Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.57 KB, 3 trang )
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ
MĨN ĂN NGÀY TẾT BẰNG TIẾNG ANH
1) Sticky rice cake: bánh chưng-bánh dầy: thực chất là gạo nếp được đúc chặt với
nhân thịt hay đậu và gói bằng lá chuối. Bánh chưng (hình chữ nhật) và bánh dầy (trịn)
tượng trưng cho ngày Tết và rất quan trọng trong bất kỳ dịp lễ Tết nào. Khâu chuẩn bị
rất tốn thời gian, và có thể mất nhiều ngày để nấu bánh. Câu chuyện về nguồn gốc của
bánh chưng, bánh dầy liên quan đến ngày Tết thường được kể lại cho trẻ con nghe
trong khi nấu bánh suốt cả đêm.
2) Five fruits plate: mâm ngũ quả: Ở miền nam Việt Nam, các loại trái cây phổ
biến thường được cúng trong mâm ngủ quả trên bàn thờ gồm mãng cầu, dừa, đu đủ,
xoài và quả sung vì chúng nghe giống như "cầu dừa đủ xài sung túc" trong phương
ngữ ở miền Nam Việt Nam.
3) Dried, candied fruits: Mứt trái cây: Việt Nam là một nước nhiệt đới dồi dào và
phong phú các loại trái cây. Vì thế, trong ngày Tết, trái cây tươi sấy khơ, hoặc ngào
đường là một trong những món ăn khơng thể thiếu trong mọi nhà.
4) Meat Stewed in Coconut Juice: đây là món ăn truyền thống gồm thịt heo và
trứng luộc chín vừa phải hầm với nước xốt giống như nước thuộc thịt được làm bằng
nước dừa non và nước mắm. Món này ăn với dưa chua giá và hẹ và cơm trắng.
Ngồi ra, cịn 1 số từ vựng Tiếng Anh về món ăn ng ày Tết nữa, mời bạn
tham khảo:
1. Chung Cake/ Square glutinous rice cake = Bánh Chưng.
2. Sticky rice = Gạo nếp.
3. Jellied meat = Thịt đông.
Trang chủ: ht t p s : // v nd o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí