Sở GD&ĐT Hải Phịng
Trường THPT Lê Quy Đơn
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mơn Địa lí 12 – Năm học 2015-2016
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Nội dung
Các mức đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao điểm
Vấn đề khai
Kể tên 2 loại
thác lãnh thổ
đất chiếm DT
theo chiều
lớn nhất và các
sâu ở ĐNB
vườn quốc gia
thuộc vùng
ĐNB
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Số câu: 1
100điểm số
Tỉ lệ%:20%
=2,0
2,0
tổng số điểm
Số điểm: 2,0
Vấn đề sử
Chứng minh
Liên hệ thực
dụng hợp lí
rằng ĐBSCL
tiễn
và cải tạo tự
có nhiều thế
nhiên
mạnh để phát
ĐBSCL
triển cây lúa
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Số câu: 1
60% điểm số
40% điểm số
Số điểm: 2,5
= 1,5
= 1,0
2,5
Tỉ lệ%: 25%
Vấn đề phát
Trình bày
triển kinh
vấn đề khai
tế,an ninh
thác tài
quốc phòng ở nguyên du
Biển Đông và lịch và giao
các đảo, quần thông vận
đảo.
tải ở vùng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Số câu: 1
biển và hải
Tỉ lệ%: 30% đảo nước ta.
3,0
Số điểm: 3,0 100% số
điểm =3,0
Các vùng
Nhận xét về Vẽ biểu đồ thể
kinh tế trọng
tỉ trọng GDP hiện GDP của
điểm
của 3 vùng
các vùng
KTTĐ
KTTĐ so với
cả nước năm
2,5
2005-2007
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu: 1
40% số
60% số
Tỉ lệ%: 25%
điểm=1,0
điểm=1,5
Số điểm: 2,5
Năng lực
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ%: 100%
-Năng lực sáng tạo, giải quyết các vấn đề
-Năng lực sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ.
3,0
30%
2,5
25%
3,5
35%
1,0
10%
10,0
100%
Sở GD&ĐT Hải Phịng
Trường THPT Lê Quy Đơn
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mơn Địa lí 12 – Năm học 2015-2016
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11 và 25 hãy:
Kể tên 2 loại đất chiếm diện tích lớn nhất và các vườn quốc gia thuộc vùng Đơng Nam Bộ
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày vấn đề khai thác tài nguyên du lịch và giao thông vận tải ở vùng biển và hải đảo
nước ta.
Câu 2(2,5 điểm)
a.Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển cây lúa. (1,5
điểm)
b. Đoạn thông tin
“Theo đánh giá của các cơ quan khoa học, trong các tháng 3-5 năm nay, do lượng bốc hơi cao
nên độ mặn trên các sông tiếp tục tăng cao và diễn biến phức tạp hơn các năm trước đây. Mực
nước sơng Tiền, sơng Hậu tiếp tục xuống thấp rất khó khăn về nước ngọt cho sản xuất nông
nghiệp và đời sống của nhân dân. Tình trạng thiếu nước ngọt, kiệt nước trong mùa khô tiếp tục
diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở nhiều địa phương thuộc các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bạc
Liêu, Kiên Giang...”
(Nguồn tài nguyên của Đồng bằng sông Cửu Long - Ths. Nguyễn Xuân Hiền-Q Viện trưởng)
-Em hãy cho biết đoạn thơng tin trên nói về hiện tượng gì? Liên hệ với địa phương về hiện
tượng đó, em hãy thử đề xuất phương hướng giải quyết cho sự phát triển cây lúa ở Hải
Phòng. (1,0 điểm)
-
Câu 4 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
GDP CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM, NĂM 2005 VÀ 2007(Đơn vị: tỉ đồng)
Vùng
Cả nước
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
2005
839211
158610,9
44478,2
358343,1
2007
1143715
239036,4
64048,1
404875,1
a. Vẽ biểu đồ trịn thể hiện GDP của các vùng KTTĐ so với cả nước năm 2005-2007
b.Nhận xét về tỉ trọng GDP của 3 vùng KTTĐ
------Hết-----*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh................................................Số báo danh..................................................
Họ tên cán bộ coi số 1 ........................................ Họ tên cán bộ coi số 2.................................
Sở GD&ĐT Hải Phịng
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THPT Lê Quy Đơn
Mơn Địa lí 12 – Năm học 2015-20016
Câu
Nội dung
1
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11 và 25 hãy:
(2,0đ) Kể tên 2 loại đất chiếm diện tích lớn nhất: Đất xám trên phù sa cổ, đất
feralít trên đá badan
-Các vườn quốc gia thuộc vùng Đơng Nam Bộ: Bù Gia Mập, Cát Tiên, Lị
Gị Xa Mát, Cơn Đảo
2
Trình bày vấn đề khai thác tài ngun du lịch và giao thông vận tải ở vùng
(3,0đ) biển và hải đảo nước ta.
a.Phát triển du lịch biển:
-Các trung tâm du lịch biển được nâng cấp, nhiều vùng biển, đảo mới được
đưa vào khai thác.
-Các khu DL: Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn (Quảng Ninh và Hải
Phòng ) ,Nha Trang ( Khánh Hoà) Vũng Tàu (Bà rịa - Vũng Tàu )...
b. Giao thông vận tải biển.
-Hàng loạt cảng hàng hóa lớn được cải tạo và nâng cấp như cụm cảng Sài
Gòn,cụm cảng Hải Phòng, cụm cảng Quảng Ninh, cụm cảng Đà Nẵng...)
-Một số cảng nước sâu đã được XD như cảng Cái Lân (Quảng Ninh),Nghi
Sơn(T.Hóa),Vũng Áng(Hà Tĩnh),Dung Quất(Quảng Ngãi),Thị Vải (Vũng
Tàu)
-Hàng loạt cảng nhỏ hơn đã được XD. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có
cảng.
-Các tuyến vận tải hàng hóa & hành khách thường xuyên đã nối liền các
đảo với đất liền, các địa phương trong nước, góp phần quan trọng vào việc
phát triển KT-XHi ở các đảo và quần đảo.
3
Đồng bằng sơng Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển cây lúa:
(2,5) -Đất phù sa chiếmDT rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quymôlớn
+Đặc biệt đất phù sa ngọt 1,2 trha(chiếm 30%DT đồng bằng), màu mỡ
nhất, phân bố thành một dải dọc sông Tiền & s.Hậu
+Ngoài ra DT lớn đất phèn, đất mặn được cải tạo để trồng lúa.
-KH cận XĐ với tổng số giờ nắng và chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa
lớn, thích hợp với cây lúa nước.
-Mạng lưới sơng ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trịng
ĐBằng; nhiều giống lúa bản địa...
4
Đoạn thơng tin:
-Nói về hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn, thiếu nước trong mùa khơ ở
ĐBSCL.
-Ở Hải Phịng: Trước tình hình BĐKH hiện nay, Hải phịng có thể xảy ra
hiện tượng khơ hạn và xâm nhập mặn ở các vùng ven biển.
-Phương hướng giải quyết:
+Cần liên kết với các vùng để XD hồ chứa nước trên thượng lưu, XD hồ
chứa nước ở hạ lưu. XD hệ thống đập tràn ở cửa sơng.
+Cần duy trì và bảo vệ rừng. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế....
a.Vẽ biểu đồ:
(2,5đ) -Xử lí số liệu: Cơ cấu GDG của các vùng KTTĐ so với cả nước (ĐV:%)
Vùng
Cả nước
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2005
100,0
18,9
5,3
2007
100,0
20,9
5,6
Điểm
2,0
1,0
1,0
3,0
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5
0,25
1,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Ngồi 3 vùng KTTĐ
42,7
33,1
35,4
38,1
-Biểu đồ trịn: Đúng, đủ, đẹp...
-Ghi số liệu Có tên biểu đồ và chú thích. (Nếu sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét
*Ba vùng KTTĐ chiếm tỉ trọng cao trong GDP cả nước (d/c...)
*Từ 2005-2007trong vòng 2 năm cơ cấu ..........có sự thay đổi :
-Tỉ trọng vùng KTTĐ phía Bắc tăng (d/c)
-Tỉ trọng vùng KTTĐ miền Trung giảm(d/c)
-Tỉ trọng vùng KTTĐ phía Nam giảm (d/c)
Tổng
Câu1 + câu2 + câu3 + câu4 = 2,0 +3,0 + 2,5 +2,5 =
1,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
10,0