Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán việt úc (vaal)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 116 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

ĐẶNG MINH CHÂU
SĐT 0169 774 7799

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VIỆT ÚC (VAAL)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

Tháng 12 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

ĐẶNG MINH CHÂU
MSSV: 4115395

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN


VIỆT ÚC (VAAL)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TRẦN QUẾ ANH

Tháng 12 – 2014
i


LỜI CẢM TẠ
Kính thƣa Quý Thầy Cô!
Sau thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, nhờ sự chỉ dẫn tận tình
của các Thầy, Cô tại Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh, em đã học và tiếp thu
đƣợc nhiều kiến thức và hình thành nhiều kỹ năng rất hữu ích trong việc làm
thực tế sau này. Vì thế,em xin gửi lời cảm ơn tới Quý Thầy, Cô tại Khoa Kinh
Tế - Quản trị kinh doanh của trƣờng Đại học Cần Thơ.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Trần Quế Anh, Cô luôn tận tình
giúp đỡ, dành nhiều thời gian và công sức hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài luận
văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán Việt
Úc, các anh và các chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập tại công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận
và trực tiếp kiểm toán cùng công ty ở một số công ty khách hàng, và đã tận tình
giải đáp các thắc mắc trong quá trình kiểm toán thực tế và chỉ dẫn em hoàn
thành đề tài luận văn này.
Do hạn chế về kiến thức và thời gian, đề tài không tránh khỏi sai sót và

hạn chế. Vì vậy, em kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ Quý Thầy Cô, các anh
chị tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc để đề tài luận văn của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ, Quý anh
chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc có nhiều sức khỏe và thành
công trong công tác và cuộc sống
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đặng Minh Châu

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đặng Minh Châu

iii


iv

Đặng Minh Châu



MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu chi tiết ....................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................2
1.3.1 Không gian ............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ...............................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................2
CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................................3
2.1.1Khái quát về kiểm toán ..........................................................................3
2.1.2Khái quát về Nợ Phải thu Khách hàng ...................................................6
2.1.3Kiểm toán Nợ phải thu Khách hàng trong kiểm toán BCTC .................7
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ..............................................................17
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................17
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VIỆT ÚC ...............................................................................................18
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................18
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc ................................................................................18
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................18
3.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .................................................................19
3.2.1 Những dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc cung cấp .......19
3.2.2 Một số khách hàng tiêu biểu ...............................................................19
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ....................................................................................20
3.4. SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...............................21

v


3.5. THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG .........23
3.5.1 Thuận lợi .............................................................................................23
3.5.2 Khó Khăn ............................................................................................24
3.5.3 Phƣơng hƣớng hoạt động ....................................................................24
3.6. Quy trình kiểm toán chung tại VAAL..........................................................25
3.7.Chƣơng trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của VAAL ...25
3.7.1Chuẩn bị kiểm toán ..............................................................................25
3.7.2Thực hiện kiểm toán .............................................................................27
3.7.3Hoàn thành kiểm toán ..........................................................................28
CHƢƠNG 4 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VIỆT ÚC ............................................................................................................29
4.1.CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN ............................................................................29
4.1.1Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng .............................................................29
4.1.2Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính ........................................................30
4.1.3Xác định các rủi ro ...............................................................................32
4.1.4Xác lập mức trọng yếu .........................................................................33
4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN .........................................................................35
4.2.1Tài liệu yêu cầu Khách hàng cung cấp.................................................35
4.2.2Thủ tục chung .......................................................................................35
4.2.3Thủ tục phân tích ..................................................................................39
4.3. HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN ....................................................................69
4.3.1Bảng tổng hợp các sai sót .....................................................................69
4.3.2Bảng tổng hợp kết quả sau kiểm toán ..................................................70
4.4. ĐÁNH GIÁ QUY TÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCHHÀNG .72
4.4.1.Đánh giá quy trình kiểm toán thực tế Nợ phải thu khách hàng tại hai
công ty khách hàng .............................................................................................72

4.4.2.Đánh giá quy trình kiểm toán Nợ phải thu ..........................................74

vi


CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ÚC ......................................................................76
5.1. NHỮNG TỒN TẠI ......................................................................................77
5.2. GIẢI PHÁP ..................................................................................................77
5.2.1Các giải pháp ........................................................................................78
5.2.2Các giải pháp khác ...............................................................................79
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................81
6.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................81
6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................81
6.2.1Đối với Nhà Nƣớc ................................................................................81
6.2.2Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ..............82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................82
PHỤ LỤC ...........................................................................................................84

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng. .................... 9
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VAAL giai đoạn 2011-2013....... 22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VAAL sáu tháng đầu năm 2013 và
sáu tháng đầu năm 2014..................................................................................... 23
Bảng 4.1: Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính của Công ty A ............................. 30

Bảng 4.2: Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính của Công ty B ............................. 31
Bảng 4.3: Xác lập mức trọng yếu của Khách hàng A ....................................... 33
Bảng 4.4 Xác lập mức trọng yếu của khách hàng B .......................................... 34
Bảng 4.5: Bảng số liệu tổng hợp của Khách hàng A ......................................... 36
Bảng 4.6: Bảng số liệu tổng hợp của Khách hàng B ......................................... 38
Bảng 4.7: Các chỉ số tài chính của Khách hàng A............................................. 39
Bảng 4.8: Các chỉ số tài chính của khách hàng B .............................................. 41
Bảng 4.9: Bảng kê chi tiết số dƣ cuối kì (tóm tắt) ............................................ 43
Bảng 4.10: Gửi thƣ xác nhận đến khách hàng nƣớc ngoài ................................ 45
Bảng 4.11: Gửi thƣ xác nhận đến khách hàng trong nƣớc ................................ 46
Bảng 4.12: Phân tích tuổi nợ và dự phòng nợ phải thu khó đòi ........................ 49
Bảng 4.13: Kiểm tra việc hạch toán đúng kì ..................................................... 50
Bảng 4.14: Thuyết minh Báo cáo tài chính (tóm tắt) ........................................ 52
Bảng 4.15: Bảng kê chi tiết theo từng đối tƣợng khách hàng. ......................... 55
Bảng 4.16: Gửi thƣ xác nhận đến khách hàng ................................................... 58
Bảng 4.17: Kiểm tra các nghiệp vụ bất thƣờng và đối chiếu với các chứng từ
gốc. ..................................................................................................................... 59
Bảng 4.18: Bảng tổng hợp phân tích tuổi nợ. .................................................... 61
Bảng 4.19: Bảng các nghiệp vụ trƣớc ngày kết thúc niên độ. ........................... 64
Bảng 4.20: Bảng các nghiệp vụ sau ngày kết thúc niên độ. .............................. 65
Bảng 4.21: Khoản trả trƣớc theo từng khách hàng. ........................................... 66

viii


Bảng 4.22: Bảng kiểm tra chênh lệch tỷ giá có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối
năm..................................................................................................................... 67
Bảng 4.23: Bảng Thuyết minh Báo cáo tài chính. ............................................. 68
Bảng 4.24: Bảng tổng hợp các sai sót của công ty A ........................................ 69
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp các sai sót của công ty B ........................................ 70

Bảng 4.26: Bảng tổng hợp kết quả sau kiểm toán của công ty A ...................... 71
Bảng 4.27: Bảng tổng hợp kết quả sau kiểm toán của công ty B ...................... 71

ix


DANH MỤC VIẾT TẮT
KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VACPA

Hiệp hội ngành nghề kiểm toán Việt Nam

VAAL

Công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, sự phức tạp của công tác

kế toán và nhu cầu công khai hóa các thông tin tài chính của doanh nghiệp
ngày càng tăng. Vấn đề trung thực và hợp lý của thông tin trên Báo cáo tài
chính càng trở nên cấp thiết, nhu cầu về kiểm toán càng trở thành tất yếu. Với
chức năng xác minh tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính của
doanh nghiệp, kiểm toán không chỉ đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tƣ, lợi ích
của các chủ sở hữu vốn, chủ nợ và của chính bản thân doanh nghiệpmà còn
giúp cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội có đƣợc những thông tin
kinh tế tài chính trung thực từ các doanh nghiệp góp phần tạo lập môi trƣờng
kinh doanh lành mạnh và hiệu quả trong nền kinh tế thị trƣờng.
Khoản mục nợ phải thu khách hàng luôn là một khoản nhạy cảm,
nó không những ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn
có ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp qua mỗi năm, vì lẽ đó ở
mỗi doanh nghiệp việc quản lý khoản mục nợ phải thu khách hàng là vô cùng
quan trọng và không thể thiếu, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có công tác tổ
chức quản lý khoản mục này chặt chẽ và khoa học. Các Chuẩn mực kế toán,
kiểm toán, các văn bản kếtoánkiểm toán, luật kế toán… ra đời tạo ra một hành
lang pháp lý chặt chẽ đảm bảo tính minh bạch cho tất cả các khoản mục trên
Báo cáo tài chính nói chung và khoản mục nợ phải thu khách hành nói riêng.
Tuy nhiên trong hoạt động kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng thì
việc kiểm toán khoản mục này còn gặp phải khá nhiều vấn đề nhƣ hiệu quả
của việc gửi thƣ xác nhận, hiệu quả của việc kiểm tra tính xác thực của công
nợ phải thu, việc tìm hiểu tính minh bạch của hệ thống kiểm soát nội bộcủa
khách hàng, nguyên tắc lập dự phòng Nợ phải thu khó đòi chƣa đƣợc công ty
khách hàng thực hiện đúng theo quy định.
Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán Việt Úc (VAAL)”
làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn tìm hiểu sâu hơn, rõ ràng hơn thông
qua các thủ tục phân tích, thử nghiệm cơ bản thực tế mà công ty kiểm toán áp
dụng cho khoản mục này.


1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại
công ty TNHH kiểm toán Việt Úc từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm
toán Việt Úc.
1.2.2 Mục tiêu chi tiết
Thực hiện quy trình kiểm toán trong quá trình kiểm toán Nợ phải thu
khách hàng đƣợc Công ty TNHH kiểm toán Việt Úc áp dụngvào quá trình
kiểm toán trực tiếp tại hai Công ty Khách hàng A và Khách hàng B.
Đánh giá của quy trình kiểm toán Nợ phải thu Khách hàng của Công ty
TNHHKiểm toán Việt Úc đƣợc áp dụng trong quá trình kiểm toán.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trìnhkiểm toán Nợ phải thu
khách hàng cho Công ty TNHH kiểm toán Việt Úc.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán Việt Úc, công ty
Khách hàng A và Khách hàng B.
1.3.2 Thời gian
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Việt Úc đƣợc thu thập trong
các năm 2011,2012,2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Số liệu thu thập của hai công ty Khách hàng A và B trong năm tài chính
2013 từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu cụ thể của đề tài là kiểm toán Nợ phải thu khách
hàng bao gồm Nợ phải thu khách hàng, Khách hàng trả tiền trƣớc và dự phòng

phải thu khó đòi trên Báo cáo tài chính trong năm cho niên độ từ 01/01/2013
đến ngày 31/12/2013 của công ty A và công ty B.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1

Khái quát về kiểm toán

2.1.1.1 Định nghĩa
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin đƣợc kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực đã đƣợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải
đƣợc thực hiện bởi các kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Một số khái niệm có liên quan
 Bằng chứng kiểm toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500 đoạn 04: “Bằng chứng
kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập đƣợc liên quan đến
cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của
mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, báo
cáo tài chính và các tài liệu, thông tin từ những nguồn khác”
 Mức trọng yếu
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330 đoạn 04:“Trọng yếu là
thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của mọi thông tin (số liệu kế toán)
trong Báo cáo tài chính. Thông tin đƣợc coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu
thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hƣởng đến các

quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng Báo cáo tài chính”
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngƣỡng, một điểm chia cắt chứ không phải
là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc
xem xét cả trên phƣơng diện định lƣợng và định tính
KTV có trách nhiệm đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính không có
những sai lệch trọng yếu. Vì vậy trong bƣớc lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần
xác lập mức trọng yếu có thể chấp nhận đối với các sai phạm có thể chấp nhận
đƣợc.

3


 Các lọai rủi ro trong Kiểm toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 400 – Đánh giá rủi ro và
kiểm soát nội bộ trình bày nhƣ sau:
Rủi ro kiểm toán (Audit risk): là rủi ro do kiểm toán viên và công ty
kiểm toán đƣa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi Báo cáo tài chính đã
đƣợc kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
Rủi ro tiềm tàng (Inherent risk): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót
trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không có hệ thống
kiểm soát nội bộ.
Rủi ro kiểm soát (Control risk): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc
tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa
hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (Detection risk): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu
trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ

hay tính gộp mà trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên và công ty kiểm
toán đã không phát hiện đƣợc.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
Mối quan hệ giữa các rủi ro có thể xác định theo công thức sau
AR = IR x CR x DR
Hoặc
DR = AR / (IR x CR)
Rủi ro tiềm tàng đƣợc đánh giá là cao khi doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực có thay đổi nhanh về kĩ thuật, do sự nhạy cảm của các
khoản mục trên báo cáo tài chính với sai sót, gian lận, do năng lực, sự trung
thực của nhà quản lí .
Rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá là cao khi hệ thống kiểm soát nội bộ gặp
sai sót hoặc đƣợc thiết kế quá chi tiết, phức tạp dẫn đến không thực hiện tốt,
hay do nhân sự bị luân chuyển thƣờng xuyên hoặc thiếu đào tạo nhân viên.
Rủi ro phát hiện đƣợc đánh giá là cao khi nội dung, thời gian, phạm vi
của các thử nghiệm cơ bản đã đƣợc thực hiện chƣa đủ để đánh giá, hay có thể
vì kiểm toán viên đã lựa chọn và áp dụng phƣơng pháp kiểm toán không phù
hợp, giải thích sai hoặc nhận định sai về kết quả kiểm tra.

4


Ma trận xác định rủi ro phát hiện đƣợc đề cập trong Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam VSA 400 nhƣ sau:
Bảng 2.1 Ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro
kiểm toán

Cao
Đánh giá của

kiểm toán
viên về rủi ro Trung bình
tiềm tàng
Thấp

Cao

Trung bình

Thấp

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Trung bình

Cao

Tối đa

Nguồn: VSA 400


2.1.1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục trong kiểm toán Báo cáo tài
chính
Theo VACPA_chu trình kiểm toán thì quy trình kiểm toán khoản mục
qua 3 giai đoạn:
 Chuẩn bị Kiểm Toán
- Xem xét chấp nhận khách hàng mới hoặc giữ khách hàng cũ
- Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán
- Tìm hiểu khách hàng và môi trƣờng hoạt động
- Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng
- Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
- Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận
- Kế hoạch kiểm toán chi tiết và tổng hợp kế hoạch kiểm toán
 Thực hiện kiểm toán
- Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
- Kiểm tra cơ bản khoản mục
- Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả kinh doanh
- Kiểm tra các nội dung khác
- Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán

5


 Hoàn thành kiểm toán
- Tổng hợp kết quả kiểm toán
- Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối
- Thƣ giải trình của Ban giám đốc và Ban quản trị
- Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
- Thƣ quản lý và các tƣ vấn khách hàng khác
- Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo

2.1.2

Khái quát về Nợ Phải thu Khách hàng

2.1.2.1 Khái niệm
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện
mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời mua, phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn
ra không cùng một thời điểm. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp luôn diễn ra trong mối liên hệ với các hoạt động của các doanh nghiệp
khác, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Mối quan hệ này
tồn tại khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp thì khoản mục nợ phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, Bất động sản đầu tƣ, Tài sản cố định,
cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng đƣợc dùng để phản ánh các khoản phải
thu của ngƣời nhận thầu Xây dựng cơ bản với ngƣời giao thầu về khối lƣợng
công tác Xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chƣa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà
các con nợ hay khách hàng chƣa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu
đƣợc kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao
gồm tất cả các khoản nợ công ty chƣa đòi đƣợc, tính cả các khoản nợ chƣa đến
hạn thanh toán.
2.1.2.2 Đặc điểm
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian
lận nhƣ bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.

6



Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả
kinh doanh, do đó là đối tƣợng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu
và lợi nhuận của đơn vị.
Nợ phải thu khách hàng đƣợc trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
đƣợc. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thƣờng dựa vào ƣớc
tính của nhà quản lý nên có nhiều sai sót và khó kiểm tra.
2.1.2.3 Kết cấu và nội dung của tài khoản Nợ Phải thu của Khách
hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, Bất động sản
đầu tƣ, Tài sản cố định đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã
bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có Thuế giá trị gia
tăng hoặc không có Thuế giá trị gia tăng).
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
Số dƣ bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền
nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo
từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết
theo từng đối tƣợng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài
sản” và bên “Nguồn vốn”.

2.1.3
tài chính

Kiểm toán Nợ phải thu Khách hàng trong kiểm toán Báo cáo

2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán
Hiện hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã đƣợc ghi chép đều có
thực tại thời điểm lập báo cáo.

7


Quyền và nghĩa vụ: Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo
cáo thuộc về đơn vị.
Đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng có thực đều phải đƣợc
ghi nhận đầy đủ.
Ghi chép chính xác: Những khoản nợ phải thu khách hàng phải đƣợc ghi
chép đúng số tiền gộp trên Báo cáo tài chính và phù hợp giữa chi tiết của nợ
phải thu khách hàng với Sổ cái.
Đánh giá: Các khoản dự phòng phải thu khó đòi đƣợc tính toán hợp lý để
giá trị thuần của nợ phải thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể thực
hiện đƣợc.
Trình bày và công bố: Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản nợ
phải thu khách hàng, bao gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu
khách hàng, cũng nhƣ công bố đầy đủ những vấn đề có liên quan nhƣ các
khoản cầm cố, thế chấp.....
2.1.3.2 Thủ tục kiểm toán
 Kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách hàng:
Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu khách hàng,
kiểm toán viên cần phải khảo sát về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ

chu trình bán hàng.
Để kiểm soát nội bộ hữu hiệu về chu trình bán hàng, cần phải tách biệt
các chức năng, và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận khác nhau phụ
trách. Thƣờng trong những đơn vị này, chu trình bán hàng đƣợc phân chia
thành các chức năng sau:
- Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho).
- Xét duyệt bán chịu.
- Xuất kho.
- Gửi hàng đi.
- Lập và kiểm tra hóa đơn.
- Theo dõi thanh toán.
- Xét duyệt hàng bán bị trả lại hay giảm giá.
- Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi đƣợc

8


 Thử nghiệm cơ bản

Những thử nghiệm cơ bản tiêu biểu để đáp ứng các mục tiêu kiểm toán
của nợ phải thu bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết đƣợc trình
bày nhƣ sau:
Bảng 2.1: Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng.
Thử nghiệm cơ bản

Loại

Mục tiêu kiểm toán

Tính các tỷ số:

Thủ tục
phân
tích

-

Nợ phải thu khách hàng/ Doanh thu.

-

Nợ phải thu khách hàng/ Tổng tài sản ngắn hạn

-

Dự phòng phải thu khó đòi/Doanh thu bán chịu

-

Đối chiếu số dƣ đầu năm của tài khoản Phải
thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi
với số dƣ cuối kỳ năm trƣớc.

-

Kiểm tra bảng số dƣ chi tiết phân tích theo tuổi
nợ để:
+ Kiểm tra số tổng cộng trên bảng và đối
chiếu với sổ chi tiết và sổ cái của tài khoản
Phải thu của khách hàng.


Thử
nghiệm
chi tiết

Hiện hữu, Đầy đủ,
Đánh giá, Ghi chép
chính xác.

Ghi chép chính xác

+ Đối chiếu số dƣ chi tiết của bảng với sổ chi
tiết của các khách hàng có liên quan.
- Gửi thƣ xác nhận đến khách hàng

Hiện hữu, Quyền

- Kiểm tra việc lập dự phòng phải thu khó đòi

Đánh giá

- Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng.

Hiện hữu, Đầy đủ

-

Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm
Quyền, Công bố
cố thế chấp.


-

Xem xét khoản phải thu khách hàng có đƣợc
Trình bày
phân loại đúng đắn không.

-

Đánh giá chung về sự trình bày và công bố
Trình bày và công bố
khoản phải thu khách hàng.
Nguồn: VACPA

9


a)

Thủ tục phân tích đối với nợ phải thu khách hàng.

Kết quả phân tích là yếu tố quan trọng để lựa chọn các thử nghiệm chi
tiết. Dƣới đây là 4 thủ tục phân tích thƣờng đƣợc sử dụng trong kiểm toán nợ
phải thu:
 Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
Kiểm toán viên thƣờng tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ
lệ của ngành hoặc của năm trƣớc. Sự biến động trong tỷ lệ lãi gộp có thể xuất
phát từ hoạt động kinh doanh của đơn vị, thí dụ sự thay đổi chính sách giá của
đơn vị, biến động giá hàng mua hoặc do thay đổi cơ cấu mặt hàng. Tuy nhiên,
sự biến động của tỷ lệ lãi gộp cũng có thể xuất phát từ các sai sót trong số liệu
kế toán. Chẳng hạn việc ghi chép thiếu doanh thu có thể làm cho tỷ lệ lãi gộp

sụt giảm bất thƣờng.
 So sánh số dƣ nợ quá hạn năm nay với năm trƣớc
Thủ tục này cũng giúp kiểm toán viên ghi nhận những biến động trong
việc thu hồi nợ và khả năng có sai lệch trong số liệu nợ phải thu. Kiểm toán
viên có thể mở rộng thủ tục này bằng cách so sánh bảng phân tích số dƣ theo
tuổi nợ của cuối kỳ với đầu kỳ để ghi nhận những biến động của các khoản
phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau.
 Tính tỷ số chi phí dự phòng trên số dƣ nợ phải thu khách hàng
Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trƣớc rất hữu ích và giúp kiểm toán
viên đánh giá sự hợp lý của việc dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Ngoài việc phân tích chung, kiểm toán viên cần xem xét lại bảng kê nợ
phải thu khách hàng để chọn ra một số khách hàng có mức dƣ nợ vƣợt quá
một số tiền nhất định, hoặc có số dƣ kéo dài trong nhiều năm để nghiên cứu
chi tiết hơn.
 Tính số vòng quay nợ phải thu khách hàng
Số vòng quay nợ phải thu đƣợc tính trên cơ sở đem chia doanh thu bán
chịu cho nợ phải thu bình quân. Việc so sánh tỷ số này với số liệu của ngành
hoặc của năm trƣớc có thể giúp kiểm toán viên hiểu biết về hoạt động kinh
doanh của đơn vị cũng nhƣ dự đoán khả năng sai lệch trong Báo cáo tài chính:
+ Do sự thay đổi chính sách bán chịu của đơn vị, ví dụ đơn vị đã mở rộng
hoặc thu hẹp điều kiện, thời hạn bán chịu…
+ Khả năng tồn đọng nợ phải thu khó đòi trong nợ phải thu của đơn vị.
Điều này sẽ liên quan đến việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

10


+ Sai lệch trong số liệu kế toán, ví dụ do việc ghi chép trùng lắp hay bỏ
sót các khoản phải thu khách hàng.
b)


Thử nghiệm chi tiết

Tùy thuộc vào các mục tiêu kiểm toán nêu trên, các thử nghiệm chi tiết
KTV có thể áp dụng:
 Kiểm tra bảng số dƣ chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với
sổ chi tiết và sổ cái.
Thử nghiệm chi tiết về tuổi nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải
thu khó đòi chủ yếu dựa vào bảng số dƣ chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Bảng
này liệt kê số dƣ của từng khách hàng và sắp xếp theo thời gian quá hạn trả nợ
(tính từ ngày hết hạn trả đến ngày lập báo cáo).
Thông thƣờng bảng này do đơn vị lập ngay khi kết thúc niên độ. Khi
nghiên cứu bảng này, tuỳ thuộc vào tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, kiểm
toán viên cần xem lại thể thức lập bảng và xác định các thử nghiệm cần thực
hiện. Trƣớc hết, kiểm toán viên kiểm tra lại việc cộng dồn hàng ngang và hàng
dọc. Sau đó, xem xét đến tính hợp lý của sự phân loại công nợ, thông qua việc
chọn ra một số khách hàng để đối chiếu với sổ chi tiết của họ và đối chiếu với
kỳ hạn thanh toán. Số tổng cộng trên bảng cũng đƣợc dùng để đối chiếu với tài
khoản tổng hợp trên Sổ cái. Ngoài ra, cần kiểm tra lại tổng cộng số dƣ trên các
sổ chi tiết, và đối chiếu với tổng số dƣ trên Sổ cái.
 Gửi thƣ xác nhận đến khách hàng.
Để xác định tính có thực (hiện hữu) của tài khoản nợ phải thu khách
hàng, thử nghiệm đƣợc sử dụng phổ biến nhất là gửi thƣ xin xác nhận đến
khách hàng. Đây là một thủ tục rất quan trọng trong kiểm toán nợ phải thu.
Thông qua thƣ xác nhận, kiểm toán viên thu thập bằng chứng để chứng
minh rằng các khoản nợ phải thu đối với khách hàng là có thật và số liệu khai
báo trên báo cáo là chính xác.
Thƣ yêu cầu xác nhận nợ phải thu (có thể gồm cả xác nhận nợ phải trả)
bằng Đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ (nếu có) của kiểm toán viên có 2 dạng:
+ Dạng đóng: ghi rõ số nợ phải thu và yêu cầu khách nợ xác nhận là đúng

hoặc bằng bao nhiêu (Phụ lục số 01)
+ Dạng mở: không ghi rõ số nợ phải thu mà yêu cầu khách nợ ghi rõ số
nợ phải thu hoặc có ý kiến khác (phụ lục số 02)
Bên cạnh đó, KTV cần lƣu ý một số vấn đề khi áp dụng thủ tục này nhƣ:

11


Nội dung thông tin cần xác nhận và đối tƣợng gửi thƣ xác nhận.
+ Đảm bảo số tiền, tên và địa chỉ trên thƣ xác nhận phù hợp với tài liệu
có liên quan với tài khoản phải thu khách hàng của đơn vị.
+ Cần theo dõi cho đến khi chắc chắn rằng thƣ đã đƣợc gửi đi.
+ Địa chỉ thƣ hồi âm phải là địa chỉ của kiểm toán viên.
+ Cần nhấn mạnh rằng thƣ hồi âm nên gửi trực tiếp cho kiểm toán viên.
 Kiểm tra việc lập dự phòng phải thu khó đòi.
Nếu thấy phát sinh những khoản nợ phải thu khách hàng có số tiền đáng
kể lại bị xoá sổ do không thu hồi đƣợc, kiểm toán viên cần kiểm tra về sự xét
duyệt đối với khoản này.
Để xác định đơn vị có lập dự phòng hay không, trƣớc tiên cần lập bảng
phân tích dự phòng phải thu khó đòi. Sau đó, kiểm toán viên cần lần theo
những khoản ghi Nợ trên tài khoản dự phòng phải thu khó đòi đến các chứng
từ liên quan, cũng nhƣ tài khoản ghi tổng hợp trên Sổ cái. Nên so sánh bút
toán ghi Có ở tài khoản này với tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó
đòi. Sau đó kiểm toán viên thƣờng thực hiện các bƣớc công việc sau đây:
- So sánh chi tiết các khoản nợ phải thu phân theo nhóm tuổi của năm
nay so với năm trƣớc.
- Xem xét các khoản bán chịu quá hạn và lớn bất thƣờng.
- Rà soát lại các thƣ xác nhận từ khách hàng, đặc biệt là đối với các
khoản công nợ còn tranh chấp.
- Tổng cộng tất cả những khoản nợ có khả năng không thu hồi đƣợc ƣớc

tính dựa trên các thủ tục kiểm toán đã thực hiện.
- Cùng nhân viên phụ trách bán chịu xem xét lại về mọi khoản nợ ƣớc
tính không thu hồi đƣợc lập ở bƣớc trên.
- Tính toán và xem xét về số ngày bán chịu, và mối liên hệ giữa khoản
dự phòng nợ phải thu khó đòi với nợ phải thu khách hàng và doanh thu bán
chịu.
 Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng.
Chọn một số nghiệp vụ xảy ra trƣớc và sau ngày kết thúc niên độ một
thời gian và tiến hành đối chiếu với phiếu xuất kho, hoá đơn, vận đơn…Bên
cạnh đó, KTV cần chọn mẫu để so sánh giữa ngày ghi trên các chứng từ
chuyển hàng với ngày ghi trên hóa đơn bán hàng và sổ kế toán.

12


 Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố, thế chấp.
Bằng chứng về sự cầm cố thế chấp của các khoản phải thu khách hàng có
thể đƣợc kiểm toán viên thu thập thông qua thƣ xác nhận. Ngoài ra, việc phân
tích tài khoản chi phí lãi vay có thể giúp kiểm toán viên phát hiện chi phí phải
trả cho việc cầm cố, thế chấp từ đó lần ra các nghiệp vụ cầm cố, thế chấp nợ
phải thu. Ngoài ra, kiểm toán viên cần đọc các biên bản họp và các tài liệu có
liên quan hay phỏng vấn nhân viên để xem các khoản nợ phải thu này thật sự
còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không.
 Đánh giá chung về sự trình bày và công bố khoản nợ phải thu
khách hàng trên Báo cáo tài chính.
Thông qua kiểm tra bảng số dƣ chi tiết phân tích theo tuổi nợ, kiểm toán
viên sẽ xem xét khoản nợ phải thu khách hàng ghi trong bảng này có đƣợc
phân loại đúng hay không, tức là có tách biệt với khoản phải thu khác nhƣ là
nợ phải thu của các chi nhánh, phải thu tạm ứng cho nhân viên hay không.
Ngoài ra, cần lƣu ý nếu tài khoản nợ phải thu khách hàng có số dƣ Có thì

phải trình bày trên Bảng cân đối kế toán trong khoản Nợ phải trả. Kiểm toán
viên còn cần xem xét việc trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng
trên Báo cáo tài chính có tuân thủ đúng các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành hay không.
2.1.3.3 Những vấn đề cần lưu ý khi kiểm toán Nợ phải thu khách
hàng
Từ đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng ta thấy khoản mục này
là một trong những khoản mục quan trọng trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp, có ảnh hƣởng không nhỏ tới tình hình tài chính thanh toán cũng
nhƣ khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp,có mối liên hệ với nhiều khoản
mục khác trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán.
Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh
nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cảTài sản cố
định, bất động sản đầu tƣ.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hoá, Bất động sản đầu tƣ, Tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay
(Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng).
13


Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả
năng không thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đƣợc.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, Bất động

sản đầu tƣ đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp
đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán
hoặc trả lại số hàng đã giao.
Nợ phải thu khách hàng bao gồm khoản mục phải thu khách hàng và
khoản mục dự phòng phải thu khó đòi nên khi lập dự phòng thƣờng dựa vào
ƣớc tính nên thƣờng xảy ra sai sót và khó kiểm tra.
Trong quá trình kiểm toán KTV cần lƣu ý khi gửi thƣ xác nhận:
+ Đảm bảo số tiền, tên, địa chỉ trên thƣ xác nhận phải chính xác.
+ Cần theo dõi để đảm bảo thƣ xác nhận đƣợc gửi đi.
+ Địa chỉ nhận thƣ hồi âm là của KTV.
+ Nhấn mạnh là thƣ phải đƣợc gửi trực tiếp cho KTV.
Ngoài ra khi kiểm toán khoản mục nợ phải thu KTVcần chú ý đến chênh
lệch tỷ giá hối đoái của doanh nghiệp: Đối với những ngoại tệ mà Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam không công bố tỷ giá quy đổi ra “Đồng” Việt Nam:
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mở tài khoản tại một ngân hàng thƣơng mại
có công bố tỷ giá của đồng ngoại tệ đó thì khi quy đổi thực hiện theo tỷ giá
giao dịch của ngân hàng thƣơng mại mà doanh nghiệp mở tài khoản tại thời
điểm đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mở tài khoản tại nhiều ngân hàng thƣơng
mại có công bố tỷ giá của đồng ngoại tệ đó thì khi quy đổi thực hiện theo tỷ
giá giao dịch bình quân của các ngân hàng thƣơng mại mà doanh nghiệp
mở tài khoản tại thời điểm đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ.
+ Trƣờng hợp ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
không có công bố tỷ giá của đồng ngoại tệ đó thì khi quy đổi thực hiện thông
qua tỷ giá của một số đơn vị ngoại tệ chủ yếu mà Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam công bố theo tỷ giá giao dịch bình quân của các ngân hàng tại thời điểm
đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.

14



×