Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp “xây dựng mô hình phân loại rác từ nguồn taị thị trấn đông hưng huyện đông hưng tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MƠI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
“XÂY DỰNG MƠ HÌNH PHÂN LOẠI RÁC TỪ NGUỒN TAỊ THỊ TRẤN
ĐÔNG HƯNG HUYỆN ĐƠNG HƯNG TỈNH THÁI BÌNH ”
Địa điểm thực tập
Người hướng dẫn

:Phịng tài ngun mơi trường huyện Đơng Hưng
:Kĩ sư Phạm Minh Hải – Phó phịng

Phịng tài ngun mơi trường huyện Đơng Hưng
Sinh viên thực hiện :Phạm Thị Nhạn
Lớp
: ĐH3QM1

Thái Bình ,ngày 03tháng 03năm 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MƠI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
“XÂY DỰNG MƠ HÌNH PHÂN LOẠI RÁC TỪ NGUỒN TAỊ THỊ TRẤN
ĐÔNG HƯNG HUYỆN ĐƠNG HƯNG TỈNH THÁI BÌNH ”

Địa điểm thực tập
Người hướng dẫn



:Phịng tài ngun mơi trường huyện Đơng Hưng
: Kĩ sư Phạm Minh Hải – Phó phịng
Phịng tài ngun mơi trường huyện Đông Hưng

Người hướng dẫnSinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thái Bình ,ngày 03 tháng 03 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em xin chân thành x ảm ơn s ự
giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu, Ban chủ nhi ệm khoa
Môi Trường – Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, Phịng tài
ngun mơi trường huyện Đơng Hưng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong q trình hồn
thành báo cáo thực tập này.
Đặc biệt em xin được bày tỏ sự biến ơn chân trọng nhất tới giáo viên hướng
dẫn, TS. Vũ Văn Doanh, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành báo cáo th ực
tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới kĩ sư Phạm Minh Hải – Phó
phịng tài ngun mơi trường huyện Đơng Hưng cùng các cô chú trong ban lãnh đạo,
các anh chị Phịng tài ngun mơi trường huyện Đơng Hưng đã tạo điều kiện thuận
lợi và tốt nhất cho em khi thực hiện báo cáo th ực tập này t ại phòng tài ngun và
mơi trường.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ chun mơn cịn hạn chế, bản thân cịn
thiếu kinh nghiệm nên báo cáo không thể tránh được những sai sót. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để báo cáo th ực tập t ốt nghi ệp c ủa

em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè đã t ạo
điều kiện tốt nhất về mọi mặt cho em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Bình, ngày03tháng 03 năm 2017
Sinh viên

Phạm Thị Nhạn


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP...............................................2
1.

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:........................................................................2

1.1. Vị trí và chức năng.............................................................................................................2
1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................................................2
1.3. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận..............................................................................5
1.4. Các dự án đã, đang và sẽ thực hiện của phòng tài nguyên và môi trường...........................6
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬPTỐT NGHIỆP..............................................................7
2.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập...........................................................7
2.2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................................7
2.3. Phương pháp thực hiện chuyên đề...................................................................................7
2.4. Kết quả chuyên đề............................................................................................................8
2.4.1. Khái quát các đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị trấn Đơng
Hưng


8

2.4.2. Tổng quan về tình hình phát sinh chất thải rắn tại thị trấn Đơng Hưng tỉnh Thái Bình....12
2.4.3 Nguồn và thành phần của CTR tại Thị trấn Đông Hưng................................................14
2.4.4 Hiện trạng quản lý CTR tại Thị trấn Đông Hưng...........................................................16
2.4.5 Phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Đông Hưng.........................................17
2.4.6 Xây dựng hệ thống phân loại rác tại nguồn cho thị trấn Đông Hưng..............................20
2.4.7 Giải pháp thực hiện.........................................................................................................26
2.5

Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập.....................................................................28

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................29
I.

Kết luận...........................................................................................................................29

II.

Kiến nghị.........................................................................................................................29

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................30
PHỤ LỤC................................................................................................................................31


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNMT: Tài nguyên môi trường
UBND: Uý ban nhân dân
CTR : Chất thải rắn
RTSH : Rác thải sinh hoạt

RTCN :Rác thải công nghiệp
RTHC : Rác thải hữu cơ
RCVC : Rác thải vô cơ
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính trị trấn Đơng Hưng.................................................................8
Hình 2.1 : Sơ đồ mơ hình thu gom và phân loại tại nguồn đối với rác hộ dân tại Thị
trấn Đơng Hưng........................................................................................................... 21
Hình 2.2 :Sơ đồ mơ hình thu gom và phân loại tại nguồn đối với rác đường phố tại Thị
trấn Đơng Hưng...........................................................................................................22
Hình 2.3 :Sơ đồ mơ hình thu gom và phân loại tại nguồn đối với rác khu vui chơi tại Thị trấn
Đơng Hưng........................................................................................................................
23
Hình 2.4: Sơ đồ mơ hình thu gom và phân loại tại nguồn đối với rác chợ Cầu Nguyễn,
Thị trấn Đơng Hưng.....................................................................................................24
Hình 2.5 : Sơ đồ mơ hình thu gom và phân loại tại nguồn đối với rác của các cơ sở sản xuất kinh
doanh tại Thị trấn Đơng Hưng.........................................................................................25
Hình 2.6 : Sơ đồ mơ hình thu gom và phân loại tại nguồn đối với rác xây dựng tại Thị trấn Đông
Hưng. ........................................................................................................................ 26


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống hàng ngày, con người không chỉ tiêu thụ và sử dụng một số
lượng lớn các nguyên liệu, sản phẩm từ thiên nhiên, từ sản xu ất đ ể tồn t ại và phát
triển mà đồng thời cũng vứt thải lại cho thiên nhiên và môi trường sống các ph ế
thải, rác thải. Nền kinh tế - Xã hội càng phát triển, dân số tại các vùng đô th ị, trung
tâm công nghiệp càng tăng nhanh thì phế thải, rác thải ngày càng nhi ều và ảnh
hưỏng trực tiếp trở lại đời sống của con người: gây ô nhiễm môi trường, gây b ệnh

tật làm giảm sức khoẻ cộng đồng, chiếm đất đai để chôn lấp, làm bãi rác, làm m ất
cảnh quan khu dân cư, đô thị vv…
Từ những kết quả thu gom phế liệu, rác thải, con người nhận thấy họ có th ể
tái chế các nguyên liệu phế thải (kim loại, nhựa, gỗ, giấy….) thành các s ản phẩm
mới (tái sản xuất) vừa tiết kiệm bãi rác vừa tăng sản phẩm xã h ội. Riêng đối với
rác sinh hoạt thì vẫn phải chơn lấp vì đó là chất thải hỗn h ợp vơ c ơ, h ữu c ơ c ủa
mỗi hộ gia đình.Từ cách thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt này, người ta đã tận
dụng được phế thải, rác thải khác nhau để tái chế ra sản phẩm mới.
Thị trấn Đơng Hưng có vị trí địa lý nằm ở trung tâm huyện với di ện tích t ự
nhiên 69 ha và là trung tâm chính trị của huyện Đơng Hưng, nơi diễn ra các ho ạt
động chính trị, văn hóa, văn nghệ, kinh doanh thương mại lớn của huyện. Bên cạnh
sự phát triển về kinh tế xã hội làm phát sinh ngày càng nhi ều rác thải v ới các thành
phần ngày càng phức tạp. Thị trấn có diện tích nhỏ và không đủ điều kiện để xây
dựng bãi xử lý rác theo quy định. Để giảm thiểu rác thải phát sinh c ần ph ải th ực
hiện việc phân loại rác thải tại nguồn cho Thị trấn Đông Hưng.
“Mô hình phân loại chất thải rắn từ nguồn tại Thị trấn Đơng Hưng huyện
Đơng Hưng tỉnh Thái Bình” là đề tài nghiên cứu và xây dựng mơ hình phân loại chất
thải rắn tại nguồn thí điểm tại Thị trấn Đơng Hưng nhằm phân loại rác thải tại nơi
phát sinh để tiện cho khâu thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn..
Nghiên cứu “Mơ hình phân loại chất thải rắn từ nguồn cho Thị trấn Đông
Hưng huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình” là đề tài có ý nghĩa th ực t ế quan tr ọng
trong việc quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn, thiết kế bãi chôn lấp
hợp vệ sinh trên địa bàn huyện và nhằm đạt được các mục tiêu, k ế ho ạch, ch ương
trình hành động về bảo vệ mơi trường.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:

1.1. Vị trí và chức năng.
Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Đông Hưng là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng thực hiện chức năng tham m ưu, giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi tr ường g ồm: đ ất
đai, tài ngun nước, khống sản, mơi trường, biến đổi khí hậu.
Phịng Tài ngun và Mơi trường Đơng Hưng có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân huy ện
Đông Hưng đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình.
1.2.

Nhiệm vụ và quyền hạn.

1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ th ị; quy ho ạch,
kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp t ổ ch ức th ực hi ện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và
môi trường; theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường.
3. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy ho ạch, k ế ho ạch s ử
dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đ ối t ượng thu ộc th ẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và
chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thơng tin đất đai cấp huyện.
6. Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đ ất c ủa đ ịa
phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy

2


định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất.
7. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hi ện cam k ết b ảo v ệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch
phịng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố mơi trường trên địa bàn; thực hiện công
tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo hi ện tr ạng môi tr ường
theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm
công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, qu ản lý l ưu tr ữ d ữ li ệu v ề tài
nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn.
8. Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài sinh v ật
ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đ ổi gen
và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen, quản lý nguồn gen;
tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình bảo tồn và phát tri ển b ền
vững các hệ sinh thái, loài và nguồn gen.
9. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn n ước
sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại gi ếng phải trám
lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong vi ệc trám lấp
giếng.
10. Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát
hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo th ẩm
quyền.
11. Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên n ước, xả n ước
thải vào nguồn nước theo thẩm quyền.
12. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất
hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đ ề khác có liên quan
cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định
của pháp luật.

13. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp bảo v ệ khoáng
sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.

3


14. Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí h ậu và
tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí h ậu trên địa bàn
cấp huyện.
15. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ mơi trường, tài
ngun đất, tài ngun nước, tài ngun khống sản, b ảo v ệ tài nguyên, môi tr ường
biển và hải đảo (đối với các huyện có biển, hải đảo).
16. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy đ ịnh
của pháp luật về tài nguyên và môi trường; giải quyết khi ếu nại, t ố cáo; phịng,
chống tham nhũng, lãng phí về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật
và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
17. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu
trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
18. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với các t ổ chức
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội
và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
19. Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực
hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân c ấp huy ện và S ở Tài
nguyên và Mơi trường.
21. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch
công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen th ưởng,

kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối v ới công ch ức và
người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định c ủa pháp lu ật và
phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy đ ịnh
của pháp luật.
23. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các nguồn tài chính và các d ịch
vụ cơng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
4


24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao ho ặc
theo quy định của pháp luật.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Phòng tài ngun và mơi trường huyện Đơng Hưng.

Trưởng phịng
Vũ Qúy Nhật

Phóphịng
Vũ Anh Tuấn

Phó phịng
Phạm Minh Hải

Chun viên
Nguyễn Anh
Thương

Chun viên
Bùi Thị Liên


Chun viên
Lê Thị Thanh
Huế

Chuyên viên
Nguyễn Đức
Quỳnh

1.3. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.


Trưởng phòng.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phịng.

Phó phịng
Các Phó Trưởng phịng giúp Trưởng phịng, chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng.
Việc bổ nhiệm Trưởng phịng và Phó Trưởng phòng do Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp v ụ do Ủy ban nhân dân c ấp
5


tỉnh ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phịng và Phó
Trưởng phịng thực hiện theo quy định của pháp luật.

Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ
Cán bộ,công chức chuyên mơn nghiệp vụ Phịng Tài ngun và Mơi trường làm

cơng tác quản lý trên địa bàn huyện được bố trí phù hợp với nhiệm vụ được giao;
số lượng biên chế của phòng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trong t ổng
biên chế hành chính của huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
1.4. Các dự án đã, đang và sẽ thực hiện của phòng tài nguyên và mơi
trường.
Các dự án đã thực hiện:

- Báo cáo tóm tắt tổng hợp đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề trên đ ịa
bàn tỉnh năm 2013.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường cụm công nghiệp : Đông La, Ngun
Xã, Đơng Động.
- Báo cáo xây dựng chương trình kế hoạch BVMT huyện Đông Hưng đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020.
- Báo cáo hiện trạng môi trường môi trường huyện Đông H ưng từ năm 2011
đến năm 2015
- Chương trình, kế hoạch BVMT tỉnh đến năm 2020.
- Kế hoạch tổ chức tồn dân tổng vệ sinh mơi trường cuối năm 2016.
- Đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Cam kết BVMT
- Kế hoạch BVMT
- Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng bênh viện đa khoa Lâm Hoa.
Các dự án đang và sẽ thực hiện:
- Báo cáo kết quả khắc phục tồn tại tiêu chí 17 đối với các xã th ẩm đ ịnh nông
thôn mới.
- Đề án BVMT đơn giản tại cơ sở Nguyễn Khắc Phú xóm 7 xã Hoa Lư huyện
Đơng Hưng tỉnh Thái Bình.
- Đề án BVMT đơn giản tại cơng ty cổ phần chế biến gỗ Biên C ương thôn 5
Nguyễn Lâm xã Hoa Lư huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình.

6



CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập
a. Đối tượng thực hiện: Rác sinh hoạt của các hộ gia đình, khu vui chơi,
trường học, các tổ chức xã hội, các nhà hàng dịch vụ hoạt động trên địa bàn thị trấn
Đơng Hưng
b. Phạm vi thực hiện:

Về khơng gian: Tại phịng tài nguyên và môi trường huyện Đông Hưng và
tại thị trấn Đông Hưng.

Về thời gian: Thưc hiện chuyên đề từ ngày 26 tháng 12 năm 2016 đến
ngày 05 tháng 03 năm 2017 ).
2.2. Mục tiêu của đề tài.
Mục tiêu trước mắt:

Đề xuất và chọn lựa phương án phân loại rác thải từ nguồn một cách hiệu
quả.

Giảm thiếu chất thải trong địa bàn thị trấn Đông Hưng

Nhằm thay đổi hành vi của người dân trong việc phân loại rác từ nguồn.

Từng bước tìm ra giải pháp hợp lý giải quyết vấn đề rác thải t ại khu
vực.
Mục tiêu lâu dài:

Xã hội hóa cơng tác thu gom và xử lý rác thải tại nguồn.


Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
2.3. Phương pháp thực hiện chuyên đề

Phương pháp thừa kế số liệu.
Sử dụng một số tài liệu tham khảo trên internet và một số mơ hình áp d ụng ở
các khu vực khác.

Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia:
Phương pháp này được sử dụng với mục đích tham khảo ý kiến chuyên gia
trong ngành môi trường, các thầy cô giáo, các cán bộ phụ trách môi trường tại phòng
thực tập.

Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng một số nhóm hàm thơng dụng và cơ bản như hàm logic, toán
học, thống kê, chuỗi, ngày tháng…trong excel để thống kê lại các số liệu.


Khảo sát thực tế:

7


Tiến hành khảo sát thực tế hiện trạng phát sinh chất thải rắn tại ngu ồn tại h ộ
gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh tiêu biểu, chợ Cầu Nguyễn, trường học…

2.4. Kết quả chuyên đề
2.4.1. Khái quát các đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của Thị trấn Đông Hưng
a. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý thị trấn Đơng Hưng

- Thị trấn Đông Hưng là thị trấn nằm ở trung tâm huyện Đơng Hưng, cách
Thành phố Thái Bình khoảng 15 km về phía Bắc. Thị trấn Đơng Hưng có diện tích
69 ha, bao gồm đất Nông nghiệp, thổ cư, giao thông, xây dựng được giới hạn như
sau:
+ Phía Đơng giáp xã Đơng La, Đơng Xá, Đơng Hà.
+ Phía Tây giáp xã Ngun Xá, Đơng Hợp.
+ Phía Nam giáp xã Đơng Hợp
+ Phía Bắc giáp xã Nguyên Xá, Đông La
- Dân số : 5500 người

8


Hình 1.1. Bản đồ hành chính trị trấn Đơng Hưng
Trên địa bàn huyện có quốc lộ 10, quốc lộ 39 và tỉnh lộ 455, 217 chạy qua.
Đơng Hưng có tuyến giao thông huyết mạch nối huyện lỵ với thành phố Thái Bình
và các tỉnh Hưng n, Hải Phịng, Nam Định; các huyện trong tỉnh Thái Bình.
Khí hậu và thuỷ văn
Đơng Hưng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, một năm có
đủ 4 mùa, trong đó có 2 mùa phân chia rõ rệt: nắng nóng, m ưa nhi ều v ề mùa hè và
sương mù, lạnh, khô, đơi khi có sương muối về mùa đơng. Tỉnh Thái Bình có biển
và thuộc vùng chịu tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng) nên huyện
Đơng Hưng cũng chịu tác động nhất định từ hiện tượng biến đổi khí hậu. Đặc
điểm khí hậu thời tiết một vài năm gần đây trên địa bàn huyện Đông Hưng:
Đặc điểm thuỷ văn, nguồn nước:
Được bao bọc bởi một hệ thống các sông lớn như Sông Tiên Hưng dài 1,5 km,
sông Thống Nhất dài 0,8 km cùng hệ thống mương thuỷ lợi nội đồng, các ao hồ
trong các khu dân cư và nhà máy nước sinh hoạt đã đáp ứng đ ược cho nhu c ầu s ản
xuất và sinh hoạt cho nhân dân.
9



Nhìn chung hệ thống thuỷ văn, nguồn nước mặt của huyện dồi dào, đáp ứng
đủ nhu cầu về nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân trong cả
mùa khơ, ngồi ra cịn bồi đắp phù sa cho vùng đất ngoài đê t ạo nên đ ất bãi phì
nhiêu màu mỡ thích hợp cho canh tác rau màu.
b. Kinh tế - xã hội Thị trấn Đông Hưng
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
Cùng với việc lãnh đạo cơng tác tư tưởng Đảng và các đồn thể việc lãnh đạo
phát triển kinh tế xã hội luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu vì vậy mà
tốc độ kinh tế tăng trưởng năm sau đều cao hơn năm trước. giai đoạn 2010 – 2015
kinh tế có mức tăng trưởng khá. Thu nhập bình qn đầu người ổn định
Công nghiệp, TTCN, xây dựng cơ bản
Ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp XDCB vẫn là ngành chi ếm 51,7% t ỷ
lệ trọng trong cơ cấu kinh tế của thị trấn. hiện có 34 cơng ty, doanh nghi ệp đóng
trên địa bàn thị trấn hoạt động có hiệu quả. Nhìn chung các cơng ty doanh nghi ệp
ln chủ đọng đầu tư mở rộng sản xuất, chú trọng chất lượng, hạ giá thành s ản
phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, tạo công ăn việc làm cho hàng nghìn lao
động với thu nhập ổn định từ 3.500.000đ đến 4.000.000đ/người/tháng. Cơ bản các
cơng ty xí nghiệp đều thực hiện tốt công tác đảm bảo về vệ sinh môi trường song
cịn có một số ít các cơng ty khơng áp dụng các biện pháp giảm thi ểu ô nhi ễm môi
trường gây bức xúc cho nhân dân.
Thương mại dịch vụ
Giá trị thương mại dịch vụ là ngành đứng thứ hai chiếm tỷ trọng 48,2% trong
cơ cấu kinh tế. Theo số liệu thống kê đến hết tháng 06 năm 2012 tồn th ị tr ấn có
608 cơ sở kinh doanh dịch vụ. tạo công ăn việc làm cho kho ảng 1.387 lao đ ộng v ới
mức lương bình quân khoảng 2.500.000đ đến 3.000.000đ/người/tháng. ước tính
doanh thu 6 tháng đầu năm 2012 đạt 136 tỷ tăng 9% so v ới cùng kỳ. Ho ạt đ ộng
thương mại dịch vụ phát triển khá, phục vụ tốt nhu cầu sản xuất và tiêu dùng c ủa
nhân dân, một số ngành vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng khá như: dịch vụ vận tải,

hành khách tổng hợp lưu lượng chuyển tăng khoảng trên 10% so với cùng kỳ
Y tế, dân số KHHGĐ
Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân được thực hi ện t ốt; ho ạt đ ộng khám
chữa bệnh tại bệnh viện, trạm y tế được duy trì tốt. Các cấp, các ngành tích c ực
hưởng ứng tuần lễ quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường, vệ sinh an tồn
thực phẩm. Nhiệm vụ phịng chống dịch bệnh được triển khai thực hiện nghiêm
10


túc, kịp thời. Ngành y tế đã chủ động trong việc điều trị, khống ch ế không đ ể dịch
bệnh lây lan ra diện rộng.
Trong năm đã thẩm định và cấp mới, cấp lại giấy ch ứng nh ận đ ủ đi ều ki ện
hành nghề y dược tư nhân cho 55 cơ sở, nâng tổng số cơ sở hành nghề y dược tư
nhân cho 55 cơ sở, nâng tổng số cơ sở hành nghề y dược tư nhân trong tồn huy ện
lên 139 cơ sở. Cơng tác tun truyền thực hiện chính sách pháp luật về cơng tác dân
số - kế hoạch hố gia đình được tập trung triển khai. Tỷ lệ giới tính khi sinh năm
2011 là 110 nam/100 nữ, tỷ lệ sinh 1,28% tăng 0,02% so với năm 2011; tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên là 11,3%, giảm 0,1% so với cùng kỳ.
Thông tin, tuyên truyền
Các cấp uỷ đảng đã quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo cơng tác tun truy ền các ch ủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các văn bản nghị quyết, chỉ
thị của cấp uỷ, chính quyền các cấp. Đặc biệt làm tốt việc thông tin v ề thành cơng
đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng; cuộc bầu cử đại biểu Quốc h ội
khoá XIII và bầu cử đại biểu nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016; k ỷ ni ệm 66
năm cách mạng tháng 8 và quốc khánh 2/9; các ngày l ễ k ỷ ni ệm c ủa dân t ộc; n ội
dung tuyên truyền phong phú, đa dạng, phản ánh được các hoạt động trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội.

Công tác vệ sinh môi trường
Đây là nhiệm vụ cần được quan tâm không chỉ của các cấp, các ngành mà cịn

là sự quan tâm của tồn thể nhân dân. Trong nhiều năm qua c ấp u ỷ đ ảng, chính
quyền đã tìm nhiều biện pháp với cấp có thẩm quyền giúp địa phương v ề bãi ch ứa
và sử lý rác song đến nay vẫn chưa có bãi rác để chứa và s ử lý ch ất th ải, do đó
UBND vẫn phải thuê xe thu gom và xử lý cách xa địa bàn nên t ốn kém v ề kinh phí
bình qn 48 triệu/tháng
Do khơng có quỹ đất quy hoạch nên các nhà máy xí nghiệp vẫn nằm xen trong
địa bàn dân cư, một số cơ quan chuă thực hiện tốt công tác v ệ sinh môi tr ường nh ư
khói bụi, tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ của người dân.

11


c. Đánh giá về khó khăn và thuận lợi của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội tới bảo vệ mơi trường


Thuận lợi

- Ưu thế về địa giới hành chính, địa hình bằng phẳng, thơng tin liên lạc và kết
cấu hạ tầng nông thôn tương đối phát triển, mạng lưới giao thông đ ường b ộ thuận
tiện.
- Nguồn tài nguyên nước mặt và nước ngầm rất phong phú thuận lợi cho sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân.
- Nền kinh tế của huyện những năm qua phát triển nhanh và tồn diện đóng
góp rất lớn vào ngân sách nhà nước, bộ mặt đô thị được mở mang, kết c ấu hạ tầng
ngày một khang trang.
- Nguồn nhân lực dồi dào, lực lượng lao động trẻ khoẻ chiếm tỷ trọng lớn,
người dân cần cù, chịu khó và khá năng động, một bộ phận dân cư, cán bộ khoa k ỹ
thuật và cán bộ quản lý bước đầu tiếp cận được với thị trường, đã biết v ận d ụng
trong công tác quản lý và áp dụng công nghệ mới vào các lĩnh vực sản xuất nông

nghiệp, công nghiệp...


Khó khăn

- Tình hình thời tiết và dịch bệnh diễn biến phức tạp, có những th ời đi ểm
lượng mưa lớn tập trung trong một số ít ngày thêm vào đó, thời gian này thường
xuất hiện các loại dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm. Một số hộ dân ý thức kém đã
tiêu thụ gia súc gia cầm mắc bệnh trên thị trường hoặc tiêu hu ỷ không đúng cách
làm phát tán dịch bệnh trên diện rộng.
- Hệ thống đô thị của huyện phát triển nhanh song thiếu quy hoạch chặt ch ẽ
ngay từ ban đầu, hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải thiếu đ ồng b ộ có
nhiều bất cập. Hệ thống thốt nước mưa và nước thải chưa được xây d ựng riêng
biệt, gây ngập úng cục bộ khi có mưa lớn. Nước thải công nghiệp, nước thải b ệnh
viện, nước thải làng nghề và sinh hoạt chưa được xử lý, hoặc xử lý ch ưa phù h ợp,
xả thẳng ra môi trường gây ô nhiễm cho các sông, ngòi tiếp nhận.
- Lượng rác thải phát sinh từ KCN, CCN, RTSH, y tế, thương mại dịch vụ và
làng nghề ngày càng nhiều trong khi năng lực thu gom mới ch ỉ khoảng 70-80%. S ố
còn lại được đổ thải bừa bãi ra vệ đường, ven làng, ao hồ, sơng ngịi gây ơ nhi ễm
mơi trường và mất cảnh quan. Hiện tại chưa xây dựng được bãi rác chung cho TT
Đông Hưng.

12


- Cán bộ làm công tác môi trường của huyện cịn mỏng (hiện có 2 cán b ộ),
chức danh cán bộ mơi trường tại các xã chưa cụ thể cịn kiêm nghi ệm v ới cán b ộ
Địa chính – Xây dựng, thiếu chuyên môn về môi trường.
- Nhận thức và ý thức chấp hành vệ sinh môi trường của một bộ phận dân c ư
chưa cao.

- Kinh phí đầu tư cho BVMT cịn hạn chế gây khó khăn cho công tác qu ản lý
và xử lý ô nhiễm môi trường.
2.4.2. Tổng quan về tình hình phát sinh chất thải rắn tại thị trấn Đơng
Hưng tỉnh Thái Bình.
a. Chất thải rắn sinh hoạt
Hiện tại, trên địa bàn huyện đã quy hoạch được bãi tập kết và xử lý RTSH
(riêng thị trấn Đông Hưng chưa quy hoạch được bãi rác) v ới 78 bãi rác, t ổng di ện
tích là 170.000m2. Đến ngày 30/11/2014 toàn huyện đã xây dựng được 62 bãi rác với
tổng diện tích xây dựng là 140.000 m2 đạt tỷ lệ 82%.Có 2 xã, thị trấn chưa xây dựng
được bãi tập kết rác là Thị trấn, Phong Châu. Hiện tại các bãi rác đ ều có quy mơ
nhỏ từ 360 m2 – 3000 m2 chủ yếu mới được đào đắp và xây bờ bao, rác đổ xuống
chưa được xử lý kịp thời nên phát tán mùi hôi thối ra xung quanh. Toàn huy ện đã
xây dựng được 173 tổ tự quản vệ sinh, thu gom và xử lý rác ở các xã, th ị tr ấn; 1
công ty dịch vụ môi trường (thôn Cổ Dũng 2 xã Đông La) bước đầu hoạt động có
hiệu quả được nhân dân đồng tình ủng hộ. Tỷ lệ thu gom rác đạt khoảng 70-80%.
Nguồn phát sinh CTRSH của Thị trấn được sinh ra từ các khu dân cư, chợ, các
cơ quan, trường học... Tính trung bình một người sinh ra khoảng 0,5 kg/ngày chất
thải rắn sinh hoạt. Với dân số của toàn Thị trấn đến thời điểm này là 5.000 ng ười
thì tổng khối lượng CTRSH phát sinh khoảng 2,5 tấn/ngày. Thành phần chất th ải
rắn này bao gồm chất thải rắn thơng thường và chất thải rắn nguy hại.Trong đó,
lượng CTRNH chiếm tỷ lệ rất nhỏ, chủ yếu là chất thải rắn thông thường vô cơ và
hữu cơ. Chất thải rắn hữu cơ chiếm tỷ lệ khoảng 40% trong thành phần CTRSH
bao gồm: rau, thức ănthừa, thực phẩm thải bỏ… dễ phân hủy sinh h ọc. Ch ất th ải
rắn vô cơ chiếm tỷ lệ 60% gồm cao su, nhựa, giấy, bìa carton, gi ẻ v ụn, kim lo ại,
thủy tinh, gốm sứ, đất đá, gạch, cát, các loại vật liệu khác (trong đó có 48% là rác
vơ cơ khó phân hủy; 2,1% là thủy tinh, sành sứ; 2,8% là kim loại, vỏ lon (có th ể
mang đi tái chế); 4,2% giấy vụn, vải, carton; còn lại là đ ất và các ch ất khác 2,9%).
Tỷ lệ phần trăm các chất có trong rác thải khơng ổn định, biến động theo mỗi địa
điểm thu gom rác, khu vực sinh sống và phát triển s ản xu ất. Theo th ống kê, t ỷ l ệ
chất thải vô cơ/hữu cơ tại Thị trấn Đông Hưng là 31,45/68,55.

13


Hình thức xử lý RTSH chủ yếu là chơn lấp kết hợp đốt bằng dầu hoặc phơi
khô đốt, đã và đang gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí do mùi hơi thối phát tán, khói
bụi từ việc đốt rác. Đây là một trong những vấn đề môi tr ường cấp bách trên đ ịa
bàn huyện cần giải quyết.
b.

Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) phát sinh từ sản xuất công nghiệp, t ập
trung chủ yếu ở CCN và các cơ sở sản xuất công nghiệp phân tán trên địa bàn Th ị
trấn.So với lượng chất thải rắn sinh hoạt, lượng CTRCN ít hơn, bao gồm ch ất thải
công nghiệp không nguy hại và chất thải rắn nguy hại.Thành phần CTRCN cũng rất
khác nhau, tùy thuộc loại hình sản xuất của mỗi cơ sở sản xuất.
CTRCN từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, công nghiệp, thương mại, dịch
vụ có thành phần vơ cơ chiếm đến 85%, khó phân huỷ sinh học. Hiện tại, trên địa
bàn Thị trấn chưa quy hoạch được bãi tập kết CTRCN, chưa có đ ơn vị nào đ ứng ra
thu gom, tái chế và xử lý. Các chất thải phát sinh được thu gom và xử lý cùng v ới
CTR sinh hoạt do đội vệ sinh tự quản của Thị trấn đứng ra thu gom. Do không nhận
thức được mức độ nguy hiểm của CTNH nên các doanh nghi ệp v ẫn đ ể l ẫn v ới
CTRCN và CTRSH. Một số doanh nghiệp đã phân loại tại nguồn nhưng do chưa có
đơn vị nào có đủ chức năng để thu gom và xử lý theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT
ngày 14/4/2011 quy định về quản lý CTNH nên CTNH vẫn được lưu trữ tại doanh
nghiệp hoặc bán trôi nổi ra thị trường. Điều này gây khó khăn cho cơng tác qu ản lý
CTR tại địa phương.
c. Chất thải rắn từ ngành thương mại dịch vụ
Ngành thương mại dịch vụ của phát triển khá mạnh với 34 công ty, doanh
nghiệp và 608 hộ kinh doanh cá thể tập trung chủ yếu ở thị trấn Đông Hưng, d ọc

theo quốc lộ 10, quốc lộ 39 và các điểm dân cư tập trung. Chất thải rắn phát sinh t ừ
ngành này bao gồm: ninol, giấy loại, bìa catton, vỏ hoa quả, bánh kẹo… Khối lượng
phát sinh khoảng 0,67tấn/ngày. Các chất thải này chủ yếu đ ược thu gom và x ử lý
cùng với CTRSH của các hộ kinh doanh.
d.

Chất thải rắn y tế

Theo thống kê chất thải y tế phát sinh từ một bệnh viện đa khoa huy ện và 03
phòng khám tư nhân trên địa bàn Thị trấn, thì lượng chất thải của tất cả các cơ sở
khám chữa bệnh khoảng 4500 kg/tháng bao gồm chất thải y t ế không nguy h ại và
chất thải y tế nguy hại phát sinh từ các hoạt động khám, chữa b ệnh, ph ẫu thu ật,
điều trị, ăn uống, sinh hoạt của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cán b ộ công nhân
viên nhằm phục vụ cho việc chăm sóc sức khỏe con người.
14



×