Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 110 trang )

Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

inh

tế

----------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU

ại

KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trư

ờn




TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỒN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Sinh viên

PHẠM THỊ NHẬT LINH

Huế, tháng 5 năm 2019


Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

inh

tế

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




ại

họ

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỒN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Trư

ờn

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Nhật Linh
Lớp:
K49C Kiểm toán
Mã sinh viên:
15K4131069
Niên khóa:
2015 - 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


tế

LỜI CẢM ƠN

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Để có thể hồn thành đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA”, em xin gửi lời cảm ơn chân

inh

thành đến quý thầy cô – những người đã tận tình giảng dạy, trang bị những kiến thức
cũng như kỹ năng cho em trong suốt quá trình học tập trên ghế nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn – Th.S

cK

Phạm Thị Bích Ngọc người đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm bài khóa
luận này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn q cơng ty, các anh chị trong khối Báo cáo tài

họ

chính và tồn thể anh chị trong cơng ty trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn cho em.
Vì thời gian ngắn và sự hạn chế về nghiệp vụ chun mơn nên bài khóa luận khơng


ại

thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nên em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến



của quý thầy cơ để bài làm của em trở nên hồn chỉnh hơn.

Trư

ờn

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhật Linh


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

MỤC LỤC

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2

tế

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2

inh

5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH..................................................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp ............5
1.1.1. Khái niệm về kiểm tốn Báo cáo tài chính.......................................................5

họ

1.1.2. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính.............................................................5
1.1.2.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn ....................................................................5
1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................12

ại


1.1.2.3. Kết thúc kiểm toán ..................................................................................15
1.2. Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng..................................16



1.2.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng.................................................................16
1.2.2. Đặc điểm nợ phải thu khách hàng ..................................................................16
1.2.3. Nguyên tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách
hàng…… ..................................................................................................................16

ờn

1.2.4. Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán áp dụng đối với nợ phải thu khách
hàng….. ....................................................................................................................17
1.2.4.1. Chứng từ..................................................................................................17

Trư

1.2.4.2. Sổ sách.....................................................................................................18
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................18
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ...........................................................................19

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.5. Dự phịng phải thu khó địi.............................................................................20
1.2.5.1. Khái niệm ................................................................................................20
1.2.5.2. Ngun tắc hạch toán ..............................................................................20
1.2.5.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng ...................................................................20

tế

1.2.5.4. Phương pháp hạch toán: ..........................................................................21
1.2.6. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:......................21

inh

1.3. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài
chính….........................................................................................................................24
1.3.1. Mục tiêu của kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng .........................24
1.3.2. Thực hiện kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng .................25

cK

1.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát.............................................................................25
1.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản..................................................................................26

họ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN .......30

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA........30
2.1.1. Q trình thành lập Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA .......30

ại

2.1.2. Văn phịng Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ....................30
2.1.3. Phương châm hoạt động của Công ty ............................................................31



2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và dịch vụ của Công ty ...........................................31
2.1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty ................................................................33
2.1.6. Phương pháp thực hiện kiểm tốn..................................................................34

ờn

2.2. Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ..............................................................................34
2.2.1. Hồ sơ kiểm tốn cơng ty đang sử dụng ..........................................................34
2.2.2. Giấy làm việc tại cơng ty................................................................................35

Trư

2.2.3. Chu trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ...........................................................................35
2.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán..................................................................36

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh



GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3.2. Giai đoạn tiền kế hoạch...........................................................................40
2.2.3.3. Kế hoạch..................................................................................................48
2.2.3.4. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................50
2.2.3.5. Kết thúc kiểm toán ..................................................................................62

tế

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ............................................65

inh

3.1. Nhận xét về cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC
của cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA...............................................65
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................65
3.1.2. Hạn chế...........................................................................................................67

cK

3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu
khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA .............................69


họ

3.2.1. Về phương pháp tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ của khách
hàng………. .............................................................................................................69
3.2.2. Về việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát........................................................69
3.2.3. Về việc thực hiện thủ tục phân tích ................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................71

ại

1. Kết luận:...................................................................................................................71



2. Kiến nghị: ................................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trư

ờn

PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1: Ma trận rủi ro phát hiện ....................................................................................10

tế

Bảng 1. 2: Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua. ............................................14
Bảng 1. 3: Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ................................24

inh

Bảng 2.1: Đánh giá rủi ro. ..................................................................................................42
Bảng 2.2: Phân tích sơ bộ BCKQKD của công ty TNHH ABC năm 2018. ......................44

cK

Bảng 2.3: Phân tích sơ bộ BCĐKT. ...................................................................................46
Bảng 2.4: Giấy làm việc mẫu 5310 – Lead Schedule ........................................................51
Bảng 2.5: Giấy làm việc mẫu 5340 – Cover. .....................................................................52

họ

Bảng 2.6: Bảng phân tích biến động số dư Nợ phải thu khách hàng .................................53
Bảng 2.7: Phân tích các hệ số khoản phải thu khách hàng.................................................54
Bảng 2.8: Giấy làm việc mẫu 5340-1 – Chi tiết khoản phải thu khách hàng.....................55

ại


Bảng 2.9: Tỷ lệ phản hồi thư xác nhận số dư đầu kỳ .........................................................56



Bảng 2.10: Đối chiếu thư xác nhận với số liệu trên sổ sách. .............................................57
Bảng 2.11: Giấy làm việc mẫu 5360 - Confirm .................................................................59
Bảng 2.12: Giấy làm việc mẫu 5361 – Đối chiếu số liệu thư xác nhận với sổ sách. .........60

ờn

Bảng 2.13: Giấy làm việc 5380 – Kiểm tra giao dịch với bên liên quan. ..........................61

Trư

Bảng 2.14: Giấy làm việc 5310 – Note. .............................................................................62

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1: Phương pháp hạch toán tài khoản 131. ............................................................19


tế

Sơ đồ 1. 2: Phương pháp hạch toán tài khoản 2293. ..........................................................21
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.

inh

............................................................................................................................................33
Sơ đồ 2. 2: Chu trình kiểm tốn tổng qt tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá

Trư

ờn



ại

họ

cK

AFA. ...................................................................................................................................36

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

CĐKT

Cân đối kế toán

inh

tế

BCTC

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

Kiểm toán viên

cK

KTV
MTV

Một thành viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNCN

TK

ại

TNDN

Tài sản cố định

họ

TSCĐ

Trư

ờn




XDCB

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Xây dựng cơ bản


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định

tế

hướng XHCN với chính sách hội nhập, mở cửa của nước ta đã thu hút một số lượng lớn
các nhà đầu tư, nhiều công ty được hình thành và khơng ngừng phát triển, các hình thức
kinh doanh ngày một đa dạng. Song song đó, một yêu cầu cấp thiết được đặt ra: “Làm sao


inh

để nhận biết được thông tin nào là đáng tin cậy; báo cáo nào là minh bạch, rõ ràng.” Để
giải quyết yêu cầu đó, hoạt động kiểm tốn, đặc biệt là kiểm tốn đơc lập được ra đời.
Kiểm tốn độc lập chính là cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính đắc lực góp phần nâng

cK

cao hiệu quả kinh tế thị trường. Hoạt động kiểm tốn khơng chỉ tạo niềm tin cho những tổ
chức và cá nhân quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà cịn góp phần
hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả

họ

kinh doanh cho các đơn vị được kiểm tốn.

Kiểm tốn tài chính là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm toán. Đối tượng kiểm toán là
Bảng khai tài chính mà quan trọng nhất của những Bảng khai này là báo cáo tài chính.

ại

Báo cáo tài chính phản ánh thơng tin tổng hợp nhất của một doanh nghiệp trên mọi khía
cạnh của q trình kinh doanh; bao gồm nhiều khoản mục lớn nhỏ: hàng tồn kho, tiền và



các khoản tương đương tiền, tài sản cố định, nợ phải thu, nợ phải trả,… Trong đó khoản
mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến nhiều
khoản mục trên Báo cáo tài chính. Nó cho ta biết tình hình tài chính của cơng ty cũng như

khả năng thanh tốn của cơng ty. Để từ đó đưa ra quyết định cơng ty làm ăn có hiệu quả

ờn

hay khơng.

Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu khách hàng như thế nên
trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, em đã

Trư

quyết định lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
AFA.’’

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

1


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống hóa hệ thống lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu

khách hàng

-

Tìm hiểu tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA và quy

-

tế

trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty.
Đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại

-

inh

cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA

So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế quy trình kiểm tốn thực tế khoản mục Nợ
phải thu khách hàng để: Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu điểm và

cK

nhược điểm.Từ đó, đề xuất một số giải pháp về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ
phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
3. Đối tượng nghiên cứu

họ


Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện cho công ty khách hàng ABC.
4. Phạm vi nghiên cứu

ại

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải
thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và

-



Thẩm định giá AFA trong năm 2018, cụ thể:
Về không gian: Công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA và cơng ty
khách hàng ABC (Vì tính chất bảo mật khách hàng nên sử dụng tên ABC thay cho

-

ờn

tên thật của công ty).
Về thời gian:

 Số liệu dùng để nghiên cứu từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018.

Trư

 Thời gian nghiên cứu từ ngày 12/01/2019 đến ngày 25/04/2019.


SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

2


-

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Về nội dung: Đề tài khơng nghiên cứu tồn bộ quy trình kiểm tốn Báo cáo tài
chính mà chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng
trong quy trình kiểm tốn BCTC của cơng ty và tại công ty khách hàng ABC.

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: Đọc tham khảo các tài liệu như giáo

tế

-

trình, sách, các bài luận văn, các thông tư quy định của nhà nước, các chuẩn mực

inh


kiểm tốn Việt Nam và các thơng tin trên mạng Internet để tìm kiếm các thơng tin
trong việc hệ thống lại cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC cũng như khoản mục phải
thu khách hàng.

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:

cK

-

 Thu thập thông tin từ các chứng từ, sổ sách, các tài liệu liên quan khác để tìm
hiểu cơng ty, thực trạng kiểm tốn tại cơng ty.

họ

 Phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành trao đổi với những người cung cấp
thông tin để thu thập thông tin, giải đáp các thắc mắc về kiểm toán khoản mục
phải thu khách hàng trong doanh nghiệp.
 Quan sát thực tế tại công ty: Quan sát, ghi chép lại những công việc mà KTV

-



hàng.

ại

thực hiện tại công ty và trong q trình thực hiện kiểm tốn tại cơng ty khách


Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dùng để phân tích, so sánh, đối chiếu và
tổng hợp số liệu đã thu thập được để có cái nhìn tổng qt, cụ thể về quy trình
kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong thực tế tại cơng ty.

ờn

6. Kết cấu của khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề.

Trư

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo
cáo tài chính.

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

3


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFA.


Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu
khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán AFA.

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

tế

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

4


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Những vấn đề chung về kiểm tốn Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về kiểm tốn Báo cáo tài chính

tế

1.1.

inh

Theo Luật kiểm tốn độc lập số 67 – QH 12: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc
kiểm tốn viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn
nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía

cK

cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn theo quy định của chuẩn
mực kiểm tốn.”

1.1.2. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính

họ


Quy trình kiểm tốn BCTC thường được chia làm 3 giai đoạn: Chuẩn bị kế hoạch
kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn và hồn thành kiểm tốn.
1.1.2.1.

Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

ại

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm rất nhiều công việc và ảnh hưởng quan trọng



đến sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính. Đây là giai
đoạn đầu tiên quyết định chất lượng cuộc kiểm toán. Giai đoạn này trải qua 2 bước cơ
bản:
-

Tiền kế hoạch là quá trình thực hiện các thủ tục ban đầu của một cuộc kiểm toán.

ờn

Trong bước này kiểm toán viên cần xem xét việc chấp nhận khách hàng mới và
duy trì khách hàng cũ; xem xét các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp hay pháp lý để
đi đến ký kết hợp đồng kiểm toán.
Lập kế hoạch là bước kế tiếp và bao gồm xác định chiến lược kiểm toán tổng thể

Trư

-


mang tính định hướng và xây dựng kế hoạch kiểm toán để hoạch định các thủ tục

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

5


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

đánh giá rủi ro cũng như các thủ tục kiểm toán tiếp theo để đối phó mức rủi ro đã
được đánh giá.
a. Tiền kế hoạch:
 Tiếp nhận khách hàng:

tế

Theo VSA số 220 về “Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán”: “Trong q trình
duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, cơng ty kiểm tốn phải cân

trực của Ban quản lý của khách hàng” .

inh

nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm tốn và tính chính


Việc đánh giá khả năng chấp nhận kiểm tốn là rất cần thiết vì việc chấp nhận một

cK

khách hàng mới hay tiếp tục kiểm toán cho một khách hàng cũ có khả năng làm tăng rủi
ro cho hoạt động của kiểm toán viên hay làm hại đến uy tín của cơng ty kiểm tốn.
Vì thế nên khi được mời kiểm tốn, cơng ty kiểm tốn phải phân cơng cho những

họ

kiểm tốn viên nhiều kinh nghiệm để thẩm định về khả năng đảm nhận công việc, cũng
như dự kiến về thời gian và phí kiểm tốn.
-

Đối với khách hàng mới:

ại

Trước hết, kiểm tốn viên cần tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, thu thập
thơng tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,… thơng qua việc

ngành,…



thu thập thơng tin từ báo cáo tài chính, ngân hàng dữ liệu, từ báo chí, sách báo chuyên

Trong trường hợp đơn vị đã có kiểm tốn viên tiền nhiệm, kiểm tốn viên cần tìm cách


ờn

thu thập các thơng tin hữu ích từ phía các kiểm tốn viên tiền nhiệm như những thơng tin
về tính chính trực của các nhà quản lý đơn vị, các bất đồng giữa hai bên (nếu có), lý do
khiến họ không tiếp tục cộng tác với nhau,…
Đối với khách hàng cũ:

Trư

-

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

6


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Hàng năm, sau khi hồn thành kiểm tốn, kiểm tốn viên cần cập nhật thông tin nhằm
đánh giá lại về các khách hàng hiện hữu để xem có nên tiếp tục kiểm tốn cho họ hay
khơng, kiểm tốn viên cũng cần nghiên cứu xem có cần phải thay đổi nội dung của hợp
đồng kiểm tốn hay khơng,…

tế


 Phân cơng kiểm tốn viên:

Sau khi đã xem xét khả năng chấp nhận khách hàng, cơng ty kiểm tốn cần ước lượng

inh

quy mơ phức tạp của cuộc kiểm tốn, từ đó lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp để thực
hiện cuộc kiểm tốn. Việc lựa chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số người, trình độ
khả năng và u cầu chun mơn kỹ thuật và thường do Ban Giám đốc công ty kiểm toán

cK

trực tiếp chỉ đạo.
 Ký kết hợp đồng:

Trước khi ký kết hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên sẽ có những trao đổi và thảo

họ

luận sơ bộ với khách hàng về một số điều khoản chính trong hợp đồng:
 Mục đích và phạm vi kiểm tốn

 Trách nhiệm của Ban giám đốc cơng ty khách hàng và kiểm tốn viên

ại

 Hình thức thơng báo kết quả kiểm tốn
 Thời gian tiến hành cuộc kiểm tốn




 Phí kiểm tốn

Nếu cơng ty khách hàng và cơng ty kiểm tốn đều đồng ý với những điều khoản trong
hợp đồng kiểm tốn thì hai bên sẽ kí kết vào hợp đồng kiểm tốn.

ờn

b. Lập kế hoạch kiểm tốn

 Tìm hiểu về khách hàng:

Trư

Để đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán và đạt được các mục tiêu đề ra cho cuộc kiểm
tốn thì kiểm tốn viên phải có sự hiểu biết đầy đủ về khách hàng như:

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

7


-

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp


Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm tốn: tình
hình thị trường cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế
độ kế tốn cũng như các quy định khác có liên quan đến ngành nghề kinh doanh.

-

Nhận diện các bên hữu quan với khách hàng, đó là các bộ phận trực thuộc, các chủ

tế

sở hữu chính thức của cơng ty khách hàng hay bất kì cơng ty chi nhánh, một các
nhân hay tổ chức nào mà cơng ty có quan hệ. Các cá nhân hay tổ chức đó có khả
năng điều hành, kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể tới các chính sách kinh

-

inh

doanh hoặc chính sách quản trị của cơng ty khách hàng ( theo VSA 550).
Hiểu biết về những yếu tố nội tại của đơn vị được kiểm toán, bao gồm những đặc
điểm về sở hữu và quản lý, tình hình kinh doanh của đơn vị, khả năng tài chính của

cK

đơn vị, mơi trường lập báo cáo, yếu tố pháp luật,…

 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán:
-


Xác lập mức trọng yếu:

họ

Theo chuẩn mực kiểm toán số 320: “ Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán
viên xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được
đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ

ại

không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thơng tin phải được
xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.”



Một thơng tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác
của thơng tin đó thì sẽ ảnh hưởng tới các quyết định của những người sử dụng BCTC. Vì
thế, mức trọng yếu cần được xem xét ở cả mức độ tổng thể báo cáo tài chính và mức độ

ờn

từng khoản mục.

 Ở mức độ tổng thể báo cáo tài chính: kiểm tốn viên phải ước tính tồn bộ sai sót
có thể chấp nhận được để đảm bảo rằng báo cáo tài chính khơng có sai lệch trọng

Trư

yếu.Mức trọng yếu tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên tài
sản, doanh thu hoặc lợi nhuận tùy vào xét đoán của kiểm toán viên.


SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

8


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

 Đối với khoản mục,mức trọng yếu chính là sai lệch tối đa được phép của khoản
mục.Kiểm tốn viên sẽ tính tốn số tiền dựa trên cơ sở mức trọng yếu tổng thể của
báo cáo tài chính hoặc phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản mục.
-

Đánh giá rủi ro kiểm toán:

tế

Theo chuẩn mực kiểm toán số 400: “Rủi ro kiểm toán (AR): Là rủi ro do kiểm toán
viên và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi báo cáo tài chính đã

inh

được kiểm tốn cịn có những sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi
ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.”


 Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng

cK

khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp, mặc dù có hay khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ.
 Rủi ro kiểm sốt (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,

họ

từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ
thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát
hiện và sửa chữa kịp thời.

 Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng

ại

khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong q



trình kiểm tốn, kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn khơng phát hiện được.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:

Trư

ờn

AR=IR*CR*DR hoặc DR=AR/(IR*CR)


SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

9


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1. 1: Ma trận rủi ro phát hiện

Đánh giá của KTV về CR

Thấp

Trung bình

Thấp

Thấp

Thấp

Thấp

Trung bình


Trung bình

Cao

inh

Cao

Thấp

Cao

Cao

cK

Đánh giá của KTV về IR

Trung bình

tế

Cao

Trọng yếu và rủi ro kiểm tốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có
thể chấp nhận được tăng thì rủi ro kiểm tốn sẽ giảm và ngược lại.

-


họ

 Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm sốt:
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ:

Theo VSA 315: “Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các

ại

cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính,



đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.”
Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ gồm các cơng việc:
 Tìm hiểu về thiết kế hệ thống kiểm sốt nội bộ.

ờn

 Tìm hiểu về mơi trường kiểm sốt
 Tìm hiểu về đánh giá rủi ro.
 Tìm hiểu về thơng tin và truyền thơng.

Trư

 Tìm hiểu về hoạt động kiểm sốt.
 Tìm hiểu về việc giám sát.

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh


10


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Sau khi tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ, kiểm tốn viên phải lập hồ sơ về những thông
tin đã thu thập để chứng minh cho hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn, gồm: mơ tả cơ bản
về năm bộ phận cấu thành của kiểm soát nội bộ và các nguồn thơng tin giúp kiểm tốn
viên có được sự hiểu biết đó. Hồ sơ thường được thực hiện và hồn thành dưới dạng bản

tế

tường thuật, bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ hoặc lưu đồ.
Sau khi mơ tả kiểm sốt nội bộ bằng các cơng cụ trên, kiểm tốn viên thường sử dụng

inh

phép thử walk – through để kiểm tra lại xem đã mô tả đúng hiện trạng của từng chu trình
nghiệp vụ hay chưa. Nếu có khác biệt, kiểm tốn viên sẽ điều chỉnh lại các bảng mơ tả
cho đúng với hiện trạng.
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:

cK


-

Dựa trên sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên sẽ đánh giá sơ bộ rủi ro
kiểm sốt nhằm nhận diện những sai sót phát sinh hay phát hiện và sửa chữa chúng nếu

họ

chúng đã xảy ra.

Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, kiểm toán viên thường dự kiến ở mức cao nhất có
thể có, ngay cả khi họ đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm

ại

soát. Để đi đến kết luận chính thức là mức rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm
toán viên cần phải bổ sung thêm những bằng chứng có được từ kết quả thực hiện các thử



nghiệm kiểm soát.

Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dữ liệu, kiểm tốn viên có thể diễn
tả theo định lượng hoặc định tính với ba mức thấp, trung bình, cao.

ờn

 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn:
Theo VSA 300, kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải lập kế hoạch kiểm toán để
đảm bảo cuộc kiểm tốn được tiến hành một cách có hiệu quả. Q trình này bao gồm


Trư

việc xây dựng chiến lược kiểm tốn, kế hoạch kiểm tốn tổng thể và thiết kế chương
trình kiểm toán.

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

11


-

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp
Kế hoạch chiến lược kiểm toán:

Kế hoạch chiến lược là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp
cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt
động và mơi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm tốn (theo VSA300).

tế

Tổ chức lập kế hoạch chiến lược bao gồm: Tổng hợp thơng tin về tình hình kinh doanh
của khách hàng; tổng hợp thơng tin về những vấn đề có liên quan dến báo cáo tài chính

inh


như chế đọ chuẩn mực áp dụng, yêu cầu về lập, nộp báo cáo tài chính và quyền hạn của
doanh nghiệp; xác định các loại nghiệp vụ, những bộ phận của đơn vị có khả năng rủi ro

-

Kế hoạch kiểm toán tổng thể:

cK

trọng yếu; xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm.

Kế hoạch kiểm tốn tổng thể là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp
tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán giúp

họ

cuộc kiểm toán hoạt động hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến (theo VSA 300).
Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán tổng thể bao gồm: Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát; xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm tốn; xét đốn các khả năng

ại

có sai phạm trọng yếu; xác định các nghiệp vụ và các sự kiện kế toán phức tạp nhằm

-



hoạch định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm tốn.

Chương trình kiểm tốn:

Chương trình kiểm tốn là tồn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm
toán tham gia vào cơng việc kiểm tốn và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình

ờn

hình thực hiện kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn chỉ dẫn mục tiêu kiểm tốn từng phần
hành, nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính

Trư

cần thiết cho từng phần hành (theo VSA 300).
1.1.2.2.

Thực hiện kiểm toán

a. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

12


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp


Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập những bằng chứng về tính hữu
hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ. Những thử nghiệm kiểm
soát được sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
-

Phỏng vấn: kiểm toán viên đặt câu hỏi cho nhân viên đơn vị đơn vị kiểm toán liên

tế

quan đến các thủ tục kiểm soát để hiểu được các kiểm soát nào bắt buộc thực hiện
và tính hữu hiệu của chúng.

Quan sát: kiểm toán viên quan sát nhân viên của đơn vị thực hiện các nhiệm vụ

inh

-

thường lệ của mình để xem liệu họ có tn thủ các kiểm sốt đã được thiết kế hay
khơng.

Kiểm tra tài liệu: kiểm tốn viên kiểm tra các chứng từ để xem xét các dấu vết

cK

-

kiểm soát cịn lưu trên chứng từ đó có phù hợp với các thủ tục kiểm sốt được thiết
lập khơng.

-

Thực hiện lại: là việc kiểm toán viên thực hiện lại một cách độc lập các thủ tục

họ

kiểm soát đã được đơn vị thực hiện trước đó.

Sau khi đã hồn thành các thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên phải đánh giá lại rủi
ro kiểm soát để đưa ra kết luận về sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên

ại

thường sử dụng bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện thủ
tục kiểm sốt, trong đó thơng thường tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua được xác định ở các mức

Trư

ờn



từ 2% đến 20% như sau:

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

13


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc


Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1. 2: Bảng hướng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua.
Mức độ tin cậy dự kiến và thủ tục kiểm Mức độ sai lệch có thể bỏ qua
sốt
2% - 7%

Trung bình

6% - 12%

Thấp

11% - 20%

Khơng tin cậy

Khơng kiểm tra

inh

tế

Cao

Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép kiểm toán viên kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn


cK

hoặc bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát được xem xét là hữu hiệu. Ngược
lại, nếu tỷ lệ sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm sốt là khơng hữu hiệu.
b. Thực hiện thử nghiệm cơ bản:

họ

Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch
trọng yếu trong báo cáo tài chính, bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.

ại

 Thủ tục phân tích:

Thủ tục phân tích là việc so sánh các thơng tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ để phát

-



hiện và nghiên cứu các trường hợp bất thường như:
So sánh thơng tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ hoặc so sánh thơng tin tài
chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính và thơng tin khơng

ờn

-


mang tính chất tài chính.
 Thử nghiệm chi tiết:

Trư

Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số dư.
-

Kiểm tra nghiệp vụ là kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệm vụ phát sinh để
xem xét mức độ trung thực của khoản mục.

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

14


-

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Kiểm tra số dư là kiểm tra đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản
có nhiều nghiệp vụ phát sinh.

1.1.2.3.


Kết thúc kiểm toán

Đây là giai đoạn cuối cùng của cuộc kiểm toán, là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại

tế

những bằng chứng đã thu thập được để kiểm tốn viên hình thành ý kiến nhận xét trên

-

Chuẩn bị hồn thành kiểm tốn:

inh

báo cáo kiểm tốn. Giai đoạn này trải qua 2 bước cơ bản sau:

Sau khi kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, kiểm toán viên cần tổng hợp các kết quả
thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính chất tổng quát trước khi lập

-

Xem xét các khoản nợ tiềm tàng

-

Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán

-


Xem xét về giả định hoạt động liên tục

-

Đánh giá kết quả

họ

-

cK

báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính, bao gồm:

Báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính:

ại

Theo VSA 700: “ Báo cáo kiểm tốn là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên



và cơng ty kiểm tốn lập và cơng bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài
chính của một đơn vị đã được kiểm tốn.”
Theo VSA 700 và VSA 750, các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính gồm:
Dạng ý kiến chấp nhận tồn phần.

-

Dạng khơng phải ý kiến chấp nhận tồn phần:


ờn

-

 Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Trư

 Ý kiến kiểm toán trái ngược
 Từ chối đưa ra ý kiến

SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

15


1.2.

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng

1.2.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng


Nợ phải thu là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với người mua, phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

tế

khi nghiệp vụ bán hàng – thu tiền diễn ra không cùng một thời điểm.

Theo điều 17, chương 2, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Phải thu khách hàng gồm

inh

các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua –
bán, như : phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp với người mua (là đơn vị độc lập

cK

với người bán, gồm các khoản phải thu giữa công ty mẹ với công ty con, liên doanh, liên
kết). Khoản phải thu này gồm các khoản phải thu về bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy
thác thông qua bên nhận ủy thác.”

-

họ

1.2.2. Đặc điểm nợ phải thu khách hàng

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị
nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ.


Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh

ại

-

doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che dấu doanh
-



thu và lợi nhuận của đơn vị.

Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Tuy nhiên, do việc lập dự phịng phải thu khó địi thường dựa vào ước tính của các
nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.

ờn

1.2.3. Nguyên tắc kế toán liên quan đến việc hạch toán khoản phải thu khách hàng
Theo khoản 1, điều 18, chương 2, Thơng tư 200/2014/TT – BTC, ngun tắc kế tốn

Trư

các khoản phải thu được trình bày như sau:
-

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng


SVTH: Phạm Thị Nhật Linh

16


×