Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cách phân biệt /i:/ và /I/. potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.85 KB, 5 trang )





Cách phân biệt /i:/ và /I/


Cách phát âm trong tiếng anh rất quan trọng, nếu phát âm không chuẩn sẽ dẫn đến
việc hiểu sai ý muốn nói, muốn diễn tả với người nghe. Mẹo phân biệt /i:/ và /I/
dưới đây sẽ giúp các bạn phần nào đó trong việc giao tiếp tiếng anh của mình, chúc
các bạn học tiếng anh vui và hiệu quả !

Những chữ và cụm chữ sau đây đọc theo âm /i:/.
Guide 1: Những tiếng tận cùng 1 chữ E như:
- to be: là, làm(hành nghề), có, ở tại , sống…
- he: ông ấy, anh ấy, nó, chàng, y, gã…
- she: bà ấy , cô ta, nó nàng, y thị…
- me: tôi, ta, tao, (Ba, cha, má, mẹ, con, cháu, anh, chị&hellip
- we: chúng tôi, chúng ta, chúng con, chúng cháu…

Examples:
S1. Who is it? – Ai đấy?
S1. It’s me. Tôi đây.
S3. What is he? – Ông ấy làm nghề gì?
S4. He’s a doctor. Ông ấy làm bác sĩ.
S5. What’s she? – Cô ấy làm gì?
S6. She’s a nurse. Cô ấy làm y tá.
S7. Who are you? – Các anh là ai?
S8. We’re students. Chúng tôi là sinh viên.
S9. To be or not to be, that is the question. – Sống hay chết, đó là vấn đề.
Guide 2: Words with two EE or EE with consonants (except R) – Những tiếng


tận EE hay EE trước consonants (trừ R).
Bee: con ong, beet: củ cải đường; sweet: ngọt, sweets: kẹo; green: xanh, xanh lục.
Examples:
S1. Do you see that black bee? – Bạn có thấy con ong đen kia không?
S2. Where is it? – Đâu
S3. It’s flying above that green tree. – Nó đang lượn trên cây kìa.
S4. Where are my sweets, Mom? – Kẹo đâu. Má?
S5. Look in the cupboard in the kitchen. – Kiếm trong chạn dưới bếp.
Guide 3: Two E with a consonant (except R) between them. Những tiếng có 2
e với consnant ở giữa( trừ R).
- Scene: cảnh, màn kịch; completely: hoàn toàn; to complete:làm xong.
Examples:
S1. Complete your lesson, my deary. – Làm bài cho xong đi con.
S2. Yes, I’ve copmpleted it, Mom. – Dạ, con làm xong rồi.
Guide 4: -ESE. This is cluster indicates nationalities or languages. Vị ngữ này
chỉ quốc tịch hay ngữ loại.
Examples:
S1. What are you doing? – Làm gì thế?
S2. I’m learning Japanese. – Học tiếng Nhật.
S3. Where are you from? – Quê cô ở đâu?
S4. I’m from Hue. I’m Vietnamese. – Quê tôi ở Huế, tôi là người Việt nam.
Guide 5: - EA(-) The cluster EA alone or followed by a consonant (except R).
Cụm EA hoặc có phụ âm đi theo sau (trừ R).
Examples:
S1. Will you have some tea? – Mời ông dùng trà nhé?
S2. Yes, please. Dạ, cho tôi uống đi.
S3. Did you team win? – đội mày thắng không?
S4. No, it didn’t. – Không, bại rồi.


×