Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ngữ pháp unit 10 lớp 6 cities around the world vndoc com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.85 KB, 5 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 i-LEARN SMART WORLD
UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD
I. Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai)
với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall + V(nguy ên mẫu)
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to work on time.
II. Câu so sánh hơn lớp 6
So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí.
1. So sánh hơn với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn
Cấu trúc:
S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Trong đó:
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Ví dụ:
- This book is thicker than that one.
- They work harder than I do. = They work harder than me.
2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài
Trang chủ: ht t p s : // v nd o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Cấu trúc:
S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.


- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
Lưu ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
3. Cách thêm đi ER vào tính từ/ trạng từ so sánh hơn
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm đi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc:
Trang chủ: ht t p s : // v nd o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well

Better

Bad/ badly


Worse

Many/ much

More

Little

Less
Farther (về khoảng cách)

Far
Further (nghĩa rộng ra)
Near

Nearer

Late

Later
Older (về tuổi tác)

Old
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
III. Câu so sánh nhất lớp 6
So sánh hơn là cấu trúc dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
1. So sánh nhất với tính từ ng ắn/ trạng từ ngắn
Cấu trúc:
S + to be + the + adj/adv-est + Noun/ Pronoun

Ví dụ:
My mom is the greatest person in the world.
2. So sánh nhất với tính từ dài và trạng từ dài
Cấu trúc:
Trang chủ: ht t p s : // v nd o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
Linda is the most intelligent student in my class.
3. Cách thêm đi EST vào tính từ/ trạng từ so sánh nhất
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm est
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happiest; dry => driest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đơi phụ âm cuối rồi
thêm đi est
Ví dụ: big - biggest; hot - hottest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi est
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với the most vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc:
Trường hợp

So sánh nhất

Good/ well


the best

Bad/ badly

the worst

Many/ much

the most

Little

the least

Trang chủ: ht t p s : // v nd o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

the farthest/ (về khoảng cách)
Far
the furthest (nghĩa rộng ra)
the oldest (về tuổi tác)
Old
the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 6 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 6: />
Trang chủ: ht t p s : // v nd o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8




×