biệt phân tích về nhu cầu của khách theo loại danh mục, theo
thời gian và khối lượng sự dụng. Ngồi ra cũng phân tích về năng lực đáp
ứng của nhân viên để có biện phá khuyến khích và sử dụng nhân viên một
cách hợp lí.
7
lOMoARcPSD|17343589
2.3. Biểu đồ mơ hình quan niệm:
2.3.1. Luồng dữ liệu cấp 0:
Hình 2.3: Biểu đồ dữ liệu mức 0
8
lOMoARcPSD|17343589
2.3.2. Biểu đồ Luồng dữ liệu mức 1:
2.3.2.1. Biểu đồ tiến trình 1.0 –Phục vụ khách:
Hình 2.4: Biểu đồ tiến trình 1.0 –Phục vụ khách
9
lOMoARcPSD|17343589
2.3.2.2. Biểu đồ tiến trình 2.0 – Lấy hàng:
Hình 2.5: Biểu đồ tiến trình 2.0 – Lấy hàng
10
lOMoARcPSD|17343589
2.4. Mơ hình E-R
2.4.1. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thơng tin.
Tên được chính xác của các
đặc trưng
A. Phiếu yêu cầu danh
mục
- Khách yêu cầu
- Nhân viên
- Bảng các danh mục
- Bàn
- Các loại danh mục
B. Phiếu thu tiền
- Khách trả tiền
- Nhân viên
- Bàn
- Các loại danh mục
C. Đơn đặt hàng
- Nhân viên quầy đặt hàng
- Danh mục
- Loại danh mục đã đặt
- Quán bạn
D. Thanh toán đơn hàng
- Nhân viên quầy
- Danh mục thanh toán
- Loại danh mục đă đặt
- Quán bạn
E. Phân công trách nhiệm
- Nhân viên ca
- Ca làm
- Bàn
Viết gọn tên đặc trưn
- Khách
- Nhân viên
- Bảng DM
- Bàn
- Loại DM
- Khách
- Nhân viên
- Bàn
- Loại DM
Đánh dấu loại ở
mỗi bước
1
2
3
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
- NV Quầy
- DM
- Loại DM
- Quán bạn
√
√
√
√
√
√
√
- Nhân viên
- DM
- Loại DM
- Quán bạn
- NV ca
- Ca
- Bàn
√
√
√
* Chú thích: Dấu “ √ “ đánh dấu mục tin được loại / chọn ở bước thứ i.
Tiêu chí lựa chọn:
1. Thuộc tính cần phải đặc trung cho lớp các đối tượng được xét
2. Chọn thuộc tính một lần. Nếu lặp lại thì bỏ qua
11
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
3. Một thuộc tính phải là sơ cấp (nếu giá trị của nó có thể suy ra từ giá trị
khác thì bỏ qua)
2.4.2. Xác định thực thể, thuộc tính và định danh của
chúng.
Thuộc tính tên
gọi tìm được
Nhân viên
Dịch vụ
Thực thể tương
ứng
Nhân viên
Danh mục
Loại dịch vụ
Danh mục
Bàn
Ca
Bàn
Ca
Khách hàng
Khách hàng
Quán bạn
Quán bạn
Yêu cầu
u cầu
Thu tiền
Đơn hàng
Thanh tốn
Thu tiền
Đơn hàng
Thanh tốn
Thuộc tính
- Mã NV
- Tên NV
- SĐT
- Mã DM
- Tên DM
- Mã loại DM
- Mã loại DM
- Tên loại DM
- Số bàn
- Số ca
- Ngày làm
- Số Khách
- Số bàn
- Mã quán
- Tên quán
- Số phiếu YC
- Số khách
- Ngày
- Mã NV
- Mã DM
- Số phiếu thu
- Số khách
- Ngày
- Mã NV
- Mã DM
- Tiền DM
- Tổng tiền
- Số đơn
-Ngày
-Mã DM
- Mã NV
- Số phiếu TT
Định danh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
12
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
Phu trách
Ngày
Phụ trách
Ngày
- Ngày
- Tổng tiền bán
- Số đơn
- Tiền đơn
- Mã NV
- Số bàn
- Số ca
- Ngày
X
X
2.4.3. Xác định mối quan hệ và thuộc tính của chúng.
a. Các động từ tìm được là; Yêu cầu, trả tiền, đặt hàng, thanh toán.
Câu hỏi cho động từ: Yêu cầu
Yêu cầu ai?
Yêu cầu cái gì?
Ai yêu cầu?
Câu hỏi cho động từ: Trả tiền
Trả tiền cho ai?
Trả tiền cho cái gì?
Ai trả tiền?
Câu hỏi cho động từ: Đặt hàng
Ai đặt hàng?
Đặt hàng ai?
Đặt hàng gì?
Trả lời
Thực thể
Nhân viên
Danh mục
Khách hàng
Thuộc tính
Trả lời
Thực thể
Nhân viên PVB
Loại DM
Khách hàng
Thuộc tính
Trả lời
Thực thể
Nhân viên PVB
Quán bạn
Loại DM
Câu hỏi cho động từ: Thanh tốn
Thuộc tính
Trả lời
13
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
Thực thể
Nhân viên PVB
Quán bạn
Loại DM
Ai thanh toán?
Thanh toán cho ai?
Thanh tốn cái gì?
Thuộc tính
b. Quan hệ phụ thuộc sở hữu:
Cặp thực thể
Ngày
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Khách
Danh mục
Nhân viên
Nhân viên
Khách
Ca
Danh mục
Bàn
Khách
Quán bạn
Nhân viên
Loại danh mục
Ca
Quán bạn
Bàn
Mối quan hệ
Thuộc
Đặt
Phụ trách
Thu tiền
Đặt
Yêu cầu
Thuộc
Phụ trách
Thanh tốn
Thuộc
Thuộc tính
* Vẽ biểu đồ:
14
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
2.5. Thiết kế mơ hình cơ sở dữ liệu Logic:
2.5.1. Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình dữ liệu quan hệ:
2.5.1.1. Biểu diễn các thực thể.
15
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
2.5.1.2. Biểu diễn các liên kết.
16
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
2.5.1.2. Chuẩn hóa lại bảng.
Bảng mới tạo ở dạng chuẩn 2NF, chuyển về dạng 3NF.
Tách thông tin các bảng Thanh toán, Phiếu thu thành các bảng chi tiết
2.5.2. Cơ sở dữ liệu vật lý.
2.5.2.1. Bảng nhân viên
2.5.2.2. Bảng Danh mục.
17
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
2.5.2.3 Bảng Loại danh mục.
2.5.2.4. Bảng Bàn.
2.5.2.5. Bảng Ca.
2.5.2.6. Bảng thanh toán
18
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
2.5.2.7. Bảng dịng thanh tốn.
2.5.2.8. Bảng phiếu thu.
2.5.2.9. Bảng dịng phiếu thu.
2.5.2.10. Bảng Đơn hàng.
19
Downloaded by v? ngoc ()
lOMoARcPSD|17343589
2.5.2.11. Bảng khách.
2.5.2.12. Bảng Phụ trách.
2.5.2.13. Bảng Quán bạn.
2.5.2.14. Bảng ngày.
Biểu đồ diagram
20
Downloaded by v? ngoc ()