Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU sợi của CÔNG TY sợi PHÚ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.31 KB, 105 trang )

inh

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
......  ......

họ

cK

KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP



ại

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU SỢI CỦA CÔNG TY SỢI PHÚ AN

Trư

ờn

NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

Khoïa hoüc, 2015 - 2019



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


inh

tế
Hu
ế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
......  ......

cK

KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP

ại

họ

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SỢI
CỦA CÔNG TY SỢI PHÚ AN
Sinh viãn thæûc hiãûn:



NGUYỄN THỊ NGỌC LINH


Trư

ờn

Låïp: K49 - KDTM
Niãn khọa: 2015 – 2019

Giạo viãn hỉåïng dáùn
TS.PHAN THANH HỒN

Hú, 5/2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

MỤC LỤC

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................3
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3
2.2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................3
2.2.1. Mục tiêu chung: .....................................................................................................3

inh


2.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

cK

3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

họ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................4
5. Tóm tắt nghiên cứu......................................................................................................5

ại

1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ......................................6



1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu.............................................................................6
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu............................................................................6
1.1.3. Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu .....................................................................9

ờn

1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất khẩu ......................................................................16
1.2. Hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ......................................................17


Trư

1.2.1. Nội dung của hiệu quả hoạt động xuất khẩu. ......................................................17
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu.............................18
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........21
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................23
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...............23
1.3. Tình hình xuất khẩu sợi ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần
đây. ................................................................................................................................27
1.3.1. Tình hình xuất khẩu sợi tại Việt Nam. ................................................................27
1.3.2. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế. ....................................................................................30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SỢI PHÚ AN .......................................................................................................31

inh

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần sợi Phú An............................................................31
2.1.1. Giới thiệu về công ty. ..........................................................................................31


cK

2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty .................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................32
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận ....................................................34

họ

2.1.5. Cơ cấu lao động của công ty ...............................................................................37
2.1.6. Đặc điểm sản xuất và quy trình sản xuất kinh doanh..........................................38
2.1.7. Đối thủ cạnh tranh. ..............................................................................................40

ại

2.1.8. Nguồn lực kinh doanh của cơng ty......................................................................41



2.2. Thực trạnh tình hình xuất khẩu của cơng ty cổ phần sợi Phú An ..........................52
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu...........................................................................................52
2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng..............................................................55

ờn

2.2.3. Tình hình thu mua nguyên liệu............................................................................56
2.2.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm sợi ..........................................................................59

Trư


2.2.6. Thực tiễn áp dụng điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động xuất nhập
khẩu ...............................................................................................................................61
2.2.7. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất nhập
khẩu ...............................................................................................................................63

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

2.2.8. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty .................85
2.2.8.1. Strength.............................................................................................................85
2.2.8.2. Weaknesses ......................................................................................................86
2.2.8.3. Opportunities ....................................................................................................86
2.2.8.4. Threats ..............................................................................................................87
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty ............................................66

inh

2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty........................................66
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty ......................73
2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty. ....................................82

cK


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN...................84
3.1. Phương hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty .........................84

họ

3.2. Mục tiêu phát triển..................................................................................................84
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty ...............................88

ại

3.4.1. Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...............................88
3.4.2. Giải pháp về nguồn lực........................................................................................89



3.4.3. Giải pháp về tổ chức quản lý ...............................................................................91
3.4.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin .............................................................92
3.4.5. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín với các đối tác ....................................93

ờn

3.4.6. Nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................................95
3.4.7. Tiết kiệm chi phí sản xuất ...................................................................................95

Trư

3.4.8. Tăng cường liên doanh với công ty sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu. ....95
PHẦN III: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................97

1. Kết luận......................................................................Error! Bookmark not defined.
2. Kiến nghị ...................................................................Error! Bookmark not defined.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

2.1. Kiến nghị với nhà nước ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần sợi Phú An......Error! Bookmark not defined.

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh


3. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo..........................Error! Bookmark not defined.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh doanh quốc tế khác biệt so với kinh doanh nội địa do môi trường thay đổi
khi một doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình vượt ra ngồi biên giới quốc gia.
Có thể thấy kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007, một trang
mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam đã được mở ra. Từ đó đến nay, với xu
hướng nền kinh tế tồn cầu hóa ngày càng phát triển thì hoạt động xuất nhập khẩu
đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong việc lưu thơng hàng hóa của nước ta, góp phần

inh

giới thiệu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế giới và thúc đẩy phát triển nền kinh tế
nước nhà. Bước sang thế kỷ XXI, hoạt động kinh doanh xuất khẩu (KD – XK) của
nước ta đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế

cK


hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả
hoạt động KD – XK của mình. Đó khơng chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp hoạt
động KD – XK mà còn là mối quan tâm, là kim chỉ nam cho việc thực hiện sứ mệnh
đưa nền kinh tế nước nhà sánh ngang với các cường quốc kinh tế.

họ

Việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XK khơng chỉ có ý nghĩa giúp tăng
doanh thu của cơng ty mà cịn có vai trị nâng cao uy tín của cơng ty trên trường quốc
tế, cho phép công ty thiết lập được các mối quan hệ với nhiều bạn hàng ở các nước

ại

khác nhau và sẽ rất có lợi cho cơng ty nếu duy trì tốt mối quan hệ này. Bên cạnh đó,
việc nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XK cũng góp phần vào việc chuyển dịch cơ

động.



cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao

Ngành dệt may Việt Nam nói chung và ngành Sợi nói riêng là một trong những

ờn

ngành sản xuất kinh doanh (SXKD) xuất khẩu chủ chốt của nước ta và đóng góp vào
GDP của cả nước từ 10 – 15% mỗi năm.
Ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế (TT - Huế) trong 10 năm qua luôn là ngành


Trư

công nghiệp chủ chốt của tỉnh. Và với đề án quy hoạch ngành dệt may tỉnh TT - Huế
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Sở Công Thương là chủ đầu tư đã được
Hội đồng thẩm định của tỉnh thông qua với mục tiêu xây dựng tỉnh TT - Huế thành
một trong những trung tâm dệt may của khu vực miền Trung, từng bước hình thành
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

ngành cơng nghiệp thời trang, phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ dệt may, nâng
cao giá trị gia tăng ngành dệt may thì ngành dệt may của tỉnh càng được chú trọng phát
triển. Ngành cơng nghiệp dệt may của tỉnh đang có bước đột phá với hàng loạt nhà
máy mới được ra đời đặc biệt là các nhà máy sợi, đã góp phần gia tăng đáng kể giá trị
sản lượng ngành công nghiệp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu của tỉnh đồng thời tạo ra
cơng ăn việc làm ổn định cho hàng nghìn lao động địa phương.

Trên đà phát triển của ngành dệt may tỉnh, Công ty cổ phần sợi Phú An đã được
thành lập vào ngày 06/04/2012 và chính thức đi vào hoạt động năm 2012 với quy mô

inh


sản xuất 1.8 vạn cọc sợi. Nhờ Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên (CBCNV) ln
nỗ lực hết mình, nên dù Cơng ty chỉ mới đi vào hoạt động trong vài năm gần đây
nhưng hoạt động SXKD xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú An đã dần dần đi vào

cK

ổn định và tạo được chỗ đứng cho mình trên thương trường. Trong nhiều năm qua
Công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như giá nguyên vật liệu tăng cao; tỷ giá
thay đổi thất thường; lạm phát, lãi suất vay vốn, cước phí vận chuyển đều ở mức cao;

họ

cơ chế xuất nhập khẩu và việc thanh toán quốc tế ngày càng được đổi mới và yêu cầu
ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ, yêu cầu ngày càng khắt khe của
khách hàng. Vì vậy, việc đánh giá nâng cao hiệu quả hoạt động KD – XK của công ty

ại

trong những năm qua là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, thơng qua việc phân tích, đánh giá
đó, Cơng ty sẽ xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình so



với các đối thủ cạnh tranh.

Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động xuất khẩu sợi của công ty sợi Phú An” để làm nội dung viết khóa luận,
nhằm nghiên cứu thực trạng hoạt động KD – XK của Công ty và đưa ra các giải pháp


ờn

hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu cho Công ty cổ phần sợi Phú An

Trư

trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu

- Hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp sản xuất chịu ảnh hưởng bởi những yếu
tố nào?

- Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu để có
thể tồn tại trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay?


- Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần sợi Phú An như thế nào
trong giai đoạn 2016-2018

inh

2.2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.2.1. Mục tiêu chung:

Trên cơ sở phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu từ đó đề xuất các

cK

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi Phú
An trong thời gian tới.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể:

họ

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp.

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất

ại

khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú An.

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty




cổ phần sợi Phú An trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt

ờn

động xuất khẩu tại Công ty cổ phần sợi Phú An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu nói

Trư

chung và đối với doanh nghiệp SXKD sợi nói riêng.
* Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty cổ

phần sợi Phú An tại tỉnh TT - Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế

Hu
ế

* Phạm vi thời gian:
- Các số liệu của công ty được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến
năm 2018.

- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 31/12/2018 đến 21/4/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

- Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất

bông sợi Việt Nam.

inh

khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu; dữ liệu về tình hình phát triển của ngành

- Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao
động; nguồn vốn; tài sản; thơng tin về khách hàng của Công ty cổ phần sợi Phú An

cK

trong thời gian từ năm 2016 đến 2018.

- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: nguồn nguyên liệu
đầu vào; hợp đồng xuất nhập khẩu; các chứng từ; hóa đơn thanh tốn quốc tế; các giấy

họ


tờ, hóa đơn về dịch vụ bảo hiểm hàng hóa.

- Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên internet
liên quan đến ngành SXKD sợi và hoạt động xuất nhập khẩu, dặc biệt là từ 2 trang
http//www.vietnamspinning.org.vn

(Hiệp

hội

bông

sợi

Việt

Nam);

ại

web:

(Công ty cổ phần sợi Phú An).



4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, em đã sử dụng các phương
pháp sau để hoàn thành khóa luận của mình:

* Phương pháp thống kê mơ tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và

ờn

các tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích
thơng kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu
từ đó thấy được ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần

Trư

sợi Phú An.

* Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các

chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty qua các năm 2016 – 2018.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

* Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo

trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận
văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài:

Đề tài tập trung đánh giá thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần sợi
Phú An, gồm 3 phần chính:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: (Trong phần này bố cục

inh

gồm 3 chương)

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT

cK

KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN.

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU SỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ AN .

Trư

ờn




ại

họ

PHẦN III: KẾT LUẬN

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.

(Nguồn />
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu.

Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc gia

inh


khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền
tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của
hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động

cK

quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hố giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích
cực tham gia mở rộng hoạt động này.

Hoạt động xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động
ngoại thương . Nó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày

họ

càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng
chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và
đước biểu hiện dưới nhiều hình thức.

ại

Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh
tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hố thiết bị



công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc
gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn

ờn


ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể đước diễn ra trên
phậm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.

Trư

Xuất khẩu là một trong những tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế đều khẳng

định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia cần có bốn điều kiện là

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu hết các quốc gia
đang phát triển (như Việt Nam ) đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ. Do vậy câu hỏi đặt
ra làm thế nào để có vốn và cơng nghệ


a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.

Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước để khắc phục tình trạng nghèo làn lạc hậu chận phát
triển. Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hố phải có một lượng vốn lớn để nhập khẩu

inh

công nghệ thiết bị tiên tiến.

tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn huy
động chính như sau:

cK

+ Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ

+ Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu

họ

Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngồi thì khơng ai có thể phủ nhận được,
song việc huy động chúng không phải rễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi
vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này.

ại

Bởi vì vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng nhất.

Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mơ tốc độ tăng trưởng của



hoạt động nhập khẩu. ở một số nước một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình
trạng kém phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó họ cho nguồn vốn ở bên ngồi
là chủ yếu, song mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi
chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu –nguồn vốn

ờn

duy nhất để trả nợ thành hiện thực .
b. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển.
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và

Trư

đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ
nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch

cơ cấu kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa
đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó
hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất khơng có cơ hội
phát triển.

Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này
tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể hiện:
+ Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. Điều này có thể

inh

thơng qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác như bông,
kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển.

xuất, tạo i7lợi thế nhờ quy mô.

cK

+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phầnổn định sản

+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, mở
rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có rthể tiêu


họ

dùng tất cả các mặt hàng với số lương lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất
của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng mà họ khơng có khả năng sản xuất được.
+ Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hố, tăng cường hiệu quả sản xuất

ại

của từng quốc gia. Nó cho phép chuyên mơn hố sản xuất phát triển cả về chiều rộng
và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính tồn cầu hố như ngày nay, mỗi



loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ
hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực hiện ở nước thứ 5.
Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho thấy sự
tác động ngược trở lại của chun mơn hố tới xuất khẩu.

ờn

Với đặc điêm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh tốn,
xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với các nước đang
phát triển đồng tiền khơng có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có được nhờ xuất khẩu

Trư

đóng vai trị quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua
đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

c. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết cơng ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân.

Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua việc
sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu
dùng đáp ứng yêu cầu ngay càng đa dạng và phong phú của nhân dân.

d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại.

Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao có tác động qua lại,

inh

phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để xây dựng các
mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển
như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược lại sự phát triển của


cK

các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động
xuất khẩu phát triển.

Có thể nói xuất khẩu nói riêng và hoạt động thương mại quốc tế nói chung sẽ dẫn

họ

tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế bằng hai
cách:

+ Cho phép khối lượng hàng tiêu dùng nhiều hơn với số hàng hoá được sản xuất ra.

ại

+ Kéo theo sự thay đổi có lợi cho phù hợp với các đặc điểm của sản xuất
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà các tác động của

1.1.3.



xuất khẩu đối với các quốc gia khác nhau là khác nhau.
Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu:
( Nguồn: />Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những cách thức

ờn

nhất định. Ứng với mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng. Kỹ thuật tiến hành

riêng Tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương thức
chủ yếu sau:

Trư

1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp.
Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính

doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách
hàng nước ngồi thơng qua các tổ chức cuả mình.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:

+ Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.
+ Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền
hàng với đơn vị bạn.


Phương thức này có một số ưu điểm là: thơng qua đàm phán thảo luận trực tiếp
dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó:

+ Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

inh

+ Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp.
+ Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hố sản phẩm của mình.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số

cK

những nhược điểm như:
+ Dễ xảy ra rủi ro

+ Nếu như khơng có cán bộ XK có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký

họ

kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình.
+ Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù
đắp được chi phí trong việc giao dịch.

ại

Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên
cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa ra




trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn người có
đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hoá, dịch vụ cần thiết để
cơng việc giao dịch có hiệu quả.
1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác

ờn

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XK đóng vai trị là người trung gian
thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ
tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất

Trư

định gọi là phí uỷ thác.

Hình thức này bao gồm các bước sau:
+ Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước.
+ Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh tốn tiền hàng bên nước ngồi.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế

Hu
ế

+ Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
Ưu điểm của phương thức này:

Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa
phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc bn bán và thanh tránh bớt uỷ thác cho
người uỷ thác.

Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn
việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể.

Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên cịn

inh

có những han chế đáng kể như :

- Công ty kinh doanh XK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải
đáp ứng những yêu sách của người trung gian.

cK

- Lợi nhuận bị chia sẻ

1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade)
a. Khái niệm:

họ


Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất
khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là ngời mua, lượng
trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này mục tiêu là

ại

thu về một lượng hàng hố có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà phương thức
này cịn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.



b. Yêu cầu:

Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng
trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:
- Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho

ờn

đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.
- Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối
phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại.

Trư

- Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau:
- Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

c. Các loại hình buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá tiền tệ, trong đó
sớm nhất là hàng đổi dàng và trao đổi bù trừ.

Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau nhưng
hàng hố có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy nhiên
trong hoạt động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền để thành tốn một phần
tiêng hàng hơn nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia.

Nghiệp vụ bù trừ (Compensation) hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở

inh

ghi trị giá hàng giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, đối chiếu với
giá trị giao và giá trị nhận. Số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của
bên chủ nợ.

cK


Nghiệp vụ mua đối lưu (Counper – Purchase) một bên tiến hành của công nghiệp
chế biến, bán thành phẩm nguyên vật liệu.

Nghiệp vụ này thường được kéo dài từ 1 đến 5 năm cịn trị giá hàng giao để

họ

thanh tốnthường không đạt 100% trị giá hàng mua về.
Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ (Swich) bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền
hàng cho một bên thứ ba.

ại

Giao dịch bồi hoàn (offset) người ta đổi hàng hoá hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ
và ưu huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm) giao dịch này thường xảy ra



trong lĩnh vực buôn bán những kỹ thuật quân sự đắt tiền trong việc giao những chi tiết
và những cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp tác công nghiệp.
Trong việc chuyển giao công nghệ người ta thường tiến hành nghiệp vụ mya lại
(buy back) trong đó một bên cung cấp thiết bị tồn bộ hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật

ờn

(know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm cho thiết bị
hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật đó tạo ra.
d. Biện pháp thực hiện


Trư

Dùng thư tín dụng thương mại đối ứng (Reciprocal L/C): đây là loại L/C mà

trong nội dung của nó có điều khoản quy định (L/C này chỉ có hiệu lực khi người
hưởng mở một L/C khác có kim ngạch tương đương). Như vậy hai bên vừa phải mở
L/C vừa phải giao hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Dùng người thứ 3 khống chế chứng từ sở hữu hàng hoá, người thứ 3 chỉ giao
chứng từ đó cho người nhận hàng khi người này đổi lại một chứng từ sở hữu hàng hố
có giá trị tương đương.

Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao hàng của hai bên,
đến cuối một thời kỳ nhất định (như sau sáu tháng, sau một năm…) nếu cịn có số dư
thì bên nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang kỳ giao hàng tiếp, hoặc
thanh toán bằng ngoại tệ.

Phạt về việc nếu một bên không giao hàng hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt


inh

bằng ngoại tệ mạnh, mức phạt do hai bên thoả thuận quy định trong hợp đồng.
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư

Đây là hình thức xuất khẩu hàng hố (thường là để gán nợ) được ký kết theo nghị

cK

định thư giữa hai chính Phủ.

Đây là một trong những hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được các
khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường: tìm kiến bạn hàng, mặt khách khơng

họ

có sự rủi ro trong thanh tốn.

Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường trong
các nước XHCN trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ mật thiết và chỉ

ại

trong một số doanh nghiệp nhà nước.
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ



Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu

việt của nó đem lại.

Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hố khơng cần vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm

ờn

nhập thị trường nước ngồi mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu.
Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục
hải quan, mua bảo hiểm hàng hố …do đó giảm được chi phí khá lớn.

Trư

Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng trở

nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngồi tăng nên nhanh chóng. Các
doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay với các tổ chức du lịch để
tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hoá để thu ngoại tệ. Ngoài ra doanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế


nghiệp cịn có thể tận dụng cơ hội này để khuếch trương sản phẩm của mình thơng qua
những du khách.

Mặt khác với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là một
hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh tốn
này cũng nhanh chóng và thuận tiện.
1.1.3.6. Gia cơng quốc tế

Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công
nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để

inh

chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia cơng).
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và
được nhiều quốc gia chú trọng. Bởi những lợi ích của nó

cK

Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên
phụ và nhân công của nước nhận gia công.

Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm

họ

cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay cơng nghệ mới về
nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như Nam Triều Tiên, Thái
Lan, Sinhgapo….


ại

Các hình thức gia cơng quốc tế:

Xét về quyền sở hữu ngun liệu, gia cơng quốc tế có thể tiến hành dưới hình



thức sau đây:

Bên đặt gia cơng giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công
và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia cơng.
Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản

ờn

xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên liệu
chuyển từ bên đặt gia cơng sang bên nhận gia cơng.
Ngồi ra người ta cịn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt gia cơng

Trư

chỉ giao những ngun vật liệu chính cịn bên nhận gia cơng cung cấp những nguyên
vật liệu phụ.

Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia cơng thành hai hình thức:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

+ Hợp đồng thực chi, thực thanh (cost phis contract) trong đó bên nhận gia cơng
thanh tốn với bên đạt gia cơng tồn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền
thù lao gia cơng.

+ Hợp đồng khốn trong đó ta xác định một giá trị định mức (target price) cho
mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên
nhận gia cơng là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó.
Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng hợp
đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khoản như thành

inh

phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận…
1.1.3.7. Tạm nhập tái xuất

Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng hoá trước đây đã

cK


nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập
khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu.
Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước nhập khẩu.

Triangirlar transaction)

họ

Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịck ba bên hay giao dịch tam giác.(

Tái xuất có thể thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

ại

Tái xuất theo đúng nghĩa của nó, trong đó hàng hố đi từ nước xuất khẩu đến
nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược



chiều với sự vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền đồng tiền được xuất
phát từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng được chuyển sang nước
xuất khẩu.

Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận

ờn

cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả
năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.
Kinh doanh tái xuất đòi hỏ sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính


Trư

xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất
khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chuyện mơn cao.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp
Nội dung của hoạt động xuất khẩu:

tế
Hu
ế

1.1.4.

GVHD: TS.Phan Thanh Hoàn

( Nguồn: />1.1.4.1. Thực hiện nghiên cứu tiếp cận thị trường.

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và xử lý các thông tin nhằm giúp
người xuất khẩu ra quyết định đúng đắn và lợi nhất, đồng thời hoạch định chính sách
marketing phù hợp

Trong bước này nhà xuất khẩu cần đạt được các mục đích sau:


- Phải nắm vững thị trường nước ngoài như dung lương thị trường, tập quán, thị

inh

hiếu tiêu dung, các kênh tiêu thụ, sự biến động về giá cả, hệ thống pháp luật điều chỉnh
thương mại.

- Nhận biết được vị trí của hàng hóa xuất khẩu trên thị trường nước ngồi cũng

cK

như nhu cầu của khách hàng và loại hàng xuất khẩu đó
- Lựa chọn khách hàng.

- Có rất nhiều phương pháp nghiên cứu và tiếp cận thị trường qua báo đài,

họ

Internet, các cơ quan xúc tiến thương mại, tư vấn, hội chợ, triển lãm
- Kết quả nghiên cứu và tiếp cận thị trường là nhà nhập khẩu sẽ chọn được mặt
hàng xuất khẩu và thị trường xuất khẩu .

ại

1.1.4.2. Lập phương án kinh doanh.
Sau khi lựa chọn được mặt hàng, thị trường nhà xuất khẩu cần lập ra kế hoạch



kinh doanh, thời gian xuất khẩu. đối tác xuất khẩu, đánh giá sơ lược về hiệu quả

kinh doanh, những khó khăn và thách thức khi xuất khẩu mặt hàng đó sang thị trường
đó và đưa ra các phương án giải quyết.

ờn

1.1.4.3. Giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu.
Sau khi lựa chọn được đối tác thì nhà xuất khẩu phải giao dich đàm phán
với đối tác về thời gian xuất khẩu, mặt hàng, hình thức vận chuyển, phương thức

Trư

thanh tốn để đi đến kí kết hợp đồng.
Có thể giao dịch đàm phán theo các cách sau đây:
- Đàm phán qua thư tín.
- Đàm phán qua điện thoại

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

- Đàm phán trực tiếp

Tùy vào từng trường hợp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cách đàm phán
nào để phù hợp nhất và đạt hiệu quả cao nhất đối với doanh nghiệp mình. Nhưng
thông thường đầu tiên, người ta thường dùng các đàm phán qua thư để thiết lập
và duy trì mối quan hệ và đàm phán qua điện thoại để kiểm tra những thơng tin
khi cần thiết. Cịn với những hợp đồng giá trị lớn thì người ta dùng cách đàm
phán trực tiếp.

inh

1.1.4.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

Hai bên làm các thủ tục để tiến hành xuất khẩu: Xin giấy phép xuất khẩu ,
chuẩn bị nguồn hàng, kiểm tra chất lượng hàng hóa, thuê tầu lưu cước, mua bảo

cK

hiểm, làm thủ tục hải quan, giao nhận hàng với tàu, làm thủ tục thanh toán.
1.2. Hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu:
( Nguồn: />
họ

nghiep/60dc4758)

Khi đề cập đến vấn đề hiệu quả có thể đứng trên nhiều góc độ khác nhau để
xem xét.

ại

Nếu xét theo hiệu quả cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hiệu số giữa kết quả
thu về và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Đứng về góc độ này thì phạm trù




hiệu quả đồng nhất với phạm trù lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh cáo hay thấp
phụ thuộc vào trình độ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lí
trong các doanh nghiệp.

ờn

Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố riêng lẻ để xem xét thì hiệu quả thể hiện
trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong q trình sản xuất và kinh
doanh, nó phản ánh kết quả kinh tế thu được từ việc sử dụng các yếu tố tham gia

Trư

vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Nội dung của hiệu quả hoạt động xuất khẩu.
Hiệu quả hoạt động xuất khẩu chủ yếu được thẩm định bởi thị trường, là

phương hướng cơ bản để xác định phương hướng hoạt động xuất khẩu. cho đến
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế

Hu
ế

nay vẫn có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả kinh doanh nói chung
và hiệu quả xuất khẩu nói riêng.

Mỗi hoạt động trong sản xuất kinh doanh thương mại dịch vụ nói riêng là
phải phấn đấu đạt được kết quả, nhưng không phải là kết quả bất kỳ mà phải là
kết quả có mục tiêu và có lợi ích cụ thể nào đó. Nhưng kết quả có được ở mức
độ nào với giá nào đố chính là vấn đề cần xem xét, vì nó là chất lượng của hoạt
động tạo ra kết quả. Vì vậy, đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu khơng chỉ là

inh

đánh giá kết quả mà cịn đánh giá về chất lượng của hoạt đông tạo ra kết quả đó.
Bên cạnh đó hiệu quả hoạt động cuất khẩu cịn thể hiện ở mặt kinh tế - xã
hội, đóng góp của hoạt động ngoại thương vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ chế

cK

kinh tế, tăng năng xuất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân v.v…

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu.

họ

Việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu sẽ cho phép doanh
nghiệp xác định được doanh thu tiêu thụ, lỗ lãi trong kinh doanh và kết quả kinh
doanh. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu cuat doanh nghiệp là


ại

rất quan trọng và cần thiết. Qua đó cho phép doanh nghiệp xác định được hiệu
quả của mỗi hợp đồng xuất khẩu cũng như một giai đoạn hoạt động xuất khẩu



của doanh nhiệp. Hiệu quả xuất khẩu được đánh giá qua hệ thống các chỉ tiêu:
1.2.2.1. Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường.
Kết quả của doanh nghiệp trong việc thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu của

ờn

mình trên thị tường xuất khẩu, khả năng mở rộng sang các thị trường khác, mối
quan hệ với khách hàng nước ngoài, khả năng khai thác, nguồn hàng cho xuất
khẩu… Các kết quả này chính là những thuận lợi mà doanh nghiệp có thể khai

Trư

thác để phục vụ cho q trình xuất khẩu tới độ thu được lợi nhuạn cao, khả năng
về thị trường lớn hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

18


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Uy tín của doanh nghiệp: DN cần phải xem xét uy tín của mình trên thương
trường: Sản phẩm của mình có được ưa thích, được nhiều người biết đến hay

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

khơng? Cần giữ uy tín trong quan hệ làm ăn buôn bán không vi phạm hợp đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Linh

19



×