Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phản ứng phụ khi tiêm vacxin pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.77 KB, 10 trang )



Phản ứng phụ khi tiêm
vacxin

Khi tiếp nhận vacxin, cơ thể huy động bộ máy miễn dịch để
tạo kháng thể chống lại tức thời và duy trì khả năng ứng phó
khi cần. Ngoài phản ứng có ích đó, vacxin vẫn gây những tác
dụng ngoài ý muốn, do các thành phần thừa (không phải là
thành phần kháng nguyên mang tính quyết định) gây ra.
Để hạn chế phản ứng phụ, các nhà sản xuất phải hoàn thiện
quy trình sản xuất và kiểm định, loại bỏ các thành phần phụ
không phải là kháng nguyên, giảm hàm lượng kháng nguyên
đến mức tối thiểu, kết hợp nhiều kháng nguyên để giảm mũi
tiêm và số lần tiêm, chuyển dạng trình bày từ tiêm sang
uống
Về phía các nhân viên y tế thực hiện tiêm chủng, ngoài việc
luôn bảo quản vacxin trong tủ lạnh (2-8 độ C), dùng bơm
tiêm 1 lần, thao tác vô trùng, tiêm đúng cách, họ còn phải
tuân thủ 2 quy định sau:
 Loại trừ tối đa các diện chống chỉ định, thường hoãn
tiêm cho người đang có bệnh cấp tính và một số bệnh mạn
tính nặng, trẻ đang sốt hay tiêu chảy. Một số trường hợp
không dùng vacxin cho phụ nữ có thai (như vacxin não mô
cầu A+C) hay trẻ dưới 2 tuổi vì không gây được hiệu quả
miễn dịch (như vacxin thương hàn vi).
 Trong diện chỉ định, chú ý đến trẻ yếu, còi xương, suy
dinh dưỡng, trẻ mới ốm dậy. Các đối tượng này phải được
theo dõi riêng chặt chẽ suốt 2-4 tuần sau tiêm, áp dụng các
biện pháp hỗ trợ như chế độ nuôi dưỡng, tăng cường khoáng
và vitamin, các chất bổ tạo máu, thuốc giải mẫn cảm hạ sốt


và enzym trị liệu.
Bảng 1: Đánh giá mức độ phản ứng phụ toàn thân và tại
chỗ:
Mức
độ
Phản
ứng toàn
thân
Phản ứng tại
chỗ
Yếu Thân Đường kính nốt
nhiệt 37-
37,5 độ
C
tiêm sưng <
2,5cm
Trung
bình
Thân
nhiệt
37,6-
38,5 độ
C
Đường kính nốt
tiêm sưng 2,5-
5cm
Mạnh Thân
nhiệt
38,5 độ
C

Đường kính nốt
tiêm sưng > 5cm
Bảng 2: Phản ứng phụ của các loại vacxin thông thường:
Tên
vacxin
Bản chất Phản ứng phụ
DPT
Toàn thân
tế bào vi
khuẩn ho gà
bất hoạt
+ Giải độc
tố bạch hầu,
uốn ván
- Thường gặp:
Sưng đỏ chỗ
tiêm, sốt >38
độ C. Có thể
đau đầu, đau
khớp, phù nề,
ngứa nơi tiêm.
- Hiếm: Phản
ứng tức thì sau
4-8 h (bẳn tính,
cáu gắt, tiêu
chảy, nôn) và
phản ứng muộn
8-15 ngày (tiểu
ra albumin, nổi
mề đay, sưng

hạch, ho hen).
- Rất hiếm:
Viêm não tủy
dị ứng.
DP và
TT
(hay
VAT)
Giải độc tố
tinh chế cô
đặc bạch
hầu, uốn
ván (DP) và
uốn ván
(TT)
Ít phản ứng
phụ hơn DPT,
có sốt nhẹ < 38
độ C, nhức
đầu, ngứa,
sưng đỏ và mệt
mỏi. Hiếm khi
nôn, hay nổi
hạch.
BCG
Trực khuẩn
lao giảm
độc sống
Đa số: Tạo cục
cứng, sưng đỏ,

loét, để lại sẹo
tại chỗ tiêm;
sưng hạch nhẹ
ở gần nơi tiêm,
có sốt
Dại
Virus chiết
từ não
chuột ổ
(vacxin
Fuenzalida)
và nuôi cấy
tế bào
- Có phản ứng
toàn thân, mệt
mỏi, khát nước,
đau đầu nhẹ.
- Rất hiếm:
Viêm não tủy
dị ứng, viêm đa
dây thần kinh.
Tả
uống
Toàn thân
tế bào vi
khuẩn đậm
độ cao, bất
hoạt bằng
Lợm giọng,
buồn nôn, tiêu

chảy
fomalin và
nhiệt.
Thương
hàn vi
Kháng
nguyên tinh
khiết Vi của
vi khuẩn
thương hàn
- Thường gặp:
Đau nhẹ tại
chỗ tiêm trong
vòng 1 ngày.
- Hiếm gặp:
Sưng đỏ cứng
chỗ tiêm, có
sốt (thường
nhẹ).
Viêm
gan B
Mảnh virus
bất hoạt
điều chế từ
huyết tương
người (thế
- Thường gặp:
Đau nhẹ, ngứa
tại chỗ tiêm
(hết nhanh sau

1-2 ngày).
hệ 1) và từ
nấm men
tái tổ hợp
gene (thế hệ
2).
- Hiếm: Sốt,
đau cổ, chóng
mặt, ban, mề
đay, nôn và
tiêu chảy.
- Rất hiếm: Co
thắt phế quản,
ngất, viêm
khớp, hạ huyết
áp, bệnh thần
kinh, phù, rối
loạn tiêu hóa,
loạn thị và liệt.
- Cực hiếm:
Phản ứng quá
mẫn.
Viêm Virus viêm Thường gặp:
não
Nhật
Bản
não Nhật
Bản nuôi
cấy từ não
chuột, được

tinh chế rồi
bất hoạt
bằng
Merthiolate.
Đau, sưng đỏ
nơi tiêm; có thể
gây sốt, ớn
lạnh, nhức đầu
(chỉ xảy ra
trong 2-3 ngày
sau tiêm).

×