Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thiết kế thiết bị cho trạm bơm cấp nước sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.72 KB, 17 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trước sự phát triển của các ngành công nghiệp,sự tăng nhanh dân
số. Dẫn đến nhu cầu dùng nước cho công nghiệp và sinh hoạt của con người tăng
nhanh,nếu đã có nhu cầu sử dụng nước thi cũng có nhu cầu thải nước.bên cạnh đó
lượng nước thải ra ngoài môi trường rất lớn .Với hàm lượng các chất ô nhiễm
cao,lượng chất thải này đã và đang gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường và
sức khỏe con người .
Hệ thống thoát nước là một hệ thống kĩ thuật không thể thiếu đối với các khu
dân cư và các khu công nghiệp.Nó làm nhiệm vụ thu,vận chuyển,xử lý và xả ra
nguồn tiếp nhận lượng nươc đã sư dụng.Trạm bơm là một công trình quan trọng
trong hệ thống thoát nước.
Vì vậy thiết kế trạm bơm nước thải là một quy trình quan trọng không thể
thiếu trong hệ thống xử lý nước thải.Trạm bơm nước thải có chức năng và tính chất
làm việc khác hẳn so voi trạm bơm cấp nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Công trình thu nước –trạm bơm cấp thoát nước(Lê
Dung)
2.Thủy lực và cấp thoát nước trong nông nghiệp
(TS.Hoang Đức Liêm –TS.Nguyễn Thanh nam)
3.Sổ tay máy bơm(Ths.Lê Dung)
4.Máy bơm và trạm bơm.
5.Bảng tra thủy lực.
Đây là bài thuyết trình đồ án đầu tiên và trình độ hiểu biết có hạn nên không tránh
khỏi nhiều sai sót,em rất mong được sự góp ý của thầy để những đồ án sau em làm
được tốt hơn.
Chân thành cảm ơn thầy đã giúp em hoàn thành đồ án.
- 1 -
2.1 SỐ LIỆU THIẾT KẾ BAN ĐẦU:
2.1.1 thống kê lưu lượng:
• Cho lưu lượng Q
ngđ


=180 000(m
3
/ngđ)
• Hệ số không điều hòa K= 1.3
• L/m=245

mh 12
=∆
Trạm bơm chạy với lưu lượng 4.76%Q
ngđ
trong 17 giờ .từ 5h đến 22h.
7h còn lại bơm chạy với lưu lượng 2,8%
2.1.2 Tính toán thiết kế:
Có thể chọn trường hợp bơm làm việc theo chế độ bậc thang vì lượng nước chế độ
dùng nước không đều hòa nên lượng nước thải ra cũng không đều hòa
- 2 -
2.2.THỐNG KÊ CHẾ ĐỘ DÙNG NƯỚC
- 3 -
giờ trong
ngày
Lưu lượng
nước thải
% ngđ
Lưu lượng
nước bơm
% ngđ Dung tích bể chứa
số máy
bơm làm
việc
K=1.3

lượng
nước vaøo
%
lượng nước
ra %
Còn lại trong bể chứa
%
0-1 3.2 2.8 0.4 2.86 2
1-2 3.1 2.8 0.3 3.16 2
2-3 3.2 2.8 0.4 3.56 2
3-4 3.2 2.8 0.4 3.96 2
4-5 3.2 2.8 0.4 4.36 2
5-6 3.4 4.76 1.36 3 4
6-7 3.8 4.76 0.96 2.04 4
7-8 4.6 4.76 0.16 1.88 4
8-9 5.4 4.76 0.64 2.52 4
9-10 5 4.76 0.24 2.76 4
10-11 4.8 4.76 0.04 2.8 4
11-12 4.8 4.76 0.04 2.84 4
12-13 4.5 4.76 0.26 2.58 4
13-14 4.4 4.76 0.36 2.22 4
14-15 4.4 4.76 0.36 1.86 4
15-16 4.6 4.76 0.16 1.7 4
16-17 4.4 4.76 0.36 1.34 4
17-18 4.3 4.76 0.46 0.88 4
18-19 4.4 4.76 0.36 0.52 4
19-20 4.5 4.76 0.26 0.26 4
20-21 4.5 4.76 0.26 0 4
21-22 4.8 4.76 0.04 0.04 4
22-23 3.8 2.8 1 1.04 2

23-24 3.7 2.28 1.42 2.46 2
Tổng 100% 100% 5.32% 5.32%
3.1Chọn đường kính ống
Ta có Qo=180000m
3
/ngđ với k=1,3,l=245(m)và
)(12 mh
=∆
Q
max
=
)/(2380)/(8586
100
76,4180000
3
slhm
==
×
Ta chọn 6 máy bơm(gồm có 4 bơm cơng tác và 2 máy bơm dự phòng ) chạy theo 2 bậc :
Bậc 1 ;chạy 2 bơm
Bậc 2 chạy 4 bơm
Hiện có 4 máy bơm cơng tác và 2 máy bơm dự phòng
Bốn máy bơm hoạt động dồng thời thì lưu lượng của 1 bơm là
Q
1 bơm
=
=
×
85,04
max

Q
700(l/s)
Dùng bảng thủy lực ta có
 Đường ống đẩy
D
d
=700mm
V=1.79(m/s)
1000i=5.38
3
1038.5

×=⇒
i
 Đường ống hút hơn ống đẩy 1 bậc nên ta có
D
h
=800mm
V=1.38m/s
1000i=2.7
3
107.2

×=⇒
i
3.2TÍNH TOÁN CỘT ÁP :
đcghđb
HHHHH
+++=
+

:
đ
H
Tồn thất trên đường ống đẩy
+
:
h
H
:Tổn thất trên đường ống hút
+
:
g
H
Tổn thất áp lực trên đường ống góp
+
đc
H
:Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy chung
SƠ ĐỒ TĨNH
- 4 -
- 5 -
3.2.1> Tổn thất trên đường ống đẩy :
đ
H
d d d
d cb cd dh
H H H H= + +
a) Tổn thất cục bộ :
d
cb

H
+ Miệng ra máy bơm :
ξ
= ×
2
2.
mr
mr
g
v
h
)/(477.2
6.0
7.04
4
22
1
sm
d
Q
V
mr
bom
mr
=
×
×
=
×
×

=
ππ

:
mr
d
:
đường lính miêng ra của máy bơm,nhỏ hơn đường kính ớng
hút 1 bâc.
)(05.0
81.92
477.2
15.0
2
2
2
m
g
V
h
mr
mr
=
×
×=×=
ξ
+ Tổn thất qua côn :
θ
= 10
0


0183.0
=⇒
ξ
)(104.4
81.92
)79.1477.2(
183.0
2
)(
3
2
2
21
m
g
VV
h
cơn

×=
×

×=

×=
ξ
+ Tổn thất qua van 1 chiều :
ξ
=1,7

)(278.0
81.92
79.1
7.1
2
2
2
1
m
g
V
h
đ
cv
=
×
×=×=
ξ
+ Tổn thất qua van 2 chiều :
ξ
=1
)(1633.0
81.92
79.1
1
2
2
2
2
m

g
V
h
đ
cv
=
×
×=×=
ξ
Tổn thất cục bộ :
)(4957.01633.0278.0104.405.0
3
21
mhhhhH
cvcvcơnmr
đ
cb
=++×+=+++=

3.2.2/ Tổn thất theo chiều dài ống:
L
đ
= 10 m
1000i = 5.38
)(0538,0101038.5
3
mLiH
đ
cd
=××=×=


3.2.3/ Chiều cao ống đẩy đòa hình :
đ
đh
H
= 12m

Tổng tổn thất áp lực qua ống đẩy là :
- 6 -
)(5495.12120538.04957.0 mHHHH
đ
đh
đ
cd
đ
cbđ
=++=++=
3.3> Tổn thất áp lực qua ống hút :
b
cd
b
đh
b
cbb
HHHH
++=
+)
b
cd
H

: Tổn thất dọc đường ống hút
+)
b
cb
H
: Tổn thất cục bộ qua ống hút
+)
b
đh
H
: Chiều cao ống hút đòa hình
3.3.1/ Tổn thất cục bộ qua ống hút :
h
cb
H
+) Tổn thất qua phễu :
Ta có :
mmmDD
hphêu
5.1150010005.15.1
==×=×=
)/(4.0
5.1
7.04
4
22
sm
D
Q
V

phêu
b
phêu
=
×
×
=
×
×
=
ππ
ξ
= 0.15

)(1034.7
81.92
)38.14.0(
15.0
2
)(
3
2
2
m
g
VV
h
hPhêu
Phêu


×=
×

×=

×=
ξ
+) Tổn thất qua Crespin:
ξ
= 5,5
)(534.0
81.92
38.1
5.5
2
2
2
m
g
V
h
h
C
=
×
×=×=
ξ
+) Tổn thất qua van 2 chiều :
1
=

ξ

)(097.0
81.92
38.1
1
2
2
2
2
m
g
V
h
h
cv
=
×
×=×=
ξ
+) Tổn thất qua côn lệch :
θ ξ
= → =
0
9.7 0.125

smVmmDD
h
/38.1800
11

=→==
)/(82.1
7.0
7.0
44700
22
22
sm
D
Q
VVmmDD
mr
b
mrmr
=
×
×=
×
×==→==
ππ
)(1087.9
81.92
)82.138.1(
125.0
2
)(
3
2
2
21

m
g
VV
h
cl

×=
×

×=

×=
ξ
+) Tổn thất qua co 90
0
:
5.0
90
90
5.0
90
0
0
0
=×=×=
θ
ξ
k
)(05.0
81.92

38.1
5.0
2
2
2
m
g
V
h
h
co
=
×
×=×=
ξ
+) Tổn thất qua miệng vaò máy bơm :
ξ
= 0,15
)(015.0
81.92
38.1
15.0
2
2
2
m
g
V
h
h

mv
=
×
×=×=
ξ
- 7 -

Tổng tổn thất cục bộ trên đường ống hút :
mvcoclcvCphêu
h
cb
hhhhhhH
+++++=
2


)(71321.0015.005.01087.9097.0534.01034.7
33
mH
h
cb
=++×+++×=
−−
3.3.2) Chiều cao ống hút đòa hình :
0
=
b
dh
H


Vì máy bơm đặt thấp hơn MNTN
3.3.3) Tổn thất dọc đường trên đường ống hút :
+
mL
h
8
=
+ 1000i=2.7
)(0216.08107.2
3
mLiH
h
h
cd
=××=×=

s

Tổn thất áp lực trên ống hút là
)(73481.00216.071321.00 mHHHH
h
cd
h
cb
đh
hh
=++=++=
3.4) Tổn thất áp lực trên đươ øng ống góp :
Khoảng cách từ bơm đến trạm xử lí xa nên đường ớng đẩy ta dùng ớng góp
chung để giảm tởn thất trên đường ớng và giảm chi phí thi cơng,quản lí. Đường ớng

góp chung phải đủ lớn để 5 bơm đờng thời làm việc.
)/(2380 slQ
gop
=
Vận tớc nước trong ớng đẩy khoảng 1.5
÷
2.5m/s.
Với
)/(380.2)/(2380
3
smslQ
gop
==
,:

Tra bảng thủy lực ta có V
g
=1.55m/s(với D
g
=1400mm)
Tra bảng thủy lực ta co 1000i = 1.65
3.4.1) Tổn thất trên đường ống góp :
+
:
g
cb
H
Tồn thấtcục bộ trên ống góp
+
g

cd
H
Tổn thất dọc đường trên ống góp

g
cd
g
cbg
HHH
+=
Tổn thất cục bộ:
g
cb
h
Tổn thất qua co 90
0

g
V
h
g
co
2
2
90
0
×=
ξ
ta có :
smV

gop
/55.1
=
,
5.0
90
90
5.0
90
0
0
0
=×=×=
θ
ξ
k
Trong đó :
)(06.0
81.92
)55.1(
5.0
2
90
0
mh
co
=
×
×=


)(12.006.022
00
9090
mhh
coco
=×==∑
3.4.2) Tổn thất qua tê :Khi xuất hiện các trường hợp xấu nhất , 2
máýy còn lại sẽ hoạt động .Gọi
,21
,QQ
lưu lượng của 2máy còn lại:
- 8 -
+ Tại vò trí máy 2: ta có :
75.0
2
1
2
1
1
2
1
=⇒==
ξ
Q
Q
Q
Q
)(092.0
81.92
)55.1(

)75.0(
22
2
2
2
2
m
g
V
g
V
h
gg

=
×
×=×=×=∑
ξξ

Tổn thất cục bộ trên ống góp :
)(212.0092.012.0
0
90
mhhH

co
g
cb
=+=∑+∑=
3.4.3) Tổn thất dọc đường trên ống góp :


mL
gop
40
=

)(066.0401065.1
3
mLiH
gop
g
cd
=××=×=


Vậy tổn thất trên đường ống góp là:
)(278.0066.0212.0 mHHH
g
cd
g
cbg
=+=+=

3.5) Tổn thất áp lực trên ống đẩy chung :
+ Chọn hai ống đẩy chung :
)/(1190
2
2380
2
max

sl
Q
Q
dc
===
Khi đó ta có :
mmD
dc
1000
=


)/(49.1 smV
dc
=

36.21000
=
i
Quá trình vận hành 1 ống sảy ra sự cố thì ống thứ 2 phải tải được
75% Q
max
)/(1785
100
238075
%75
max
slQQ
dc
=

×
=×=
Vận tớc lúc đó:

)/(274.2
114.3
785.14
4
22
2
sm
d
Q
V
dc
dc
=
×
×
=
×
×
=
π
Ta có :
đc
cd
đc
cbđc
hhH

+=

+
đc
cb
h
: Tổn thất cục bộ trên ống đẩy chung
+
đc
cd
h
: Tổn thất dọc đường trên ống đẩy chung
3.5.1) Tổn thất cục bộ trên đường ống đẩy chung :
đc
cb
H
+ Tổn thất qua van hai chiều :
)(1132.0
81.92
49.1
1
2
2
2
2
m
g
V
H
dc

cv
=
×
×=×=
ξ

- 9 -
+) Tổn thất qua côn đều :
θ ξ
= ⇒ =
0
10 0.183
)(104.3
81.92
)49.155.1(
183.0
2
)(
5
2
2
m
g
VV
h
đcgop
đc
cd

×=

×

×=

×=
ξ
+) Tổn thất ở miệng ra :

)(1132.0
81.92
49.1
1
2
2
2
m
g
V
h
đc
dc
mr
=
×
×=×=
ξ

Tổn thất cục bộ
)(23.01132.0104.31132.0
5

2
mhhhH
đc
mr
dc

dc
cv
dc
cb
=+×+=++=

3.5.2) Tổn thất dọc đường trên ống đẩy chung :
đc
cd
H

+
mL
đc
195
=
+ i = 2.36
3
10

×
)(4602.01951036.2
3
mLiH

đc
cd
=××=×=


Vậy tổn thất áp lực trên đường ống đẩy chung là :
)(6902.04602.023.0 mHHH
đc
cd
đc
cbdc
=+=+=

Tổn thất cột áp của hệ máy bơm:
)(3.146902.0278.073481.05495.12 mHHHHH
đcghđb
=+++=+++=
3.6 TÍNH TOÁN BỂ THU:
Theo bảng phân phới lưu lượng,lượng nước còn lại lớn nhất trong bể là: 5.32
Dung tích bể lí thút: V = 5.32%Qngđ = 5.32%
×
180000=9576(m
3
)
Dung tích bể thực tế phải lớn hơn vì có trường hợp cặn lắng,hoặc trường hợp
lượng nước thải tăng.
Chọn: chiều rợng bằng 2/3 chiều dài:
o Chiều rợng: a = 40(m)
o Chiều dài : b = 60(m)
o Thành bảo vệ : 1.5 (m)

o Chiều cao lớp cặn lắng trong bể: 0.5 (m)
o Chiều cao cua bể: h = 4 + 1.5 + 0.5= 6 (m)
3.7 TÍNH TOÁN SONG CHẮN RÁC :
- 10 -
Chọn đường kính mỗi thanh thép: d = 10 mm
Khoảng cách giữa 2 thanh: a = 16 mm.
Diện tích song chắn rác:
nv
Q
.
=
ω
K
1
K
2
K
3
Chọn số cửa thu n = 2
Lưu lượng của công trình: Q = 8586m
/3
h) = 2.380m
3
/s
Vận tốc nước chảy qua song chắn rác: v = 0.4 (m/s) (lưới chắn phẳng v = 0.4
÷
0.8m/s nước thải bẩn,tự chảy nên chọn v nhỏ nhất.)
K
1
=

a
da
+
=
16
1016
+
=1.625: hệ số co hẹp của thanh thép.
K
2
=1.25:hệ số co hẹp do rác bám vào.
K
3
=1.1 :hệ cố ảnh hưởng của hình dạng song chắn.
Vậy diên tích công tác la:
:
nv
Q
.
=
ω
K
1
K
2
K
3
=
24.0
1.125.1625.1380.2

×
×××
= 6.65(m
2
)
 kích thước song chắn rác:
 Dài : 4.6m
 Rộng : 3.2m
3.8 PHỄU HÚT:
D: đường kính miệng vào phễu
 D=(1.3
÷
1.5)d (d;đường kính ống hút)
=>D = 1.5d =1.5m
Miệng vào phễu hút đặt sâu hơn mực nước thấp nhất trong bể một khoảng h
1
thỏa mãn điều kiên: h
1
D5.1

(h
1

0.5D)
=>h
1


2.25m
Tránh cặn ở đáy miệng vào phễu hút phải đặt cao hơn đáy bể một khoảng h

2
thỏa điều kiện: h
2

1D (h
2

0.5m)
=>h
2


1.5m
Khoảng cách giữa hai phễu hút tối thiếu là(1.5
÷
2D),=>tối thiểu là:2.25m
Nếu mực nước trong bể cạn thì miệng phễu hàn tấm chắn chống xoáy.
3.9 NƯỚC VA:
Trạm bơm nước thải bơm nước lên công trình xử lí trên cao.Khi đóng khóa
hoặc dùng máy đột ngột thì xảy ra hiện tượng nước va do lưu lượng va vận tốc nước
thay đổi đột ngột làm tăng áp suất nhanh.
Hiện tượng nước va rất nguy hiểm đối với điều kiện làm việc bình thường
cua máy bơm. Áp lực nước va phụ thuộc cột áp công tác và chiều cao địa hình. Các
giá trị này càng cao thì áp lưc nước va càng lớn. Nên thiết kế đường ống sao cho
giảm tối thiểu độ dốc.
Để ngăn ngừa nước va,khi tắt máy phải từ từ đóng khóa trên đường ống đẩy.
( thời gian khoảng 3 đến 5 phút) để vận tốc trên ống giảm dần đến bằng 0m/s. Van 1
chiều trên ống đẩy nên đặt van đóng chậm. Nên đặt thêm van giảm áp trên ống đẩy.
- 11 -
3.11 CHỌN MÁY BƠM:

+ Lưu lượng :
)/(2525
3
hmQ
b
=
=700(l/s)
+Cột áp :
)(3.14 mH
b
=
ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH MÁY BƠM
Chọn máy bơm loại : ETA R 250-500
+n= 960 v/ph
+ Đường kính miệng vào :
=
mv
D
300
+ Đường kính miệng ra :
=
mr
D
250
+ Đường kính BXCT :
=
bxct
D
+ Trọng lượng : (kg)
+ Hiệu suất :

η
=
=
N
N
h

87.0
8.112
14.98
=
+ Công suất hữu ích :
=
××
=
102
HQ
N
h
γ

)(14.98
102
3.147.01000
KW
=
××
+Công suất trên trục :
=
×

××
=
η
γ
102
HQ
N

)(8.112
87.0102
3.147.01000
KW
=
×
××
- 12 -
+ Coõng suaỏt cuỷa ủoọng cụ:

NKN
c
ì=
=1.05
ì
112.8=118.44(KW)
Ch ng 4 : QUAN LI TRAM BM NC THAI
Do lam viờc vi nc thai co nhiờu cat ,cn, rac,muụi khoang n monnờn
banh xe cụng tac chong bi mai mon lam cho lu lng va cụt ap cua may bm
giam.Ngoai ra cn bõn bam vao banh xe cụng tac va ng ụng lam tng dụ nham
bờ mt,co hep dong chay lam giam lu lng va hiờu suõt may bm.Khi lu lng
giam tu 5-8% so vi binh thng thi cõn dng may kiờm tra,sa cha va lam sach

banh xe cụng tac,ụng hut,ụng õy.
ờ tranh lng cn,thụi ra thi it nhõt 3 ngay ra bờ 1 lõn,nc ra lõy t hờ
thụng nc sach cua tram.
Trong bờ thu t c cõu vt rac,võn chuyờn rac va nghiờn rac.Ngoai ra võn
co mụt song chn rac vt rac thu cụng phong trng hp thiờt bi c gii bi hong.
May bm,sonh chn rac,ụng hut,ụng õy,c cõu vt rac,may nghiờn rac
cõn kiờm tra thng xuyờn va sa cha inh ki 1-2 lõn hang nm.
CC S C THNG GP V CCH KHC PHC

S c D oỏc nguyờn nhõn Bin phỏp khc phc
úng in
ng c b
gm
1. t mt pha cun dõy stato Cha ng c
2. u dõy sai u li dõy
Cụng suỏt
tiờu th tng
1 Bỏnh xe cụng tỏc b c sỏt vo v
bm
iu chnh li khe h
2 b mũn hoc hng Thay trc
3 Nc bm lờn ln nhiu cỏt úng bt khúa trờn ng y
hoc thao ra ging
1 Mc nc ng b h Th bm xung sõu hn
2 Bỏnh xe cụng tỏc b mũn Thay bỏnh xe cụng tỏc
- 13 -
Bơm bị giảm
lưu lượng
3 Lưới chắn rác của bơm bị bít kín Tháo lưới rửa hoăc thay
lưới mới

4 Ống lọc của giếng bị bít Thổi rửa giếng
5 Ống đẩy bị hở Thay thế, sửa chữa
6 Ống đẩy bị đóng cặn Tháo ống tẩy rửa
7 Bánh xe công tác bị bám cặn Tẩy rửa
Nước không
lên
1 Mực nước độnh hạ xuống, hở lưới
chắn rác
Hạ bơm
2 Lưới chắn rác bị bịt kín hoàn toàn Cọ rửa hoặc thay lưới
3 Bánh xe công tác bị tháo lỏng Tháo bơm sửa chữa
Không đủ áp
lực
1 Vỡ ống đẩy Thay thế sửa chữa
2 Một vài bánh xe công tác bị tháo
lỏng hoặc bị hỏng
Kiểm tra sửa chữa
Bơm đang
làm việc đột
nhiên nước
không lên
1 Bể hút bị cạn nước, chổ bơm hoặc
phễu hút bị hở ra
Phải chờ cho đủ nước, nếu
thường xảy ra cần bố trí lại
ống hút.
2 Bánh xe công tác bị tháo lỏng Kiểm tra, lắp lại
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG QUẢN LÝ TRẠM BƠM
Trong quản lý trạm bơm an toàn lao động cũng là một vấn đề rất quan trọng
đòi hỏi người vận hành phải chấp hành tuyệt đối. Có như vậy mới đảm bảo cho

người và thiết bị, nâng cao độ tin cậy làm việc và hiệu suất của máy móc thiết bị.
Các an toàn về lao động được đưa ra cụ thể cho phần bơm và phần điện.
Trong trạm cần có các hướng dẫn thao táckhi vận hành tổ máy lúc làm việc
bình thường, lúc xảy ra sự cố, hướng dẫn sửa chữa và quản lí các thiết bị có trong
trạm.trong hướng dẫn cần ghi rõ trình tự thực hiện các thao tác, quyền hạn và
trách nhiệm của công nhân vận hành.
Trước khi mở máy cần phải:
Kiểm tra lại các bộ phận là việ, dầu mỡ bôi trơn, hệ thống dẫn nước bôi trơn
hoặc làm nguội
Kiểm tra động cơ điện và dây nối đất bảo vệ.
- 14 -
Mồi bơm
Không được vận hành bơm khi không có các bộ phận an toàn như nhiệt kế
áp kế, van giảm áp ở các bơm cột áp cao…
Thường xuyên kiểm tra xiết chặt các bulong đế, bulong ở các đầu nối ống,
khớp nối trục…
Phải tắt máy khi thấy bơm làm việc bị rung, ồn hoặc có tiếng động bất
thường, nước không lên, nhiệt độ ổ trục và dầu bôi trơn cao quá mức cho phép.
Khớp nối trục cần có bộ phận bao che.
Sau khi lắp ráp bơm mới hoặc đại tu bơm cũ phải thử nghiệm trước khi đi
vào vận hành.
Trước khi thực hiện việc vận chuyển, nâng hạ, thiết bị trong gian máy cần
kiểm tra kỹ độ an toàn của thiết bị nâng và dây cáp.
Khi cẩu, vận chuyển thiết bị phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ đáy vật
nâng đến đỉnh vật cao nhất còn lại tối thiểu là 0.5m. Tốc độ di chuyển theo phương
ngang của vật phải dưới 15 m/phút.
Chương 5:KẾT LUẬN
Trạm bơm nước thải có cấu tạo,chức năng và tính chất làm việc khác hẳn so
với trạm bơm cấp nước.Tuy vậy,trạm bơm nước thải là hệ thống kĩ thuật không thể
thiếu đối với khu dân cư và khu công nghiêp vi tất yếu nếu có nhu cầu sử dụng

nước thì phải có nh cầu thải nước.Nếu lượng nước thải ra được xả trực tiếp vào tự
nhiên thì môi trường sẽ thế nào? Qua đó ta thấy được tầm quan trọng cuả trạm
bơm nước thải.
Đồ án này do em vận dụng hiểu biết và một số tài liêu,tuy nhiên không tránh
khỏi nhiều sai sót,rất mong sư góp ý của thầy.
- 15 -
Mục lục
Bài thuyết minh đồ án trạm bơm nước thải
Chương 1
Lời mở đầu……………………………………………trang 1
Chương 2: số liệu thiết kế……………………………… 2
2.1 số liệu thiết kế ban đầu
2.1.1 Thống kê lưu lượng
2.1.2 Tính toán thiêt kê
2.2 Thống kê chế độ dùng nước
Chương 3: tính toán kinh tế ……………………………… 4
3.1 Chọn đường kính ống
3.2 Tính toán cột áp
3.3 Tổn thất áp lực trên đường ống hút
3.4 Tổn thất áp lực trên đường ống góp
3.5 Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy chung
3.6 Tính toán bể thu
3.7 Tính toán song chắn rác
3.8 Phễu hút
3.9 Nước va
3.10 Chọn máy bơm
Chương 4: Quản lí trạm bơm nước thải…………………….12
Các sự cố thường gặp và cách khắc phục
An toàn lao động trong quản lí trạm bơm
Chương 5: Kết luận…………………………………………15

- 16 -
- 17 -

×