LỄ BẢO VỆ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN KỸ THUẬT Y HỌC
BỘ MƠN HỐ SINH
Hà Nội -2009
© www.kythuatyhoc.com
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN NGỌC DŨNG
CHUẨN HOÁ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH GENE SOD1
Ở TẾ BÀO ỐI BÀ MẸ MANG THAI
NGHI HỘI CHỨNG DOWN
LUẬN VĂN CỬ NHÂN KỸ THUẬT Y HỌC
Người hướng dẫn:
TS. Đặng Thị Ngọc Dung
Hà Nội -2010
© www.kythuatyhoc.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
CĐTS:
Vấn đề cả xã hội quan tâm nhằm nâng cao
CLDS
KT hỗ trợ: Nhiều KT trong đó có KT PCR, CĐ
bệnh DT ở mức độ phân tử
HC Down:
Là 1 trong số các bệnh DT hay gặp
Có nhiều cách CĐTS HC Down, thông qua TB ối
là phương pháp phổ biến hiện nay
© www.kythuatyhoc.com
MỤC TIÊU
1. Chuẩn hóa quy trình tách chiết DNA
từ tế bào ối của phụ nữ mang thai.
2. Tối ưu hóa phản ứng PCR với gene
SOD1 ở BN mang hc Down với BN
chứng.
© www.kythuatyhoc.com
TỔNG QUAN
HC Down:
Là BTBS hay gặp trong các bệnh RL NST
Dị tật ở tim (46%), bất thường về ống tiêu hóa (7%),
bệnh Leukemia cấp (3%), 10% động kinh, 11%
Alzheimer’s ở tuổi 50 và 77% ở tuổi 70, IQ< 50
Khoảng 92% thể 3 nhiễm 21 thuần, 2%-3% thể khảm,
4%-5% thể chuyển đoạn
© www.kythuatyhoc.com
TỔNG QUAN
CĐTS HC Down:
Thông dụng : triple test, siêu âm, sinh thiết tua
rau,…
Hiện nay : phân tích TB ối cho kết quả chính xác
và độ tin cậy cao bằng cách nhuộm băng NST và
PCR phân tích gene SOD-1.
© www.kythuatyhoc.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
1. Đối tượng NC
Bà mẹ mang thai BT ( 4 mẫu ).
Bà mẹ mang thai đã được chẩn đoán trước sinh
thai bị Down ( 1 mẫu ).
Các mẫu TB ối này đều lấy từ các phụ nữ trong độ
tuổi từ 37-43, được nuôi cấy và bảo quản ở -200C
tại Bộ mơn Di truyền Trường ĐHYHN
© www.kythuatyhoc.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NC
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mơ tả
Hố chất:
Lysis Buffer, pH7,5
Dung dịch K, pH8
Proteinase K: 10 mg/ml
SDS: 10%
Phenol: Chloroform: Isoamyl (25: 24: 1)
Chloroform: Isoamyl (24:1)
Natriacetat: 3 M, 100ml
© www.kythuatyhoc.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NC
Ethalnol: 100% và 70%
Thạch Agarose
Nước cất 2 lần đã hấp tiệt trùng
Taq polymerase
dNTP
Primer
Loading eye 6X
Ethidium Bromide
Dung dịch hịa tan DNA
© www.kythuatyhoc.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NC
Quy trình tách chiết DNA:
B1: Rửa TB ối
B2: Phá vỡ màng TB ối
B3: Thu DNA
B4: Tủa DNA
B5: Làm sạch, hịa tan DNA và bảo quản
© www.kythuatyhoc.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NC
Kỹ thuật đánh giá kết quả tách chiết:
Đo mật độ quang: Độ tinh sạch và [DNA]
Điện di DNA tổng số: Chất lượng DNA
Chạy PCR với mồi của gene GAPDH: Chất
lượng, độ đặc hiệu của DNA
Phương pháp SHPT sử dụng kỹ thuật PCR:
Tiến hành chạy PCR với primer của gene
SOD-1
© www.kythuatyhoc.com
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
TÁCH DNA
ĐO OD
NỒNG ĐỘ VÀ ĐỘ
TINH SẠCH
ĐiỆN DI DNA
TỔNG SỐ
HÌNH ẢNH
THU ĐƯỢC
PCR VỚI GENE
SOD-1
ĐiỆN DI SẢN
PHẨM PCR
PCR VỚI GENE
GAPDH
ĐiỆN DI SẢN
PHẨM PCR
HÌNH ẢNH THU
ĐƯỢC
HÌNH ẢNH THU
ĐƯỢC
KẾT LUẬN
© www.kythuatyhoc.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sau khi đã điều chỉnh quy trình :
Điều chỉnh số vịng ly tâm
Chuyển từ ly tâm thường sang điều kiện ly
tâm lạnh
Chúng tôi thu được một số kết quả sau
© www.kythuatyhoc.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng đo mật độ quang DNA
Mẫu
Giá tr OD
1
2
3
4
5
Nng
(àg/ml)
87
98
137
120
124
tinh sch
(OD260/OD280)
0,9667
0,9635
0,9831
0,9756
0,9818
â www.kythuatyhoc.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Kết quả điện di DNA tổng số
1
2
3
4
5
© www.kythuatyhoc.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Kết quả điện di sản phẩm PCR với mồi GAPDH
1
2
3
M
© www.kythuatyhoc.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Kết quả điện di các mẫu chạy PCR với primer
SOD-1 lần 1 :
3
4
5
M
© www.kythuatyhoc.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• 4. Kết quả điện di các mẫu chạy PCR với
primer SOD-1 lần 2 :
3
4
5
M
© www.kythuatyhoc.com
KẾT LUẬN
1. KT tách chiết DNA từ TB ối theo quy trình
trên đã có sự thay đổi là rất phù hợp, vì
lượng DNA thu được nhiều hơn mà vẫn
giữ được chất lượng của DNA.
© www.kythuatyhoc.com
KẾT LUẬN
2. Việc tối ưu hóa phản ứng PCR đã cho kết
quả phân tích exon 3 của gene SOD-1 rõ
ràng, dễ dàng, góp phần phục vụ chẩn
đốn trước sinh hội chứng Down.
© www.kythuatyhoc.com