Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.48 KB, 7 trang )

GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016

Câu 1: (3,0 điểm)
1. Giải thích vì sao ở cùng nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều
chứa cùng số phân tử khí. Điều đó cịn đúng với chất lỏng khơng? Vì sao
Hướng dẫn
P : áp suất (atm)

PV
V: thể tích (l)
Với chất khí, thể tích (V), áp suất (P), số mol (n) có quan hệ n 

R.T
R = 0,082
T = t 0  273

vậy khí đó, thể tích (V), áp suất (P) bằng nhau thì số mol (n) cũng bằng nhau → số phần tử khí
bằng nhau (vì 1 mol khí có 6,023.1023 phân tử khí)


CM : nồng độ mol
n  CM .V  
Với chất lỏng, phụ thuộc vào 2 yếu tố: 

V: thể tích

 : độ điện li
[CM: nồng độ mol |  : độ điện li (khả năng phân li ra ion trong nước)]

2. Cho 1 ml benzen vào 2 ml nước cất, lắc kĩ, để yên. Tiếp tục cho 2 ml dung dịch nước brom,
lắc kĩ, sau đó để yên. Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích hiện tượng.


Hướng dẫn
Phân tích
Khi cho benzen vào nước và lắc đều, ta thấy chất lỏng phân lớp vì benzen khơng phân cực nên
không tan trong nước.

Benzen-nước | Benzen-nước-Brom

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1


GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016
Khi cho vài giọt brom: benzen không phân cực tan tốt trong brom không phân cực (mặc dù
benzen không phản ứng được với brom điều kiện thường) nên dung dịch Br2 màu da cam bị
nhạt màu.
3. Lưu huỳnh đioxit là chất khí chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit. Mưa axit gây tổn thất
nghiêm trọng cho các cơng trình bằng thép, đá vơi. Hãy giải thích q trình tạo mưa axit và sự
phá hủy các cơng trình bằng thép, đá vơi do hiện tượng mưa axit, viết phương trình hóa học
của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn
SO2 + H2O + 0,5O2 → H2SO4
Lưu huỳnh triơxít SO3 sẽ phản ứng với nước và tạo ra axít sulfuric H2SO4. Đây chính là thành
phần chủ yếu của mưa axít.

Phá hủy cơng trình bằng thép, đá vôi:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Câu 2: (3,0 điểm)
1. Trộn 6 gam cacbon với 28,8 gam sắt (II) oxit, sau đó nung nóng hỗn hợp, phản ứng xong thu

được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 26,4 gam.
a) Tính hiệu suất phản ứng xảy ra, biết rằng sản phẩm của phản ứng sắt và khí cacbon oxit
b) Đem toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít hỗn hợp
hai khí SO2 và CO2 (đktc). Tìm giá trị V
Hướng dẫn
a.
C + FeO → Fe + CO
0,5 0,4
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2


GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016
BTKL: mC + mFeO = mX + mCO → mCO = 8,4g → nCO = 0,3 → nFeO pứ = 0,3
0,3
Hiệu suất tính theo FeO nên → H% 
.100%  75%
0,4
b.
Fe : 0,3


SO
 H2SO4
Rắn FeOdö : 0,1 
 2

C : 0,1
CO2
 dö
BTNT.C: nCO2 = 0,2


ne cho  3.nFe  nFeO  4.nC  1,8
BT mol e 
→ nSO2 = 0,9 → V = 24,64 (lít)
n

2.nSO
 e nhận
2
2. Cho các hình vẽ mơ tả q trình điều chế oxi trong phịng thí nghiệm (hình 1), thử tính chất
hóa học của oxi (hình 2)

a. Lựa chọn các chất A1, A2, A3, A4, A5 phù hợp với thí nghiệm ở hai hình vẽ. Nêu vai trị của
A3 ở hai thí nghiệm. Biết phân tử khối các chất thỏa mãn: MA1 + MA2 = 190; MA1 – MA4 = 146;
MA3 + MA4 + MA5 = 86.
b. Nêu cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng xảy ra và giải thích.
Hướng dẫn
Điều chế O2 trong PTN ta nhiệt phân các hợp chất giàu O: KMnO4, KClO3
a.
MA  MA 146
 
1
4
A 2 : O2
A : C

A1 : KMnO4  
  M M M 86 4
A3
A4

A5
 A 5 : Fe
A3 : H2 O  

b.
Tiến hành thí nghiệm : cho bột thuốc tím (KMnO4) vào ống nghiệm thủy tinh, gắn ống dẫn
thủy tinh có nút cao su, bơng ẩm nối với chậu nước và ống nghiệm để thu khí bằng phương
pháp đẩy nước. Sau đó dùng đèn cồn làm nóng đều ống nghiệm, cố định đèn cồn.
Hiện tượng: bọt khí ở chậu nước thốt ra mạnh.
Câu 3: (6,0 điểm)
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3


GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016

1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% (X là muối của một kim loại
kiềm có chứa gốc sunfat) với 100 gam NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung
dịch A có khối lượng ít hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch
A, đến khi phản ứng hoàn tồn, người ta thấy dung dịch vẫn cịn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp
vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa, sau phản ứng thấy còn dư BaCl2 và lúc này thu
được dung dịch D.
a. Xác định công thức hóa học của muối X
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D
Hướng dẫn
Phân tích
 BaCl2
 BaCl2
MHSO4  NaHCO3  ddA 
 Dung dich 
 Dung dòch

0,1 mol
0,02 mol
13,2%
100 gam

4,2%
100 gam

 200 gam

dö SO4

dö BaCl2

BTKL: mMHSO4 + mNaHCO3 = mddA + ? → có khí thốt ra → muối là: MHSO4
Dễ thấy: 0,1 < nSO4 < 0,12 → 13 < M < 35 → M là: 23 (Na) → muối: NaHSO4
2. Có hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M (M có hóa trị thường gặp < 4). Cho 12 gam hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO2 duy nhất, lượng khí này được
hấp thụ hồn tồn trong 1 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được
51,5 gam chất rắn khan. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc), trong thí nghiệm này thu được muối clorua mà kim loại M có hóa
trị 2.Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp X
Hướng dẫn
 H2SO4
 NaOH
 
 SO2 
 Rắn : 51,5g
đặ
c

,nó
n
g

Cu : a



MCl2
 HCl
 
M : 0,1


H2 : 0,1
BTNT.Na


Na SO : x

 2x  y  1 x  0,25
Rắn gồm  2 3


 nSO2  0,25
NaOH
:
y
y


0,5
126x

40y

51,5








n  (2,3)
64a  0,1M  12
BTĐT: nM = nH2 = 0,1   BTmole
 32n  M  40  
 2a  0,1n  0,5

M  (24,56)
 
Vậy M có thể là Mg hoặc Fe

Câu 4: (3,0 điểm)
1. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm một ankan (CnH2n+2) và anken CmH2m vào dung dịch
brom thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam và cịn 4,48 lít khí thốt ra. Đốt cháy hồn tồn
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 4



GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016
lượng khí thốt ra thu được 8,96 lít khí CO2. Xác định cơng thức phân tử của mỗi hiđrocacbon,
biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn

 X  ddBr2 m dd taêng  4,2g

 
 O2
 CO2 : 0,4
Y
 X : 0,2 
Soá C(X) 

n CO
nX

2

 X : C2 H 6

 2  nY  0,3  0,2  M  42  Y : C3 H 6
Y

0,1 mol

2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ C6H14, C2H4(OH)2, C2H5OH,
CH3COOH (trong đó C6H14 và C2H4(OH)2 có cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được
0,775 mol CO2. Mặt khác, đem m gam hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M
(chỉ xảy ra phản ứng của CH3COOH với kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam

chất rắn khan. Tìm giá trị của a
Hướng dân
Do tỉ lệ mol C6H14 : C2H4(OH)2 = 1 : 1 nên có thể qui về C4H9OH
Vậy X là hỗn hợp ancol no đơn chức CnH2n+1OH và CH3COOH
O

2

 CO2 : 0,775

Cn H2n1OH : x
0,7625mol



 NaOH


 Raén: a(g)
CH3COOH : y
0,5mol

Suy ra nH2O = x + 0,775
NaOH dö : 0,1
x  2y  2.0, 7625  2.0, 775  x  0, 775
BTNT.O



 Raén 

 m  36,8g

y

0,
4
CH
COONa
:
0,
4


 3

Câu 5: (3,0 điểm)
1. Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ hóa trị II ( tan được
trong nước) vào một lượng nước dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc) và một dung
dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl, rồi cô cạn dung dịch thu được a gam chất
rắn khan.
a. Tìm giá trị của a
b. Xác định M và M’ biết khối lượng mol của M’ gấp 1,739 lần khối lượng mol của M
Hướng dẫn

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 5


GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016

H2 : 0,15

M : x
6,3(g) 
 H2 O 

 HCl
M' : y
A  Raén: a(g)
kKiềm và kiềm thổ pứ với H2O là: 2H2O – e → 2OH- + H2↑
Và: nH2 = 0,15 → nOH- = 0,3 mol
MOH
MCl
Ta có: 

 nOH   nCl  0,3  mMuoi  6,3  35,5.0,3  16,95g
M
'(OH)
M
'Cl
2
2


6,3

 x  2y  0,3
M : Na
M 
x  1,739y

 21  M  24, 23  


Mx  1,739My  6,3 0  y  0,15  0, 26  x  1,739y  0,3
M ' : Ca

2. Khi cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch Y. Cho 700 ml dung dịch KOH 0,5M tác dụng hết với dung dịch Y thu được 10,7
gam kết tủa. Tính V
Hướng dẫn

Fe : x  H2SO4
 KOH
9,6(g) 

 ddY 
 Fe(OH)3 : 0,1mol
0,4mol
0,35mol
O : y
→ 56x + 16y = 9,6 (1)
BT mol e:
Chất khử
Chất oxi hoá
+3
+6
Fe
-3e
→ Fe
S
+2e

→ S+4 (SO2)
x→
3x
2a
←a
0
O
+2e
→ O-2
2y
←y
ne cho:
3x
ne nhận:
2a + 2y
BT mol e: nSO2 = 0,5(3x – 2y)
2nH2 SO4  2e  SO42  SO2  H 2 O 
Ta có
  nH2 SO4 pứ  2.nSO2  nO(Oxit)  3x  y
2H   O2  H2 O

Suy ra: nH2SO4 dư = 0,4 – (3x –y)

trung hòa axit: 2.[0,4-(3x-y)]
NaOH làm 2 nhiệm vụ 
3

tạo kết tủa với Fe : 3.0,1
→ 0,35 = 2.(0,4 – 3x + y) + 0,3 → 6x – 2y = 0,75 (2)
(1)

x  0,15

 V  3,36 (lít)
(2) y  0, 075

Giải hpt 

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 6


GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 7



×