Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Môn NGUYÊN lý kế TOÁN đề tàì tìm HIỂU về nội DUNG, CÁCH lập, LUÂN CHUYỂN các LOẠI CHỨNG từ TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 15 trang )

 

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
----

----

BÀI TIỂU LUẬN
Mơn: NGUN LÝ KẾ TỐN
 Đề tàì:

TÌM HIỂU VỀ NỘI DUNG, CÁCH LẬP, LUÂN CHUYỂN CÁC
LOẠI CHỨNG TỪ TRONG DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Phan Xuân Quang Minh

0


 

HUẾ, 2020
I. Phần mở đầu
 Ngun lý kế tốn là mơn học cơ sở của chương trình đào tạo về kinh tế nói
chung. Phần chứng từ kế tốn giúp các bạn sinh viên bắt đầu hiểu về mơn học và
từ đó làm nền tảng cho việc học tiếp các môn chuyên sâu về kế tốn như kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị.
1. Lý do chọn đề tài
Trong q trình hoạt động của các đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
hoàn tất một cách thường xuyên, do vậy việc lập chứng từ và sổ sách kế toán làm


cơ sở chứng minh trạng thái và sự biến động của các loại tài sản, các loại nguồn
vốn, chi phí hoặc doanh thu cũng mang tính chất thường xuyên và là một yêu cầu
cần thiết khách quan. Nghiên cứu các nội dung của chứng từ kế toán giúp các bạn
sinh viên có kiến thức nền tảng về kế tốn, làm tiền đề để nghiên cứu sâu hơn các
nội dung khác trong nghiệp vụ kế tốn.
Vì vậy nhóm đã chọn đề tài “chứng từ kế toán trong doanh nghiệp” nhằm
giúp các bạn sinh viên có cái nhìn bao qt và rõ ràng hơn về vấn đề này. Phần
chứng từ kế toán nhằm trình bày về nơi dung, trình tự lập và luân chuyển chứng từ
kế toán cũng như nêu rõ hệ thống các biểu mẫu chứng từ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài tiểu luận của nhóm nhằm cung cấp đầy đủ các nội dung cơ bản về
chứng từ kế toán, hi vọng sẽ đem đến những kiến thức hữu ích và làm nền tảng cho
các bạn sinh viên khối ngành kinh tế. Bài tiểu luận nghiên cứu về đối tượng là
chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán: hệ thống, nội dung, cách lập, luân chuyển
chứng từ kế toán.
3. Phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập kiến thức, nội dung qua sách vở, báo chí, phương tiện truyền hình

và Internet.
1


 

-

Tham khảo các chứng từ kế toán của các doanh nghiệp từ đó rút ra kết luận


và bài học.
II. Nội dung nghiên cứu
1.

Định nghĩa “ Chứng từ kế toán”:


Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp

vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Chứng từ kế tốn về mặt hình thức được thể hiện dưới 2 dạng:



 - Chứng từ giấy: là chứng từ văn bản bằng giấy.
Ví dụ: hóa đơn bán hàng, vé, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có…
 - Chứng từ điện tử: là chứng từ kế tốn khi có các nội dung lưu trữ dưới dạng dữ
liệu điện tử, được mã hóa mà khơng bị thay đổi trong q trình truyền qua mạng
máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
 Phân loại chứng từ kế tốn: có 3 cách phân loại



- Phân loại theo hình thức vật mang tin:
+ Chứng từ bằng giấy
+ Chứng từ điện tử
- Phân loại theo công dụng:
+ Chứng từ gốc
+ Chứng từ ghi sổ
- Phân loại theo nội dung kinh tế:

+ Chứng từ về lao động tiền lương.
+ Chứng từ về hàng tồn kho
+ Chứng từ về tiền tệ
+ Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về tài sản cố định
2. Nội dung – tính chất pháp lý của chứng từ kế toán:
2.1 Nội dung:
2


 

- Đối với yếu tố bắt buộc, chứng từ kế tốn do đơn vị lập hoặc nhận từ bên ngồi
vào phải có ít nhất 7 nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán.
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
5. Nội dung, nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
6. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
7. Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ.
2.2. Tính chất pháp lý :
- Thông tin số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ kế tốn phait do người có thẩm quyền kí duyệt.
- Kiểm tra tình hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua
việc kiểm tra phát hiện được những sai lầm để giảm rủi ro.
3. Cách lập và ln chuyển chứng từ kế tốn:
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ


3


 

3.1. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn gốm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và kí chứng từ kế tốn hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn
3.2. Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.
4. Ý nghĩa, tác dụng của chứng từ kế tốn
4.1. Ý nghĩa:
- Chứng từ kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức cơng tác kế tốn,
kiểm sốt nội bộ vì nó chứng minh tính pháp lý của các nghiệp vụ và của số
liệu ghi chép trên sổ kế toán.
4.2. Tác dụng:
- Giúp cho việc thực hiện hạch tốn ban đầu
- Đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính
- Dùng làm căn cứ để ghi sổ
- Giúp cho việc xác định trách nhiệm của các cá nhân và tổ chức trước pháp
luật về nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.


4


 

5. Quy trình lập và luân chuyển một số chứng từ kế tốn
5.1. Quy trình lập và ln chuyển phiếu thu, phiếu chi:
Bước 1: Lập chứng từ
- Đề xuất: Tập hợp các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến thu chi tiền mặt,
lập phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề nghị thu tiền. Trưởng bộ phận kiểm ta ký
xác nhận kèm theo phiếu đề xuất phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã duyệt của giám
đốc.
- Cần phải ghi đầy đủ rõ ràng cá chi tiết theo mẫu quy định, khơng sửa chữa,
tẩy xóa.
-

Kiểm tra: Nhân viên kế tốn kiểm tra xem các giấy tờ chứng từ có đầy đủ

chính xác khơng.
Với phiếu chi: giấy đề nghị chi tiền, hóa đơn tài chính hoặc hợp đồng mua bán
liên quan, giấy giới thiệu, phiếu nhập kho.
Với phiếu thu: giấy đề nghị thu tiền.
 Nếu đầy đủ hợp lệ thì tiến hành lập phiếu, nếu khơng hợp lệ thì chuyển trả lại
 phịng nghiệp vụ để họ chỉnh sửa, bổ sung cho đúng.
- Ký duyệt: giám đốc, kế toán trưởng xem xét và duyệt.
- Thực hiện:Nhân viên kế toán viết phiếu thu hoặc phiếu chi.
Bước 2: Kiểm tra chứng từ:
Bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ghi trên chứng từ, kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu ghi trên
chứng từ.

Bước 3: Hoàn chỉnh chứng từ:
Sau khi kiểm tra, nhân viên kế toán ghi các yếu tố cần bổ sung, phân loại, định
khoản phiếu thu, phiếu chi phục vụ cho việc ghi sổ kế toán.
Bước 4: Chuyển giao và sử dụng chứng từ:

5


 

Phiếu thu, phiếu chi được kiểm tra, hoàn chỉnh đảm bảo tính hợp pháp sẽ
được chuyển giao cho thủ quỹ để thực hiện thu, chi.
Bước 5: Đưa chứng từ và bảo quản lưu trữ

5.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:
Bước 1: Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa…lập giấy xin xuất hoặc
lệnh xuất đối với vật tư, sản phẩm, hàng hóa…
 Bước 2: Chuyển cho chủ doanh nghiệp hoặc người phụ trách đơn vị duyệt lệnh
xuất
Bước 3: Phụ trách bộ phận hoặc kế toán vật tư căn cứ vào đề nghị xuất hoặc lệnh
xuất tiến hành lập phiếu xuất kho.
 Bước 4: Chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tư, sản phẩm, hàng
hóa… sau đó kí vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán vật tư.
Bước 5: Khi nhận phiếu xuất kho, Kế toán vật tư chuyển cho Kế toán trưởng ký
duyệt chứng từ rồi ghi sổ kế tốn.
 Bước 6: Trình phiếu xuất kho cho Thủ trưởng ký duyệt chứng từ, thường là trình
ký theo định kỳ, vì chứng từ đã được duyệt xuất ngay từ đầu nên Thủ trưởng chỉ
kiểm tra lại và duyệt.
 Bước 7: Kế toán vật tư sẽ tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ.
6



 

6. Một số ví dụ thực tế về chứng từ kế tốn của các doanh nghiệp:
6.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu:

7


 

 

 Nội dung của chứng từ kế toán trên :

1.

Tên gọi: Phiếu thu, số hiệu: PT1401001

2.

Ngày tháng năm lập chứng từ: 01/01/2014

3.

Tên, địa chỉ của đơn vị lập chứng từ kế toán:

- Tên đơn vị :cty ABC
- Địa chỉ: 87 võ thị sáu, quận 3

4.

Tên, địa chỉ của đơn vị nhận chứng từ kế toán:

- Tên đơn vị: Nguyễn Văn A
- Địa chỉ: 374/12 Bình Quế, phường 28, quận Bình Thạnh, Tp.HCM
5.

Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh: nộp tiền góp vốn

6.

Số lượng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính: 200.000.000đ

7.

Chữ ký, họ tên ngươì lập, người duyệt và những ng liên quan đến chứng từ.

-

Giám đốc:

-

Kế toán trưởng

-

Người nộp tiền


-

Người lập phiếu

-

Thủ quỹ


Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:

1/Lập chứng từ kế tốn: Sự kiện kinh tế: nộp tiền góp vốn
2/kiểm tra chứng từ:
(1)

kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi

chép trên chứng từ kế tốn;
(2)

kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi

trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
(3)

kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế tốn.

3/ Ghi sổ kế toán
4/ Bảo quan lưu trữ hủy chứng từ


8


 

 Nội dung của chứng từ kế toán trên :
1.

Tên goi và số hiệu của chứng từ: Phiếu thu

2.

Ngày tháng năm lập chứng từ: 03/01/2017

3.

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kết tốn:

-

Tên đơn vị: Cơng ty đào tạo kết toán Thiên Ưng

-

Địa chỉ: 19- Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội

4.

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kết toán:


-

Tên đơn vị: Trần Văn Đức - Công ty cổ phần Nam Trung Hải

-

Địa chỉ: 233- Xuân Thủy- Cầu Giấy- Hà Nội

5.

Nội dung nghiệp vụ tài chính phát sinh: Thu tiền bán điều hòa

6.

Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính:

-

Đơn giá: 7 500 000 VNĐ

-

Số lượng: 1

7.

Chữ kí, họ và tên của người lập, người duyệt và những người liên quan đến

chứng từ:
-


Giám đốc: Hoàng Trung Thật

-

Kế tốn trưởng: Đồn Thị Hồng Mơ 

-

Người nộp tiền: Trần Văn Đức
9


 

-

Người lập phiếu: Tạ Thị Mai

-

Thủ qũy: Trần Hồng Hoa



Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:

1/Lập chứng từ kế tốn: Sự kiện kinh tế: Thu tiền bán điều hịa Samsung
9000BTU-ASLDK 
2/kiểm tra chứng từ:

(1)

kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép

trên chứng từ kế tốn;
(2)

kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên

chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
(3)

kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.

3/ Ghi sổ kế toán
4/ Bảo quan lưu trữ hủy chứng từ
6.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:

 Nội dung của chứng từ kế toán trên :
1.

Tên goi và số hiệu của chứng từ: Phiếu xuất kho

2.

Ngày tháng năm lập chứng từ: 06/10/2017

3.

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kết toán:

10


 

-

Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên Ưng

-

Địa chỉ: Cầu Giấy, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng Mai

4.

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kết toán:

-

Tên đơn vị: Nguyễn Thị Hoa- Cơng ty TNHH Thương mại Tồn Phát

-

Địa chỉ: P207 Nhà A5, KĐT Đại Kim, Định Công, HM, HN

5.

Nội dung nghiệp vụ tài chính phát sinh: Xuất bán hàng hóa

6.


Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính:

-

Đơn giá: 10 000 000 VNĐ

-

Số lượng: 2

7.

Chữ kí, họ và tên của người lập, người duyệt và những người liên quan đến

chứng từ:
-

Giám đốc:

-

Kế toán trưởng

-

Thủ kho

-


Người nhận hàng

-

Người lập phiếu



Quy trình lập và ln chuyển chứng từ:

1/Lập chứng từ kế toán: Sự kiện kinh tế: Xuất kho máy điều hịa Samsung
12000BTU
2/kiểm tra chứng từ:
(1)

kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép

trên chứng từ kế tốn;
(2)

kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên

chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác có liên quan;
(3)

kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.

3/ Ghi sổ kế toán
4/ Bảo quan lưu trữ hủy chứng từ


11


 

III. KẾT LUẬN
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong điều kiện kinh doanh của nền
kinh tế thị trường như hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một
vấn đề hết sức khó khăn đối với một doanh nghiệp. Để phát triển hơn nữa, mọi
doanh nghiệp đều phải khơng ngừng hồn thiện mình, trong đó cơng tác kế tốn
đóng vai trị quan trọng. Kế tốn với vai trị là cơng cụ để quản lý kinh tế tài chính
ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho
 phù hợp tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó có cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Trong khn khổ đề tài nghiên cứu với kiến thức đã được học trong trường
kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo, bài tiểu luận đã trình bày chi tiết về
những nội dung liên quan đến chứng từ kế toán. Bài tiểu luận đã trình bày về nội
dung, cách lập, luân chuyển một chứng từ kế tốn từ đó giúp các bạn sinh viên bắt
đầu hiểu về môn học và từ đó làm nền tảng cho việc học tiếp các mơn chuyên sâu
về kế toán. Cũng qua bài tiểu luận này, nhóm chúng tơi cũng đã hiểu thêm được
nhiều điều về bộ mơn ngun lý kế tốn.

12


 

MỤC LỤC
I.


PHẦN MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 1

3.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................1

II.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.

Định nghĩa “ Chứng từ kế tốn”.................................................................2

2.

Nội dung – tính chất pháp lý của chứng từ kế toán.....................................2

3.

Cách lập và luân chuyển chứng từ kế toán................................................. 3


4.

Ý nghĩa, tác dụng của chứng từ kế tốn......................................................4

5.

Quy trình lập và ln chuyển một số chứng từ kế tốn...............................5

6.

Một số ví dụ thực tế về chứng từ kế toán của các doanh nghiệp.................7

III. KẾT LUẬN..................................................................................................12

13


 

14



×