Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giáo trình Trang bị điện 2 (Nghề Bảo trì thiết bị cơ điện Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 85 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN 2
NGHỀ: BẢO TRÌ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:203/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 1


LỜI GIỚI THIỆU
Đất nước Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá, nền kinh tế
đang trên đà phát triển. Yêu cầu sử dụng điện và thiết bị điện ngày càng tăng. Việc
trang bị kiến thức về hệ thống điện nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con
người, cung cấp điện năng cho các thiết bị của khu vực kinh thế, các khu chế xuất, các
xí nghiệp là rất cần thiết.
Với một vai trị quan trọng như vậy và xuất phát từ yêu cầu, kế hoạch đào tạo,


chương trình mơn học của Trường Cao Đẳng Dấu Khí. Chúng tơi đã biên soạn cuốn
giáo trình Trang bị điện 2 gồm 4 bài với những nội dung cơ bản sau:
- Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện
- Bài 2: Trang bị điện nhóm máy nâng vận chuyển
- Bài 3: Trang bị điện các máy nén, máy bơm, quạt gió
- Bài 4: Các khâu bảo vệ và liên động trong Truyền động khống chế -Truyền
động điện
Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các
tác giả của các tài liệu mà chúng tơi đã tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm
tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các
bạn người học và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2022
Tham gia biên soạn

1. Chủ biên: Phạm Văn Cấp
2. Ninh Trọng Tuấn
3. Nguyễn Xuân Thịnh
4.

Trang 2


MỤC LỤC
Trang
BÀI 1: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN

14


1.1.

Mạch điều khiển động cơ điện một pha:

15

1.2.

Mạch điều khiển đảo chiều động cơ điện một pha

16

1.3.

Mạch hãm động năng dùng nguồn một chiều

16

1.4.

Mạch hãm động cơ dùng tụ điện

18

1.5.

Mạch hãm ngược dùng rơ le Timer

19


1.6.

Mạch hãm ngược dùng rơ le tốc độ

20

1.7.

Mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ

21

BÀI 2: TRANG BỊ ĐIỆN NHÓM MÁY NÂNG VẬN CHUYỂN

28

1.1.

Đặc điểm truyền động và trang bị điện cầu trục.

29

1.2.

Điều khiển cầu trục bằng bộ khống chế động lực.

31

1.3.


Truyền động các cơ cấu cầu trục dùng hệ truyền động máy phát động cơ.

37

1.4. Hệ truyền động các cơ cấu của cầu trục dùng bộ biến đổi thyristo - động cơ điện
một chiều ( T-Đ).
38
BÀI 3: TRANG BỊ ĐIỆN CÁC MÁY NÉN, MÁY BƠM, QUẠT GIÓ

46

1. 1: Trang bị điện máy bơm

46

1. 2. Trang bị điện quạt gió

56

1.3. Trang bị điện máy nén khí

62

BÀI 4: CÁC KHÂU BẢO VỆ VÀ LIÊN ĐỘNG TRONG TRUYỀN ĐỘNG
KHỐNG CHẾ -TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
74
1.1. Bảo vệ quá dòng.

75


1.2 Bảo vệ điện áp.

76

1.3 Bảo vệ thiếu và mất từ trường.

77

1.4 Liên động bảo vệ

77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

84

Trang 3


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
U
I
S
Q

Hiệu điện thế
Cường độ dịng điện
Cơng suất biểu kiến
Cơng suất phản kháng


P

Pmax
A
Ktb
Kđn
Ktbbp
Ksd
Kcn

Kđk
Khd
B
G
R

Cơng suất tác dụng
Cơng suất đặt
Cơng suất cực đại
Điện năng
Hệ số trung bình
Hệ số đồng thời
Hệ số trung bình bình phương
Hệ số sử dụng
Hệ số nhu cầu
Hệ số đóng điện
Hệ số điền kín
Hệ số hình dáng
Dung dẫn

Điện dẫn
Điện trở

Trang 4


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ ngun lý điều khiển động cơ 1 pha bằng tụ điện ............................ 15
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý điều khiển đảo chiều động cơ 1 pha ................................ 16
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý hãm động năng dùng nguồn DC...................................... 17
Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lý hãm dùng tụ điện ............................................................ 18
Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý hãm ngược dùng role thời gian ....................................... 19
Hình 1.6: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược dùng role tốc độ .................................. 20
Hình 1.7: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược quay hai chiều dùng role tốc độ........... 22
Hình 2.1: Cấu tạo cầu trục ........................................................................................ 30
Hình 2.2: Cấu tạo các bộ phanh thường dùng trong cầu trục ..................................... 32
Hình 2.3: Kết cấu của hệ thống tiếp điện cứng. ......................................................... 33
Hình 2.4: Sơ đồ động học của cơ cấu nâng – hạ bốc hàng bằng móc......................... 34
Hình 2.5: Sơ đồ bộ khống chế kiểu tay gạt................................................................ 35
Hình 2.6: Sơ đồ bộ khống chế kiểu vơ lăng. ............................................................. 35
Hình 2.7: Hộp điện trở. ............................................................................................. 36
Hình 2.8: Các dạng bàn từ bốc hàng ......................................................................... 36
Hình 2.9: Sơ đồ hệ thống F - Đ đơn giản .................................................................. 37
Hình 2.10: Hệ truyền động T- Đ ............................................................................... 39
Hình 3.1: Các phần tử của hệ thống bơm .................................................................. 48
Hình 3.2: Cấu tạo của bơm ly tâm ............................................................................ 49
Hình 3.3: Đặc tính cơ của bơm ly tâm ...................................................................... 50
Hình 3.4: Cấu tạo của bơm pittơng ............................................................................ 51
Hình 3.5: Đặc tính của bơm pit tơng ......................................................................... 52
Hình 3.6: Đặc tính của máy bơm khoi điều chỉnh lưu lượng ..................................... 52

Hình 3.7:Sơ đồ điện - thủy động học của một trạm bơm ........................................... 53
Hình 3.8: Hệ truyền động máy bơm dùng động cơ đồng bộ ...................................... 55
Trang 5


Hình 3.9: Cấu tạo quạt ly tâm. .................................................................................. 57
Hình 3.10: Cấu tạo quạt hướng trục. ......................................................................... 58
Hình 3.11:: Cấu tạo quạt ly tâm dạng mở.................................................................. 58
Hình 3.12: Cấu tạo quạt hướng trục cơng suất lớn. ................................................... 59
Hình 3.13: Ngun lý cơ bản mạch kích từ lúc mở máy động cơ đồng bộ................. 60
Hình 3.14: Sự phụ thuộc của mơmen điện từ khi mở máy không đồng bộ động cơ
đồng bộ. .............................................................................................................. 61
Hình 3.15: Sơ đồ cấu tạo của máy nén khí ................................................................ 63
Hình 3.16: Biểu đồ chu trình làm việc của máy nén khí kiểu pittơng ....................... 64
Hình 3.17: Sơ đồ điều chỉnh áp suất của máy nén khí ............................................... 65
Hình 3.18: Sơ đồ khống chế tự động máy nén khí..................................................... 66
Hình 4.1: Sơ đồ dùng rơle dịng cực đại bảo vệ quá tải ngắn hạn .............................. 75
Hình 4.2: Sơ đồ có bảo vệ điểm khơng và cực tiểu ................................................... 76
Hình 4.3: Sơ đồ bảo vệ thiếu, mất kích từ động cơ.................................................... 77
Hình 4.4: Sơ đồ có bảo vệ liên động cơ và điện ........................................................ 78

Trang 6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3..1: Công suất và hệ số của quạt li tâm và hướng trục ............................................. 57
Bảng 3.2: Năng suất và áp suất tĩnh. .................................................................................. 60

Trang 7



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN 2
1. Tên mơ đun: Trang bị điện 2
2. Mã mô đun: ELEI62158
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết:14 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 2
giờ).
Số tín chỉ: 2
3. Vị trí, tính chất của mơ đun:

- Vị trí: Trang bị điện 2 là mô đun chuyên môn nghề, sau khi học xong các MH/MĐ

như Đo lường điện, Máy điện, Cung cấp điện và Trang bị điện 1 trong danh mục các
môn học/mô đun đào tạo bắt buộc của nghề Điện cơng nghiệp.
- Tính chất: Trang bị điện 2 là một mô đun thực hành chuyên môn nghề.
4. Mục tiêu mô đun:

- Về kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý làm việc và yêu cầu về điều khiển động cơ điện, trang bị

điện cho cơ cấu sản xuất trang bị điện nhóm máy nâng vận chuyển, quạt gió bơm
nước
- Về kỹ năng:
+ Lắp ráp được mạch điện điều khiển động cơ điện, mạch bảo vệ điện
+ Vận hành và sửa chữa được hư hỏng trong các máy sản suất như băng tải, cầu trục,
thang máy.
+ Vận hành được mạch theo nguyên tắc, theo qui trình đã định. Từ đó sẽ vạch ra kế
hoạch bảo trì hợp lý, đảm bảo an tồn và vệ sinh công nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Phát huy tính tích cực, chủ đô ̣ng và sáng ta ̣o, đảm bảo an toàn, tiế t kiệm.
5. Nội dung mơ đun:

5.1. Chương trình khung:


MH/MĐ/HP

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số
thí nghiệm/
thuyết
LT TH
bài tập/
thảo luận

COMP64002

Các mơn học chung/đại
cương
Chính trị


COMP62004

Pháp luật

2

30

18

10

2

0

COMP62008

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

0


4

I

23

465

180

260

17

8

4

75

41

29

5

0

Trang 8




MH/MĐ/HP

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số
thí nghiệm/
thuyết
LT TH
bài tập/
thảo luận

COMP63006

Giáo dục quốc phịng và
An ninh
Tin học

FORL66001


Tiếng Anh

6

120

42

72

6

0

SAEN52001

An tồn vệ sinh lao động

2

30

23

5

2

0


Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

57

1440

365

1009

24

42

Môn học, mô đun cơ sở

21

435

182

232

12

9


2

45

14

29

0

2

COMP62010

II
II.1

MECM512003 Vẽ kỹ thuật 1

4

75

36

35

2

2


3

75

15

58

0

2

ELEI53117

Khí cụ điện

3

75

14

58

1

2

ELEI53115


Đo lường điện

3

75

14

58

1

2

ELET5201

An toàn điện

2

30

28

0

2

0


ELEI62158

Đại cương thiết bị cơ điện

2

30

28

0

2

0

ELEO53012

Điện kỹ thuật cơ bản

3

45

42

0

3


0

3

75

14

58

1

2

60

28

29

2

1

1005

183

777


12

33

ELEI53150

Điều khiển điện khi nén
3
Môn học, mô đun chuyên
36
môn ngành, nghề
Thực tập điện cơ bản 1
3

75

14

58

1

2

ELET55157

Trang bị điện 1

5


120

28

87

2

3

ELEI62158

Trang bị điện 2
Xử lý sự cố thiết bị cơ
điện
Bảo trì máy điện

2

45

14

29

1

1


3

60

28

29

2

1

4

90

28

58

2

2

Bảo trì mạch điện
Bảo trì hệ thống truyền
động cơ khí

3


75

14

58

1

2

3

75

14

58

1

2

MECM513104 Gia công nguội cơ bản
AUTM63114
II.2

ELEM53167
ELEM5415
ELEM6314
MECM53124


Trang 9



MH/MĐ/HP

Tên mơn học, mơ đun

ELEM54154

Bảo trì hệ thống truyền
động điện
Bảo trì hệ thống bơi trơn
làm mát.
Thực tập sản xuất

ELEM63121

Khóa luận tốt nghiệp

ELEM5313
MECM63123

Tổng cộng

Số
tín
chỉ


Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực hành/ Kiểm tra
Tổng
thực tập/

số
thí nghiệm/
thuyết
LT TH
bài tập/
thảo luận

3

75

14

58

1

2

3

75

14


58

1

2

4

180

15

155

0

10

3

135

0

129

0

6


80

1905

545

1269

41

50

5.2. Chương trình chi tiết mô - đun :
Thời gian (giờ)
Số
TT

Nội dung tổng quát

1

Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện
Bài 2: Trang bị điện nhóm máy nâng vận
chuyển
Bài 3 : Trang bị điện các máy nén, máy
bơm, quạt gió
Bài 4: Các khâu bảo vệ và liên động trong
Truyền động khống chế -Truyền động điện


2
3
4

Cộng:

Thực hành, Kiểm tra
thí nghiệm,

Tổng
thuyết thảo luận, LT TH
số
bài tập
2
1
16
0
13
10

3

7

0

0

10


3

6

1

9

6

3

0

0

45

14

29

1

1

0

6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng:

- Phịng thực hành/nhà xưởng/mơ hình
6.2. Trang thiết bị máy móc:
- Máy tính, máy chiếu
- Các thiết bị, máy móc: (Liệt kê cụ thể các thiết bị, máy móc chính)
- Mơ hình mơ phỏng
Trang 10


 Bàn giá thực tập.
 Mơ hình thực hành dầm cầu trục
 Mơ hình hệ thống bơm nước, quạt gió
 Mơ hình hệ thống lị điện
 Bộ đồ nghề cơ khí cầm tay.
 Đồ nghề điện cầm tay
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Giáo trình, giáo án
- Qui trình thực hành
- Phiếu thực hành, phiếu học tập
- Phần mềm chuyên dụng
6.4. Các điều kiện khác:
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1. Nội dung:
-

Kiến thức: Bài 3

-

Kỹ năng: Bài 1


-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn điện khi sử dụng thiết bị điện và làm
việc với các hệ thống điện.
7.2. Phương pháp đánh giá:
7.1 Kiểm tra thưởng xuyên:
+
+

-

Số lượng bài: 01.

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm
bất kỳ trong quá trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết
với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực
tập, chấm điểm bài tập.

7.2 Kiểm tra định kỳ:
-

Số lượng bài: 02, trong đó 01 bài lý thuyết và 01 bài thực hành.

-


Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số
giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng hình
thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực
hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra
thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó:

Trang 11


Stt

Bài kiểm tra

Hình thức kiểm tra

Nội dung

Thời gian

1. Bài kiểm tra số 1

Lý thuyết

Bài 3

45÷60 phút

2. Bài kiểm tra số 2

Thực hành


Bài 1

60 phút

7.3 Thi kết thúc môn học: lý thuyết và thực hành.
-

Hình thức thi: Tích hợp lý thuyết và thực hành

Thời giant thi: 90÷120 phút
8. Hướng dẫn thực hiện mơ đun
8.1. Phạm vi áp dụng chương trình
- Chương trình mơ đun này được áp dụng cho nghề điện công nghiệp,hệ cao đẳng nghề
8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơ đun đào tạo:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
 Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với
bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
+ Tổ chức giảng dạy: (mô tả chia ca, nhóm...).
+ Thiết kế các phiếu học tập, phiếu thực hành.
- Đối với người học:
+ Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
+ Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng
+ Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập
+ Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc.
Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Các bài có nội dung quan trọng như
nhau.
9. Tài liệu cần tham khảo:
Tài liệu tiếng Việt:

[1] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử thiết bị công nghiệp dùng chung, NXB Giáo
dục 1996.
[2] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử công nghiệp, NXB Giáo dục 2000
[3] Bùi Quốc Khánh, Hoàng Xuân Bình, Trang bị điện – điện tử tự động hóa cầu trục và
cần trục, Nxb KHKT 2006
[4] Bùi Quốc Khánh. Nguyễn Thị Hiền. Nguyễn Văn Liễn, Truyền động điện, Nxb
KHKT 2006
[5] Nguyễn Đức Lợi, Giáo trình chuyên ngành điện tập 1,2,3,4, NXB Thống kê 2001.
Trang 12


Trang 13


BÀI 1: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
 GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài trình bày về một số mạch điều khiển động cơ điện để người học có được kiến
thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học liên quan.
 MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ:
Về kiến thức:
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các mạch điều khiển động cơ điện 1 pha, động cơ
điện 1 chiều
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch hãm động cơ điện
Về kỹ năng:
- Lắp được các mạch điều khiển động cơ điện 1 pha, động cơ điện 1 chiều
- Lắp được các mạch hãm động cơ điện.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1:
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,

dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá
nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình(bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy
đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại
cho người dạy đúng thời gian quy định.
 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1:
- Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng trang bị điện
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 14


- Các điều kiện khác: Khơng có
 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1:
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-


Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: 1 điểm kiểm tra
 NỘI DUNG BÀI 1:
1.1. Mạch điều khiển động cơ điện một pha:
a) Sơ đồ nguyên lý:

Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý điều khiển động cơ 1 pha bằng tụ điện
b) Nguyên lý hoạt động của mạch :
Đánh dấu các đầu dây, chẳng hạn A, B, C, D.
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 15


Dùng Ohm kế (đồng hồ đo ơm, có trong VOM) đo lần lượt từng cặp. Sẽ có 2 cặp thơng điện
với nhau, giá trị điện trở cặp nào lớn hơn thì đó là cuộn đề, cuộn cịn lại là cuộn chạy!
Đấu tụ vào giữa dây chạy và dây đề. 1 dây nguồn cấp vào dây chung, dây nguồn còn lại cấp
vào 1 trong 2 đầu tụ thì động cơ sẽ quay theo 2 chiều khác nhau. Lưu ý là nếu cuộn đề và
cuộn chạy khơng giống nhau thì có 1 chiều động cơ sẽ nóng hơn.
1.2. Mạch điều khiển đảo chiều động cơ điện một pha
a) Sơ đồ nguyên lý:

Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý điều khiển đảo chiều động cơ 1 pha
b) Nguyên lý hoạt động của mạch
Sau khi xác định dược cuộn chạy và cuộn đề
Đổi đầu nối dây của một trong hai cuộn chạy hoặc cuộn đề sẽ cho động cơ chạy theo chiều
ngược lại.

1.3. Mạch hãm động năng dùng nguồn một chiều
a) Sơ đồ nguyên lý:

Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 16


Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý hãm động năng dùng nguồn DC
b) Nguyên lý hoạt động của mạch :
Muốn cho động cơ hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST Khi nút ST
được ấn cuộn hút cơng tắc tơ K1 có điện .K1có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12
và mở K13 ra .
-K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ 1 hoạt động
-K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của cơng tắc tơ K1 khi ta không ấn nút start
nữa.
-K13 mở ra không cho phép K2 làm việc đồng thời với K1 khi contactor K1 đang làm việc.
Muốn dừng động cơ DC1 ta ấn vào nút SP. khi SP được ấn cặp tiếp điểm thường
đóng của nó mở ra cặp tiếp điểm thường hở của nó đóng lại. Cặp tiếp điểm thường đóng của
nó mở ra làm K1 mất điện ,cặp tiếp điểm thường mở của nó đóng lại làm contactor K2 ,T1
có điện động cơ thực hiện q trình hãm động năng dùng nguồn một chiều từ máy biến áp
và chỉnh lưu cầu . Sau một thời gian T1 có điện thì tiếp điểm T11 mở ra làm K2 mất điện
quá trình hãm kết thúc động dừng lại .
Trong quá trình làm việc nếu có sự cố q tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm
OL1( 95-96) mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1,K2,T1 mất điện
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 17



sẽ mở các cặp tiếp điểm ngừng cung cấp điện vảo động cơ làm động cơ dừng lại bảo vệ
động cơ khỏi sự cố quá tải
1.4. Mạch hãm động cơ dùng tụ điện
a) Sơ đồ nguyên lý .

Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lý hãm dùng tụ điện
a) Nguyên lý hoạt động của mạch :
Muốn cho động cơ DC1 hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST . Khi
nút ST được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 .
-K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động ,đồng thời nạp điện cho bộ tụ
C1,C2,C3 .
-K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của cơng tắc tơ K1 khi ta không ấn nút
start nữa.
Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ
K1 mất điện sẽ mở các cặp tiếp điểm K11&K12. K11 Mở ngừng cung cấp điện vảo động cơ
khi đó bộ tụ sẽ xả điện vào động cơ để thực hiện quá trình hãm làm cho động cơ nhanh
chóng dừng lại .
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 18


Trong q trình làm việc nếu có sự cố q tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm
OL1 95-96 mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở
các cặp tiếp điểm K11&K12. K11 Mở ngừng cung cấp điện vảo động cơ khi đó bộ tụ sẽ xả
điện vào động cơ để thực hiện quá trình hãm làm cho động cơ nhanh chóng dừng lại bảo vệ
động cơ khỏi sự cố quá tải
1.5. Mạch hãm ngược dùng rơ le Timer
a) Sơ đồ nguyên lý .


Hình 15: Sơ đồ nguyên lý hãm ngược dùng role thời gian
b) Nguyên lý hoạt động của mạch :
Muốn cho động cơ DC hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST . Khi
nút ST được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 và mở
K13 ra .
-K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động
-K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K1 khi ta không ấn nút
start nữa.
-K13 mở ra không cho phép K2 làm việc đồng thời với K1 khi K1 đang hoạt động.
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 19


Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP khi SP được ấn cặp tiếp điểm thường đóng của
nó mở ra ,cặp tiếp điểm thường mở của nó đóng lại làm cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện
,K2 & T1 có điện thực hiện q trình hãm ngược .Sau một khoảng thời gian đặt trước tiếp
điểm T11 của timer mở ra để kết thúc quá trình hãm động cơ dừng lại.Nếu động cơ đã dừng
lại mà quá trình hãm chưa kết thúc thì động cơ sẽ quay ngược lại .
Trong q trình làm việc nếu có sự cố q tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm OL1 9596 mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở các cặp
tiếp điểm K11,K12& K13 trở về trạng thái ban đầu .K11 Mở ngừng cung cấp điện vảo động
cơ bảo vệ động cơ khỏi sự cố quá tải
1.6. Mạch hãm ngược dùng rơ le tốc độ
a) Sơ đồ nguyên lý .

Hình 1.6: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược dùng role tốc độ
b) Nguyên lý hoạt động của mạch :
Muốn cho động cơ DC hoạt động trước tiên ta đóng CB sau đó ấn vào nút ST . Khi
nút ST được ấn cuộn hút cơng tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp điểm K11,K12 và mở
K13 ra .

-K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 20


-K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K1 khi ta không ấn nút
start nữa.
-K13 mở ra không cho phép K2 làm việc đồng thời với K1 khi K1 đang hoạt động.
Động cơ hoạt động tăng dần tốc độ và khi đạt được tốc độ đặt của role tốc độ thì tiếp điểm
thường mở của role tốc độ SR1 sẽ đóng lại sẵn sàng cho quá trình hãm khi dừng động cơ
Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP khi SP được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 mất
điện K11 mở ra K13 đóng lại làm K2 có điện thực hiện q trình hãm ngược,động cơ nhanh
chóng dừng lại khi tốc độ của động cơ nhỏ hơn tốc độ đặt của role tốc độ thì tiếp điểm của
role SR1 sẽ mở ra quá trình hãm kết thúc .
Trong quá trình làm việc nếu có sự cố q tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm
OL1 95-96 mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện sẽ mở
các cặp tiếp điểm K11,K12 đóng cặp tiếp điểm K13. K13 đóng lại làm K2 có điện thực hiện
quá trình hãm ngược,động cơ nhanh chóng dừng lại khi tốc độ của động cơ nhỏ hơn tốc độ
đặt của role tốc độ thì tiếp điểm của role SR1 sẽ mở ra quá trình hãm kết thúc bảo vệ động
cơ khỏi sự cố quá tải.
1.7. Mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ
a) Sơ đồ nguyên lý
Gỉa sử contactor K1 có điện động cơ quay theo chiều thuận contactor K2 có điện động cơ
quay theo chiều nghịch .
Muốn cho động cơ DC hoạt động theo chiều thuận trước tiên ta đóng CB sau đó ấn
vào nút ST . Khi nút ST được ấn cuộn hút cơng tắc tơ K1 có điện làm đóng các cặp tiếp
điểm K11,K12 và mở K13 ra .
-K11 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động theo chiều thuận
-K12 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K1 khi ta không ấn nút

start nữa.
-K13 mở ra không cho phép K2 làm việc đồng thời với K1 khi K1 đang hoạt động.
Động cơ hoạt động tăng dần tốc độ và khi đạt được tốc độ đặt của role tốc độ SR1 thì tiếp
điểm thường mở SR11của role tốc độ SR1 sẽ đóng lại tiếp điểm thường đóng SR12 sẽ mở
ra sẵn sàng cho quá trình hãm khi dừng động cơ .
Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP khi SP được ấn cuộn hút công tắc tơ K1 mất
điện K11 mở ra, K13 đóng lại làm K2 có điện thực hiện q trình hãm ngược,động cơ nhanh
chóng dừng lại khi tốc độ của động cơ nhỏ hơn tốc độ đặt của role tốc độ thì tiếp điểm của
role SR11 sẽ mở, SR21 đóng lại ra q trình hãm kết thúc .

Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 21


Hình 1.7: Sơ đồ nguyên lý mạch hãm ngược quay hai chiều dùng role tốc độ
b) Nguyên lý hoạt động của mạch :
Muốn đảo chiều động cơ trước tiên ta phải dừng động cơ và thực hiện quá trình hãm
sau khi động cơ đã dừng ta ấn vào nút SN .Khi SN được ấn contactor K2 có điện làm đóng
các cặp tiếp điểm K21,K22 và mở K23 ra .
-K21 Đóng cung cấp điện cho động cơ hoạt động theo chiều ngược
-K22 Đóng duy trì nguồn điện cho cuộn hút của công tắc tơ K2 khi ta không ấn nút
start nữa.
-K23 mở ra không cho phép K1 làm việc đồng thời với K2 khi K2 đang hoạt động.
Động cơ hoạt động tăng dần tốc độ và khi đạt được tốc độ đặt của role tốc độ SR2 thì tiếp
điểm thường mở SR21của role tốc độ SR2 sẽ đóng lại, tiếp điểm thường đóng SR22 sẽ mở
ra sẵn sàng cho q trình hãm khi dừng động cơ .
Muốn dừng động cơ ta ấn vào nút SP khi SP được ấn cuộn hút cơng tắc tơ K2 mất
điện K21 mở ra, K23 đóng lại làm K1 có điện thực hiện q trình hãm ngược,động cơ nhanh
chóng dừng lại khi tốc độ của động cơ nhỏ hơn tốc độ đặt của role tốc độ thì tiếp điểm của

role SR21 sẽ mở, SR22 đóng lại ra quá trình hãm kết thúc .
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 22


Trong q trình làm việc nếu có sự cố q tải thì tiếp điểm thường đóng mở chậm
OL1 95-96 mở ra làm làm mạch điều khiển bị hở cuộn hút công tắc tơ K1,K2 mất điện sẽ
mở các cặp tiếp điểm K11,K21ngừng cung cấp điện vào động cơ và thực hiện quá trình hãm
bảo vệ cho động cơ khỏi sự cố quá tải .
 TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1:
1.1. Mạch điều khiển động cơ điện một pha:
1.2. Mạch điều khiển đảo chiều động cơ điện một pha
1.3. Mạch hãm động năng dùng nguồn một chiều
1.4. Mạch hãm động cơ dùng tụ điện
1.5. Mạch hãm ngược dùng rơ le Timer
1.6. Mạch hãm ngược dùng rơ le tốc độ
1.7. Mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ
 BÀI TẬP CŨNG CỐ BÀI 1:
Bài tập 1: Thiết kế, lắp đặt tủ điều khiển mạch điện đảo chiều quay động cơ 1 pha
1. Mô tả công việc:
- Để đảo chiều quay động cơ 1 pha chúng ta cần phải thay đổi hướng của từ trường
quay do cuộn làm việc và cuộn khởi động tạo ra. Có hai loại động cơ 1 pha là loại 4 dây
và 3 dây sẽ có cách đảo chiều khác nhau:
Loại động cơ này sẽ có 2 cuộn dây riêng biệt, mỗi cuộn dây được đưa ra 2 đầu dây.
Ta có thể xác định cuộn dây làm việc và cuộn dây khởi động bằng cách đo điện trở của
từng cuộn dây. Cuộn dây có điện trở cao hơn là cuộn khởi động, cuộn dây có điện trở
thấp hơn là cuộn làm việc.
Để đảo chiều động cơ 4 dây này ta sẽ đảo chiều 1 trong hai cuộn cuộn làm việc
hoặc cuộn khởi động. Hình dưới đây là cách đảo chiều động cơ 4 dây bằng cách đảo

chiều cuộn làm việc.
2. Danh mục vật tư, thiết bị:
Số
STT
Chủng loại
lượng

Thông số

Ghi chú

1
2
3
Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 23


4
5
6
7
8
9
10
3. Bản vẽ thiết kế:
3.1. Bản vẽ sơ đồ bố trí thiết bị:

3.2. Bản vẽ sơ đồ cấu tạo động cơ 1 pha:


Bài 1: Lắp mạch điều khiển động cơ điện

Trang 24


×