Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

80 câu trắc nghiệm đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (cơ bản phần 2) để học tốt môn hóa học lớp 12 vndoc com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.23 KB, 13 trang )

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần
2)
Để học tốt mơn Hóa học lớp 12

Câu hỏi trắc nghiệm Đại cương về kim loại có đáp án
Chuyên đề Hóa học 12 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2).Hy vọng tài liệu
sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 41: (Đại học khối A - 2008) Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn
được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mịn điện hóa.
B. Cả Pb và Sn đều khơng bị ăn mịn điện hóa.
C. Chỉ có Pb bị ăn mịn điện hóa.
D. Chỉ có Sn bị ăn mịn điện hóa.

Đáp án
Chỉ có Sn bị ăn mịn điện hóa
→ Đáp án D

Câu 42: (Trường THPT Lý Thái Tổ - 2014) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO
4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hố là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1

Đáp án
CuSO4 + Ni → ăn mịn điện hóa
ZnCl2 + Ni → khơng ăn mịn điện hố
FeCl3 + Ni → khơng ăn mịn điện hố


AgNO3 + Ni → ăn mịn điện hóa
→ Đáp án A

Câu 43: (Trường THPT Đức Hịa - Long An - 2015) Trường hợp nào dưới đây, kim loại khơng bị ăn mịn điện hóa?
A. Đốt Al trong khí Cl2.
B. Để gang ở ngồi khơng khí ẩm.
C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển
D. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl.

Đáp án
Đốt Al trong khí Cl2; ăn mịn hóa học
Để gang ở ngồi khơng khí ẩm; ăn mịn điện hóa
Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngồi bờ biển; ăn mịn điện hóa
Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl; ăn mịn điện hóa
→ Đáp án A


Câu 44: (Trường THPT Trí Đức - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4

Đáp án
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mịn điện hóa

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mịn hóa học
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mịn hóa học
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mịn hóa học
→ Đáp án C

Câu 45: (Cao đẳng khối A - 2013): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là q trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mịn hóa học phát sinh dịng điện.

Đáp án
Ngun tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Đúng
Bản chất của ăn mịn kim loại là q trình oxi hóa - khử. Đúng
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Đúng
Ăn mịn hóa học phát sinh dịng điện. Sai
→ Đáp án D

Câu 46: Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 lỗng;
b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2;
c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2;
d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4

Đáp án

a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 lỗng; ăn mịn điện hóa
b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2; ăn mịn hóa học


c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2; không phản ứng
d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
→ Đáp án C

Câu 47: (Trường THPT Đinh Chương Dương - 2015) Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mịn điện hố học?
A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl
B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng
C. Thép cacbon để trong khơng khí ẩm
D. Đốt dây sắt ngun chất trong khí O2

Đáp án
Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl; ăn mịn hóa học
Cho kim loại Cu ngun chất vào trong dung dịch HNO3 lỗng; ăn mịn hóa học
Thép cacbon để trong khơng khí ẩm; ăn mịn điện hóa
Đốt dây sắt ngun chất trong khí O2; ăn mịn hóa học
→ Đáp án C

Câu 48: (Trường THPT Hải Lăng - Quảng Trị - 2015) Khi vật bằng gang, thép bị ăn mịn điện hóa trong khơng khí ẩm, nhận định
nào sau đây là nhận định đúng:
A. Tinh thể cacbon là cực âm xảy ra q trình oxi hóa
B. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa
C. Tinh thể sắt cực dương xảy ra quá trình khử
D. Tinh thể sắt là cực âm xảy ra q trình oxi hóa

Đáp án
Tinh thể sắt là cực âm xảy ra q trình oxi hóa.

→ Đáp án D

Câu 49: (Trường THPT Chuyên Tuyên Quang - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.
- Để một vật bằng gang ngồi khơng khí ẩm.
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1.

Đáp án
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3; ăn mịn điện hóa
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl lỗng; ăn mịn hóa học
- Ngâm một lá nhơm trong dung dịch NaOH; ăn mịn hóa học
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. ăn mịn điện hóa
- Để một vật bằng gang ngồi khơng khí ẩm; ăn mịn điện hóa


- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mịn hóa học
→ Đáp án C

Câu 50: (Trường THPT Lê Văn Hưu - 2014) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong khơng khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 lỗng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe khơng bị ăn mịn điện hóa học là
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).

Đáp án
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ăn mịn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mịn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mịn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong khơng khí ẩm; ăn mịn điện hóa
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ăn mịn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 lỗng; ăn mịn điện hóa.
→ Đáp án D

Câu 51: (Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Lần 3 - 2015) Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mịn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khơ.
B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
D. Thép cacbon để trong khơng khí ẩm.

Đáp án
Đốt dây sắt trong khí oxi khơ; ăn mịn hóa học
Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 lỗng; ăn mịn hóa học
Kim loại kẽm trong dung dịch HCl; ăn mịn hóa học
Thép cacbon để trong khơng khí ẩm; ăn mịn điện hóa
→ Đáp án D


Câu 52: (Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 2 - 2015) Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung
dịch CuSO4 vào. Trong q trình thí nghiệm trên.
A. chỉ xảy ra hiện tượng ăn mịn điện hóa học.
B. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mịn điện hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mịn hóa học.
C. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mịn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mịn điện hóa học.
D. Chỉ xảy ra hiện tượng ăn mịn hóa học.

Đáp án
Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mịn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mịn điện hóa học.


→ Đáp án C

Câu 53: (Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 2 - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong khơng khí ẩm.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hố học là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Đáp án
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mịn hóa học
- TN 2: Cho đinh sắt ngun chất vào dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mịn điện hóa
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong khơng khí ẩm; ăn mịn điện hóa
- TN 5: Nhúng lá kẽm ngun chất vào dung dịch CuSO4. ăn mịn điện hóa
→ Đáp án A

Câu 54: (Trường THPT Diễn Châu 5 - 2015) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hố thì trong q trình ăn mịn
A. sắt đóng vai trị anot và bị oxi hố.
B. kẽm đóng vai trị anot và bị oxi hố.
C. sắt đóng vai trị catot và ion H+ bị oxi hóa.
D. kẽm đóng vai trị catot và bị oxi hóa.

Đáp án
Kẽm đóng vai trị anot và bị oxi hoá.
→ Đáp án B

Câu 55: (Trường THPT Nguyễn Thông - Vĩnh Long - 2015) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mịn điện hố?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhơmnhúng trong dung dịch H2SO4 lỗng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Đáp án
Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3; ăn mịn hóa học
Đốt lá sắt trong khí Cl2; ăn mịn hóa học
Thanh nhơm nhúng trong dung dịch H2SO4 lỗng; ăn mịn hóa học
Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; ăn mịn điện hóa
→ Đáp án D

Câu 56: (Trường THPT Yên Viên - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.



(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.

Đáp án
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4; ăn mịn điện hóa
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3; ăn mịn hóa học
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa; ăn mịn điện hóa
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric; ăn mịn điện hóa
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên; ăn mịn điện hóa
→ Đáp án D

Câu 57: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân dung dịch MgCl2.
B. điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. nhiệt phân MgCl2.
D. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.

Đáp án
Các kim loại đứng trước Al, phương pháp điều chế thích hợp là điện phân nóng chảy hợp chất ion của chúng.
→ Đáp án B

Câu 58: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu.

Đáp án
Phương pháp nhiệt luyện để điều chế các kim loại hoạt động trung bình như Zn, Fe, Cu, Sn…
→ Đáp án D

Câu 59: “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:
A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
C. Kim loại phản ứng hố học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
D. Tác động cơ học.

Đáp án
“Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của mơi trường xung quanh.
→ Đáp án A

Câu 60: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong


thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Zn.
B. Sn.
C. Cu.
D. Na.

Đáp án
Kim loại dùng làm điện có tính khử mạnh hơn sắt loại B, C và D vì Na có tính khử quá mạnh không thể dùng làm điện cực hi sinh.

→ Đáp án A

Câu 61: (Trường THPT Hà Nội - Amsterdam - 2015) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb;
Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Đáp án
Fe và Pb sắt bị phá hủy trước
Fe và Zn kẽm bị phá hủy trước
Fe và Sn sắt bị phá hủy trước
Fe và Ni sắt bị phá hủy trước
→ Đáp án B

Câu 62: (Trường THPT Lộc Ninh - 2015) Kim loại M bị ăn mịn điện hố học khi tiếp xúc với sắt trong khơng khí ẩm. M có thể là
A. Bạc.
B. Đồng.
C. Chì.
D. Kẽm.

Đáp án
Kim loại M bị ăn mịn điện hố học khi tiếp xúc với sắt trong khơng khí ẩm M phải đứng trước sắt M: Zn
→ Đáp án D

Câu 63: (Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc - 2014) Trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

Đáp án
Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4; ăn mịn điện hóa
Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 lỗng; ăn mịn hóa học
Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mịn hóa học
Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 lỗng; ăn mịn hóa học
→ Đáp án A

Câu 64: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe


B. K
C. Mg
D. Al.

Đáp án
Từ trái sang phải trong dãy điện hóa tính khử kim loại giảm dần.
Thứ tự từ trái sang phải các kim loại trong các đáp án trong dãy điện hóa: K, Mg, Al, Fe.
→ Đáp án B

Câu 65: Cho các nửa phản ứng:
(1) Cu2+ + 2e → Cu;
(2) Cu → Cu2+ + 2e
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-;
(4) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
(5) 2Br- → Br2 + 2e;
(6) 2H+ + 2e → H2
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là:

A. 4
B. 5
C. 6
D. 3

Đáp án
Ở catot trong quá trình điện phân là xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là: 1, 3, 6.
→ Đáp án D.

Câu 66: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây:
A. Fe2O3 và CuO.
B. Al2O3 và CuO.
C. MgO và Fe2O3.
D. CaO và MgO.

Đáp án
Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Chỉ đáp án A phù hợp.
→ Đáp án A

Câu 67: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến
thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?


Đáp án
Thứ tự:
Fe3+ + 1e → Fe2+ (pH không đổi)
H+ + 1e → 0,5H2 (pH tăng vì H+ bị điện phân)
Fe2+ + 2e → Fe (pH không đổi)
2H2O + 2e → 2OH- + H2 (pH tăng vì tạo OH).

→ Đáp án B

Câu 68: Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng
thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2.
A. 14
B. 18
C. 12
D. 24

Đáp án
Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.
mran giam = mO pư = 0,8 g ⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol
⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.
⇒ dX/H2 = 18

→ Đáp án B

Câu 69: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dịng điện có
cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thốt ra ở anoot sau 26055 giây điện phân là:
A. 5,936 lít
B. 9,856 lít
C. 5,488 lit
D. 4,928 lit.

Đáp án
ne trao đổi = 2.26055:96500 = 0,54 mol
Tại anot:
+ 2Cl- → Cl2 + 2e
+ 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
⇒ ne = nCl- + 4nO2 ⇒ nO2 = 0,025 mol

⇒ V = VCl2 + VO2 = 22,4.0,245 = 5,488 lít

→ Đáp án C

Câu 70: Cho Fe phản ứng với dd HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là:


A. N2
B. NH3
C. NO2
D. N2O

Đáp án
Khí màu nâu đỏ là NO2.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
→ Đáp án C

Câu 71: Có thể dùng axit nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợ p gồ m: Al, Fe, Cu, Ag?
A. HCl
B. HNO3 loãng
C. H2SO4 loãng
D. H2SO4 đặc ng̣i.

Đáp án
A, C sai: HCl và H2SO4 lỗng khơng hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag
D sai: H2SO4 đặc nguội khơng hịa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)
→ Đáp án B

Câu 72: Cho sơ đồ sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.

Số phương trıǹ h phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Đáp án
Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử (1,3,5,6)
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
o
(4) 2Fe(OH)3 -t → Fe2O3 + 3H2O
o
(5) Fe2O3 + 2Al -t → 2Fe + Al2O3
(6) Fe + Cl2 → FeCl3
→ Đáp án B

Câu 73: Phương trıǹ h phản ứng nào sau đây viế t sai?
A. FeCO3 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + CO2 + H2O
B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
C. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
o
D. Fe2O3 + 6HNO3 đặc -t → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.


Đáp án
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO + 3CO2
→ Đáp án A


Câu 74: Để khử ion Fe3+ trong dung di ̣ch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chấ t nào sau đây?
A. Mg
B. Cu
C. Ba
D. Na

Đáp án
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
→ Đáp án B

Câu 75: Ngun tử 23Z có cấu hình e là: 1s22s22p63s1. Z có
A. 11 nơtron, 12 proton.
B. 11 proton, 12 nơtron.
C. 13 proton, 10 nơtron.
D. 11 proton, 12 electron.

Đáp án
Nguyên tử Z có số khối A = 23, số proton = số electron = 11
→ Số nơtron = A - Z = 23 - 11 = 12
→ Đáp án B

Câu 76: Cho sơ đồ chuyể n hóa sau:
CaO -+X→ CaCl2 -+Y→ Ca(NO3)2 -+Z→ CaCO3
Công thức của X, Y, Z lầ n lượ t là:
A. Cl2, AgNO3, MgCO3.
B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, HNO3, NaNO3.
D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.

Đáp án

- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.
- Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.
- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + HNO3: không xảy ra
- Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3
→ Đáp án D

Câu 77: Cho sơ đồ sau: FeS2 → X → Y → Z → Fe
Các chấ t X, Y, Z lầ n lượ t là:
A. FeS, Fe2O3, FeO.


B. Fe3O4, Fe2O3, FeO.
C. Fe2O3, Fe3O4, FeO.
D. FeO, Fe3O4, Fe2O3.

Đáp án
o
2FeS2 + 11/2 O2 -t → Fe2O3 + 4SO2
o
3Fe2O3 + CO -t → 2Fe3O4 + CO2
o
Fe3O4 + CO -t → 3FeO + CO2
o
FeO + CO -t → Fe + CO2
→ Đáp án C

Câu 78: Có thể dùng dung di ̣ch muố i nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợ p gồ m: Al, Fe, Pb, Cu?

A. Cu(NO3)2
B. Pb(NO3)2
C. AgNO3
D. Al(NO3)3

Đáp án
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng
Nên chọn muối của KL yếu nhất là AgNO3
→ Đáp án C

Câu 79: Chấ t nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?
A. Fe
B. Ag+
C. Al3+
D. Ca2+

Đáp án
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag (KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi dung dịch muối)
→ Đáp án B

Câu 80: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r);
(2) C(r) + KClO3;
(3) Fe(r) + O2 (r)
(4) Mg(r) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O (r) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 4
B. 2

C. 3


D. 5

Đáp án
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
→ Đáp án D
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tơi:
Tính chất chung của kim loại
Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại
Các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại và pin điện hóa
Phương pháp giải các bài tốn về kim loại
Kim loại tác dụng với dung dịch axit
Kim loại tác dụng với dung dịch muối
80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2). Để có
kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học
lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.



×