Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp phương đông chi nhánh tân bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 90 trang )

viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ iii
ABSTRACT ...............................................................................................................iv
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................8
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .......................................................................................................8
1.1.1.

Khái niệm cho vay ngân hàng thƣơng mại ..........................................8

1.1.2.

Quy trình cho vay ngân hàng thƣơng mại .........................................10

1.1.3.

Rủi ro thƣờng gặp trong quy trình cho vay ngân hàng thƣơng

mại

...........................................................................................................14



1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..................................................15
1.2.1.

Khái niệm về kiểm soát nội bộ .......................................................... 15

1.2.2.

Mục tiêu của kiểm soát nội bộ .......................................................... 16

1.2.3.

Các thành phần cấu thành của kiểm sốt nội bộ ............................... 16

1.2.3.1. Mơi trường kiểm soát .....................................................................16
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro ..............................................................................16
1.2.3.3. Hoạt động kiểm sốt ......................................................................17
1.2.3.4. Thơng tin truyền thơng ..................................................................17
1.2.3.5. Giám sát .........................................................................................17
1.3. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong quy trình cho vay tại ngân hàng
thƣơng mại .............................................................................................................18
1.3.1.

Yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm sốt nội bộ trong quy

trình cho vay tại ngân hàng thƣơng mại............................................................ 18
viii


ix


1.3.2.

Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ trong quy trình cho vay tại

ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................18
1.3.2.1. Kiểm sốt trước cho vay ................................................................ 19
1.3.2.2. Kiểm soát trong cho vay ................................................................ 21
1.3.2.3. Kiểm sốt sau cho vay ...................................................................22
TĨM TẮT CHƢƠNG I ............................................................................................ 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƢƠNG ĐƠNG CHI NHÁNH TÂN BÌNH ..............................................25
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH TÂN BÌNH ......................................................25
2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển .....................................................25

2.1.2.

Mơ hình tổ chức và nhiệm vụ phịng ban ..........................................26

2.1.2.1. Mơ hình tổ chức .............................................................................28
2.1.3.

Các sản phẩm dịch vụ cho vay .......................................................... 28

2.1.4.


Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................29

2.2. QUY TRÌNH VÀ QUY ĐỊNH TRONG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐƠNG-CHI NHÁNH TÂN
BÌNH .....................................................................................................................34
2.2.1.

Quy trình cho vay tại ngân hàng OCB chi nhánh Tân Bình .............34

2.2.2.

Một số quy định trong hoạt động cho vay tại ngân hàng OCB chi

nhánh Tân Bình .................................................................................................36
2.3. HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐƠNGCHI NHÁNH TÂN BÌNH .................................................................................38
2.3.1.

Kiểm sốt trƣớc cho vay....................................................................38

2.3.2.

Kiểm soát trong cho vay....................................................................44

2.3.3.

Kiểm soát sau cho vay .......................................................................48

2.4. PHỎNG VẤN VỀ HOẠT ĐỘNG KSNB TRONG QUY TRÌNH CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐƠNGCHI NHÁNH TÂN BÌNH .................................................................................57


ix


x

2.4.1.

Nội dung phỏng vấn ..........................................................................58

2.4.2.

Kết quả phỏng vấn .............................................................................58

TÓM TẮT CHƢƠNG II ........................................................................................... 62
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG-CHI NHÁNH TÂN BÌNH ............63
3.1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG QUY
TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐƠNG-CHI NHÁNH TÂN BÌNH ....................................................63
3.1.1.

Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................63

3.1.1.1. Những hạn chế ...............................................................................64
3.1.1.2. Nguyên nhân: .................................................................................65
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐƠNG-CHI
NHÁNH TÂN BÌNH ............................................................................................. 67

TĨM TẮT CHƢƠNG III .......................................................................................... 71
KẾT LUẬN ...............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................76
PHỤ LỤC ..................................................................................................................79

x


xi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của OCB Tân Bình ........................................... 40
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu tài chính của OCB giai đoạn 2020-2021 ................ 41
Bảng 2.3 : Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn tại OCB Tân Bình................. 42
Bảng 2.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng tại OCB Tân Bình
.......................................................................................................................... 43
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế tại OCB Tân Bình ......... 44
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo chất lƣợng cho vay tại OCB Tân Bình 45
Bảng 2.7: Các cơng việc kiểm soát nội bộ trƣớc giải ngân .......................... 51
Bảng 2.8: Các cơng việc kiểm sốt trong giải ngân ......................................... 52
Bảng 2.9: Các cơng việc kiểm sốt sau khi giải ngân .................................... 53
Bảng 3.0: Kết quả khảo sát về tính hiệu quả hoạt động kiểm sốt quy trình cho
vay tại NTMCP OCB - Chi nhánh Tân Bình…………………………………60
3.1: Kết quả phỏng vấn về tính khả thi của giải pháp nhằm cải thiện hoạt động
kiểm sốt trong quy trình cho vay tại NHTMCP Phƣơng Đơng- chi nhánh Tân
Bình……………………………………………………………………………61

xi



xii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tín dụng tại OCB Tân Bình
Sơ đồ 2.2 : Quy trình cho vay của KHCN tại ngân hàng Phƣơng Đơng-chi
nhánh Tân Bình

xii


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập
quốc tế , cùng với sự bùng nổ của khoa học cơng nghệ, sự phát triển của kinh tế
thì đời sống của ngƣời dân ngày một nâng cao , nhu cầu vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh của các cá nhân hay nhu cầu vốn để cải thiên cuộc sống của họ
ngày càng lớn. Vì thế , nhiều ngân hàng nhận thấy rằng , thị trƣờng khách hàng
cá nhân là thị trƣờng rất quan trọng , đầy tiềm năng để ngân hàng mở rộng cho
vay, tăng trƣởng huy động vốn và mở rộng cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với
đối tƣợng khách hàng này.
Hệ thống kiểm soát nội bộ có vai trị rất quan trọng đối với ngân
hàng thƣơng mại, nó đƣợc thiết lập nhằm giảm thiểu các sai sót, ngăn chặn rủi
ro gian lận để đạt đƣợc sự tn thủ của các chính sách và quy trình. khuyến
khích hoạt động kinh doanh có hiệu quả, Việc thực hiện kiểm sốt quy trình
cho vay khách hàng cá nhân là một trong những nhiệm vụ cơ bản và trọng yếu
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vậy nên, đối với các ngân hàng, những ngân
hàng đang trong quá trình dần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động

tín dụng khách hàng cá nhân nói riêng và các ngân hàng đang nâng cao hiệu
quả kiểm soát nội bộ quy trùnh cho vay nói chung thì hệ thống kiểm sốt nội
bộ phải đạt đƣợc sự hiệu quả và chặt chẽ góp phần tạo nên sự phát triển,
thƣơng hiệu và uy tín của ngân hàng. Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân để đạt mục tiêu, hiệu quả hoạt động tín dụng cần giám sát chặt
chẽ, tìm hiểu cụ thể và đầy đủ thông tin khách hàng vay vốn từng giai đoạn để
hạn chế rủi ro cho vay khách hàng đến mức thấp nhất mà để đạt đƣợc điều đó,
ngân hàng cần kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân từ giai
đoạn đầu của quy trình cho vay là tìm hiểu khách hàng đến giải đoạn cuối là
giải ngân và hoàn thành hồ sơ.

1


2

Với xu thế phát triển và biến động kinh tế ngày càng rõ rệt và sự biến
động trong bối cảnh thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, và năm vừa qua ngân
hàng chịu ảnh hƣởng tiêu cực từ bệnh dịch Covid-19, các ngân hàng thƣơng
mại nói chung và ngân hàng Phƣơng Đơng- chi nhánh Tân Bình nói riêng càng
tập trung chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ cho vay khách
hàng cá nhân, quản trị rủi ro tín dụng và nhanh chóng thích nghi với điều kiện
vĩ mô nhằm đạt đƣợc kết quả kinh doanh ấn tƣợng.
Tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông, cho vay là hoạt động kinh doanh
chính và ngày càng tăng trƣởng nhanh và mạnh. Bên cạnh những kết quả và
thành tích đạt đƣợc, cịn có những hạn chế, thiếu sót nhất định, đồng thời rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay cũng xảy ra nhiều hơn. Vì vậy cơng tác kiểm
sốt nội bộ trong hoạt động cho vay luôn đƣợc ban lãnh đạo chú trọng để hạn
chế những rủi ro đồng thời đảm bảo hoạt động kinh doanh một cách an toàn và
hiệu quả nhất. Tuy nhiên cơng tác này cịn nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục

và hoàn thiện.
Từ nguyên nhân trên và nhận thức đƣợc sự cần thiết và vai trị của kiểm
sốt nội bộ quy trình cho vay của khách hàng cá nhân

cũng nhƣ mong muốn

đóng góp nhất định vào việc tìm hiểu cơng tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho
vay khách hàng cá nhân hiện tại của ngân hàng nhằm biết đƣợc những điều đạt
đƣợc cũng nhƣ những hạn chế cịn tồn tại từ đó có biện pháp cụ thể để hạn chế
rủi ro, nâng cao chất lƣợng cho vay tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-chi
nhánh Tân Bình, q đó tác giả chọn tên đề tài là: “KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH TÂN BÌNH”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Nghiên cứu về chủ đề kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay có một vài
nghiên cứu chủ yếu thơng qua các luận văn thạc sĩ của các tác giả. Kết quả
nghiên cứu một số bài nhƣ sau:
- Nghiên cứu của Nguyễn Mậu Hạnh Nguyên (2015)

2


3

Năm 2015 thì tác giả Nguyễn Mậu Hạnh Nguyên nghiên cứu chủ đề hệ
thống kiểm sốt nội bộ thơng qua luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác kiểm
sốt nội bộ trong hoạt động cho vay tại ngan hàng TMCP Bản Việt ”. Trong
luận văn này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở
phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các
phƣơng pháp thống kê, so sánh và tổng hợp, phân tích suy luận và diễn dịch để

nghiên cứu và giải quyết vần đề đặt ra. Từ các phƣơng pháp nghiên cứu trên tác
giả đã chỉ ra thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay tại ngân
hàng TMCP Bản Việt để rút ra những kết quả và hạn chế của cơng tác này. Từ
đó tác giả đề ra một số giải pháp để hoàn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt
động cho vay tại ngân hàng TMCP Bản Việt.
- Nghiên cứu của Hứa Thị Tuyết Sƣơng (2016)
Hứa Thị Tuyết Sƣơng. “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam”Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng
Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, 2016. Luận văn đã đánh giá thực trạng hệ
thống KSNB đƣợc áp dụng tại BIDV. Dựa trên đó đƣa ra những giải pháp hồn
thiện hoạt động KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV.
- Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Ngọc (2016)
Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “ Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn
Hồng Ngọc (2016) phân tích, đánh giá tính hữu hiệu (gồm tính hiệu quả và hiệu
lực) của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao tính hiệu quả
và hiệu lực của kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam.
- Nghiên cứu của Trƣơng Nguyễn Tƣờng Vy (2018)
Trƣơng Nguyễn Tƣờng Vy . “ Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” Luận văn tiến sĩ kinh tế, trƣờng
Đại học ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, 2018. Luận văn đã phân tích, đánh giá

3


4

mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động tín dụng đến

HQHĐTD. Từ đó đƣa ra các chính sách hồn thiện việc thiết lập KSNB hoạt
động tín dụng nhằm cung cấp sƣ đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động tín dụng
hiệu quả cao nhất tại các NHTMCP Việt Nam.
- Nghiên cứu của Đồng Thị Nhƣ Quỳnh(2019)
Đồng Thị Nhƣ Quỳnh. “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần cơng thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị” Luận
văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng, 2019. Luận văn đã phân
tích, đánh giá thực trạng về KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao chất lƣợng cơng tác KSNB
hoạt động tín dụng, góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng, nhằm cung cấp sự
đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao nhất.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1 .Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
+ Phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao
tính hiệu lực của hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay của khách hàng
cá nhân tại ngân hàng ngân hàng Phƣơng Đông-chi nhánh Tân Bình.
- Mục tiêu nghiên cứu chi tiết
+ Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay và kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay tại ngân hàng TMCP

Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân Bình.

+ Khảo sát nguyên nhân gây nên các hạn chế cịn tồn tại của hệ thống
kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân
Bình.
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện và nâng cao hiệu quả của
hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Phƣơng
Đơng-chi nhánh Tân Bình.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu


4


5

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên thì tác giả cần phải nghiên cứu trả lời
đƣợc những câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân Bình ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
cho vay nhƣ thế nào?
- Thực trạng của kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân Bình theo các nhân tố của
COSO đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
- Giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả của kiểm sốt nội bộ quy trình cho
vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân
Bình ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của tác giả là các giai đoạn thực tiễn trong kiểm sốt nội bộ
quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đơng-chi
nhánh Tân Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu hệ thống kiểm sốt nội bộ
quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đơng-chi
nhánh Tân Bình.
- Thời gian:
Dữ liệu thứ cấp đƣợc sử dụng nghiên cứu trong thời gian 2 năm, từ năm
tài chính 2019 đến năm tài chính 2021. Nguồn dữ liệu sử dụng trong đề tài
đƣợc trích dẫn, tổng hợp , các số liệu báo cáo đƣợc niêm yết trên các tạp chí hội

nghề nghiệp kế toán, ứng dụng kế thừa từ các nghiên cứu trƣớc thông qua luận
văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, bài báo khoa học đƣợc đăng trên các tạp chí trong
nƣớc và ngoài nƣớc.

5


6

Dữ liệu sơ cấp đƣợc tác giả thu thập thông qua khảo sát nhằm đi sâu
nghiên cứu nguyên nhân gây nên những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đơngchi nhánh Tân Bình bằng cách phát bảng hỏi nhằm có căn cứ đề xuất giải pháp
cho vấn đề nghiên cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đề tài sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ sau:
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Phƣơng pháp tổng hợp lý thuyết, nghiên cứu trƣớc: Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng
tính hữu hiệu kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay tại ngân hàng.
- Các nội dung của hệ thống kiểm soát nội bộ theo khuôn mẫu COSO và các
công tác kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay của khách hàng cá nhân .
- Các thông tƣ của ngân hàng OCB Việt Nam đề cập tới hoạt động cho vay nhƣ
các báo cáo tài chính (2019-2021); các quyết định của ngân hàng Phƣơng
Đông về các nội dung cho vay và kiểm soát cho vay và thu thập các chứng từ
trong hoạt động cho vay.
- Quan sát công việc và cách thức làm việc của các nhân viên trong bộ phận tín
dụng nhƣ tiếp xúc, trao đổi, phục vụ khách hàng nhƣ thế nào? Quy trình lập hồ
sơ và kiểm tra hồ sơ cho vay, giải ngân trải qua những giai đoạn nào? Những
ngƣời phê duyệt, kiểm soát các khoản vay là ai? Thẩm định kiểm tra, phê duyệt

khoản vay dựa trên những tiêu chí nào? Tổng thể về hoạt động cho vay và
công tác KSNB khách hàng cá nhân diễn ra trên thực tế nhƣ thế nào?
- Thu thập số liệu từ các bộ phận quản lý nhƣ phòng kinh doanh, phịng kế tốn
của ngân hàng TMCP Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân Bình. Thu thập thơng tin từ
các sách báo, tài liệu

liên quan ghiên cứu đến tín dụng ngân hàng…

5.2 . Phƣơng pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu:

6


7

- Sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp, bao gồm: Phƣơng pháp so sánh, tổng
hợp, thống kê, phân tích, sử dụng đồ thị thống kê.
- Phƣơng pháp lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi các bộ phận liên
quan trong quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng Phƣơng Đông để khảo sát
công việc cụ thể của các bộ phận về tính chấp hành quy định các hoạt động cho
vay từ đó đánh giá đƣợc thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay tại
ngân hàng.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thông qua kết quả khảo sát, nghiên cứu của đề tài, tác giả đã xác định đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng đến thực trạng của hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho
vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-chi nhánh Tân
Bình , tác giả đã đánh giá đƣợc mặt tích cực và tiêu cực của ngân hàng Phƣơng
Đông và những hạn chế, rủi ro thiếu sót cần khắc phục và hồn thiện đối với
kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay tại ngân hàng Phƣơng Đơng-chi nhánh Tân
Bình. Từ đó, tác giả sẽ đƣa ra các giải pháp khuyến nghị nhằm nâng cao tính

hữu hiệu kiểm sốt nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng Phƣơng
Đơng-chi nhánh Tân Bình để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong hoạt động
cho vay.

7


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI B Ộ Q U Y
T R Ì N H C H O V A Y TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1.

Khái niệm quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

thƣơng mại
Dựa vào điều 2 của thông tƣ 39/2016/TT-NHNH quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nƣớc ngồi đối với khách hàng thì
cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn
lãi.
Cho vay của NHTM là hình thức chuyển khoản tiền hoặc tài sản tạm
thời từ NHTM sang khách hàng vay vốn kèm theo lãi suất, phí bảo hiểm tín
dụng và tài sản đảm bảo, sau một thời gian nhất định khách hàng sẽ trả khoản
vay đó cho NHTM với lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Hoạt động
cho vay của NHTM là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH
nhƣng cũng mang lại nhiều rủi ro nên NHTM tổ chức một bộ máy kiểm sốt

nội bộ để phịng tránh rủi ro tối đa.
 Ngun tắc cho vay
- Các NHTM tồn tại và phát triển phần lớn phụ thuộc vào sự hoàn trả nợ đầy đủ
và đúng hạn của khách hàng đầy đủ cả gốc và lãi nên các ngân hàng luôn co hệ
thống giám sát thƣờng xuyên thời hạn cho vay và kỳ hạn thu nợ để thông báo
trƣớc cho KH đôn đốc khách hàng về khoản vay phải trả hàng tháng
- NH phải có kiểm sốt mục đích sử dụng vốn của KH trong quá trình KH vay
vốn , phải đúng theo quy định trong hợp đồng đã đƣợc ký kết trƣớc đó dƣới sự
phê duyệt của ngân hàng và khách hàng để có thể ngăn ngừa các rủi ro .
- Ngành nghề KH vay phải tuân theo quy định của chính phủ và mục đích vay
vốn của KH phải đƣợc pháp luật và quy định NHNN cho phép

8


9

 Điều kiện cho vay đối với khách hàng cá nhân
NHTM chỉ xem xét và quyết định cấp tín dụng khi bên đi vay có đủ các điều
kiện sau:
- KH phải có đủ tƣ cách pháp lý.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Phải có năng lực tài chính tốt, cố định và lieen tục đảm bảo hồn trả tiền vay
đúng hạn.
- KH phải thực hiện trả tiền vay theo đúng hạn quy định hiện hành của NH cho
vay .
Các hình thức cho vay
Thơng thƣờng KH sẽ có một phần tài sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay.
- Cho vay trung hạn (từ trên 12 tháng đến 36 tháng): Đây thƣờng là hình thức
NH cấp tín dụng cho các dự án mua sắm máy móc thiết bị, các dự án xây dựng

nhà xƣởng, kho bãi...Thông thƣờng tài sản hình thành từ vốn vay sẽ đƣợc dùng
để thế chấp.
Cho vay dài hạn(trên 36 tháng):KH cần cung cấp tài sản thế chấp , tài sản đảm
bảo để phòng ngừa rủi ro và đây cũng là tào sản hình thành từ vốn vay.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
-Cho vay tiêu dùng: đáp ứng các nhu cầu phục vụ đời sống các nhu cầu KH nhƣ:
mua sắm tài sản, sửa chữa nhà...đối với KH cá nhân
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: đảm bảo dƣ nợ cho vay khơng vƣợt quá hạn
mức cho vay đã thoả thuận trong HĐTD, NH và KH thỏa thuận một hạn mức
tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định , áp dụng cho KH vay trả thƣờng
xun, có tín nhiệm cao đối với NH.
- Cho vay từng lần: doanh số cho vay không vƣợt quá số tiền cho vay đã ký kết
trong hợp đồng, mỗi lần vay KH và NH đều phải làm các thủ tục và ký HĐTD,
thƣờng áp dụng cho các KH khơng có nhu cầu vay vốn thƣờng
cần phải giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của KH.

9

xuyên hoặc


10

- Cho vay trả góp: số tiền vay đƣợc trả nợ thành nhiều kỳ hạn đều nhau với
tổng số tiền trả nợ gốc và lãi của mỗi kỳ hạn bằng nhau, trong đó số tiền trả lãi
đƣợc tính trên dƣ nợ và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ đó.
 Căn cứ vào biện pháp đảm bảo hay mức độ tín nhiệm của khách hàng
Mức độ tín nhiệm của KH có ý nghĩa quan trọng đối với quyết định cho vay
của NHTM. Vì vậy, căn cứ vào mức độ tín nhiệm, cho vay NH đƣợc chia làm

hai loại:
-

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là các khoản cho vay mà theo đó nghĩa vụ
trả nợ của bên đi vay đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của bên đi vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản
của bên thứ ba đƣợc NH chấp nhận. Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng với
KH khơng có uy tín cao đối với NH, KH vay vốn lần đầu… Loại hình tín
dụng này đảm bảo cho NH có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp hơn
do NH có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trƣờng hợp KH khơng có
khả năng thanh tốn nợ đến hạn.

- Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản: là các khoản cho vay mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của bên vay không đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài
sản cầm cố thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của bên đi vay hoặc bảo lãnh
bằng tài sản của bên thứ ba. Hình thức này khá rủi ro với NH nên NH chỉ áp
dụng đối với những KH quen thuộc, có uy tín với NH trong quan hệ tín dụng,
đƣợc NH tín nhiệm và là KH truyền thống, chiến lƣợc của NH có tình hình tài
chính tốt…
1.1.2. Quy trình cho vay ngân hàng thƣơng mại
Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại - Nguyễn Thị Mùi (2008)
Tùy vào đặc thù riêng mà mỗi NH sẽ có quy trình cho vay khác nhau sao
cho phù hợp với NH mình. Nhìn chung, quy trình cho vay của Ngân hàng
Thƣơng mại đƣợc chia thành 7 bƣớc cụ thể sau:
Bƣớc 1: Tiếp nhận và hƣớng dẫn hồ sơ vay vốn.

10


11


Khi có khách hàng vay vốn, nhân viên ngân hàng hƣớng dẫn khách hàng
về điều kiện vay vốn và lập hồ sơ vay vốn. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nhân viên
ngân hàng kiểm tra bộ hồ sơ về tính chân thực, đầy đủ, hợp pháp, cập nhật và
thống nhất đồng thời tiến hành lập danh mục hồ sơ. Bộ hồ sơ vay vốn do khách
hàng gửi tới bao gồm các loại nhƣ sau: Giấy đề nghị vay vốn, Hồ sơ pháp lý,…
Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh lần thay đổi
gần nhất, Điều lệ hoạt động, Chứng minh nhân dân ngƣời đại diện pháp luật,
thành viên góp vốn, kế tốn trƣởng (nếu có), Quyết định bổ nhiệm Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc, Các giấy tờ khác có liên quan (ngân hàng yêu cầu).
Đối với khách hàng là thể nhân: Căn cƣớc công dân/ chứng minh nhân
dân, Sổ hộ khẩu, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép hành nghề (nếu có), Các
giấy tờ khác có liên quan (ngân hàng yêu cầu).
Bƣớc 2: Điều tra và tổng hợp các thông tin về khách hàng và
phƣơng án vay vốn.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn, tổ chức tín dụng thƣờng tiến hành việc
kiểm tra thực tế khách hàng vay. Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành điều tra,
thu thập và tổng hợp các thông tin về khách hàng và phƣơng án vay vốn.
Các thông tin về khách hàng có thể thu thập từ rất nhiều nguồn nhƣ:
phỏng vấn trực tiếp ngƣời xin vay, hồ sơ khách hàng nộp, kiểm tra thực tế
khách hàng; khai thác từ trung tâm thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng của
ngân hàng trung ƣơng, thơng tin từ các tổ chức tín dụng khác có quan hệ với
khách hàng; thơng tin từ báo chí, dƣ luận, các cơ quan quản lý nhà nƣớc. Trong
đó, phỏng vấn trực tiếp khách hàng vay và kiểm tra thực tế khách hàng vay là
nội dung quan trọng của bƣớc này.
Bƣớc 3: Thẩm định tín dụng.
Hiện nay các NH thƣờng dựa vào nguyên tắc 5C để thẩm định KH. 5C
trong tín dụng là một mơ hình/ngun tắc đƣợc ngƣời cho vay sử dụng để đánh
giá khả năng trả nợ của ngƣời đi vay. 5C trong tín dụng viết tắt cho tƣ cách


11


12

ngƣời vay (Character), Năng lực của ngƣời vay (Capacity), Dòng tiền (Cash
flow), Tài sản đảm bảo (Collateral), Điều kiện (Conditions).
Character (Tư cách người vay): bao gồm cả Purpose (mục đích) vì tƣ cách của
KH chỉ tốt khi họ có mục đích rõ ràng và có kế hoạch trả nợ nghiêm túc;
Capacity (Năng lực của người vay): Có thể nói rằng đây là một chỉ tiêu vô cùng
quan trọng trong mô hình 5C của thẩm định tín dụng. Phía bên của ngân hàng
sẽ dựa theo các bảng báo cáo của tài chính, khả năng để điều hành trong quá
khứ và hoạt động của kinh doanh của các khách hàng hiện tại trên thị trƣờng có
tính khả thi về việc phải chi trả các khoản nợ vay trong tƣơng lai; Cash flow
(Dòng tiền): KH có thể trả nợ cho NH bằng một số nguồn nhƣ Dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh (Quan trọng nhất), Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ, Dòng
tiền từ hoạt động tài chính; Tài sản đảm bảo (Collateral): Có thể hiểu đây là
khoản tài sản thế chấp để giúp đảm bảo với bên phía ngân hàng. Khi khách
hàng bị phá sản, khơng có khả năng để chi trả thì các ngân hàng sẽ phải xử lý
phần tài sản còn lại để quy ra các giá trị và thanh tốn các khoản nợ mà khách
hàng cịn thiếu. Điều kiện (Conditions): Là q trình các ngân hàng phân tích
các mơi trƣờng bên trong, hay bên ngoài của các nền kinh tế có ảnh hƣởng sâu
sắc đến các q trình của kinh doanh khách hàng hay không. Với những khách
hàng là các doanh nghiệp hay các cơng ty thì sẽ khơng bị ảnh hƣởng quá nhiều,
các hoạt động ổn định thì sẽ đƣợc doanh nghiệp ƣu tiên hơn.
Bƣớc 4: Quyết định và ký hợp đồng cho vay.
 Quyết định định cho vay
Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng và trên cơ sở các tài
liệu: báo cáo kết quả thẩm định; tờ trình phê duyệt khoản vay; khả năng nguồn
vốn cho vay; hạn mức tín dụng đƣợc duyệt; … ngân hàng tiến hành tiến hành

phê duyệt khoản vay bằng văn bản để đƣa ra kết luận: “đồng ý cho vay” hoặc
“không cho vay”.

12


13

Sau khi quyết định của cấp có thẩm quyền, ngân hàng sẽ thông báo cho
khách hàng biết kết quả phê duyệt để làm các thủ tục ký hợp đồng vay vốn. Cán
bộ tín dụng bổ sung những tài liệu cần thiết theo yêu cầu của văn bản phê duyệt
khoảnvay, lập xác nhận về bộ hồ sơ đã đƣợc hoàn thiện để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt chính thức.
 Ký hợp đồng cho vay
Trên cơ sở các tài liệu, hợp đồng đƣợc cán bộ tín dụng lập, ngƣời có
thẩm quyền sẽ cùng khách hàng ký hợp cho vay và hợp đồng bảo đảm tiền vay
(nếu có), sau đó ngân hàng tiến hành thông báo cho cơ quan quản lý tài sản bảo
đảm tiền vay, mở hồ sơ cho khách hàng và lƣu hồ sơ của tài sản bảo đảm tiền
vay.
Bƣớc 5: Giải ngân và theo dõi sử dụng vốn vay.
+ Giải ngân
Sau khi hợp đồng tín dụng đƣợc ký kết, NH sẽ tiến hành cung cấp vốn
vay cho KH trên cơ sở hạn mức cho vay và phƣơng thức đã cam kết trong hợp
đồng. Nguyên tắc giải ngân là việc phát tiền vay phải có hàng hóa đối ứng, phù
hợp với mục đích cho vay của hợp đồng cho vay.
+ Theo dõi sử dụng vốn vay
Khi khách hàng rút tiền, NH sẽ tiến hành kiểm tra lại (còn gọi là tái xét)
mục đích sử dụng vốn vay bằng cách kiểm tra thông qua các chứng từ rút tiền
vay hoặc kiểm tra thực tế việc sử dụng vốn tại doanh nghiệp
Khi kiểm tra việc sử dụng vốn vay, nhân viên kiểm tra của ngân hàng

lập báo cáo tình hình thực hiện khoản vay của ngân hàng. Nếu khoản vay có
dấu hiệu đáng nghi ngờ hoặc có bằng chứng về khó khăn trong kinh doanh, vi
phạm các cam kết tín dụng của khách hàng, nhân viên ngân hàng lập tờ trình xử
lý khoản cho vay và trình cấp có thẩm quyền để xử lý. Thơng qua cấp có thẩm
quyền, nhân viên ngân hàng thông báo triển khai thực hiện bằng văn bản cho
khách hàng biết và thi hành

13


14

Bƣớc 6: Thu nợ, theo dõi việc thu nợ
Việc thu nợ đƣợc tiến hành nhƣ trong hợp đồng tín dụng đã ký kết, theo
đó ngân hàng đơn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi theo từng kỳ đã thỏa thuận.
Nếu khách hàng không thực hiện đúng kế hoạch trả nợ gốc, lãi đã ghi trong hợp
đồng tín dụng, ngân hàng sẽ xử lý các khoản nợ có vấn đề nhƣ:
+ Chuyển nợ đáo hạn: Nếu đáo hạn, khách hàng không trả đủ nợ và cũng
không đƣợc gia hạn nợ, ngân hàng sẽ chuyển tồn bộ số nợ cịn lại sang nợ
quá hạn và chịu lãi suất phạt nợ quá hạn.
+ Thu nợ bằng việc xử lý tài sản bảo đảm.
+ Ngân hàng sẽ khởi kiện trƣớc pháp luật.
Bƣớc 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Khi khách hàng đã hồn trả đủ nợ cả gốc và lãi, ngân hàng thực hiện tất
tốn hợp đồng tín dụng bằng cách lập bảng đối chiếu và thơng báo tất tốn
khoản vay cho khách hàng.
Có hai trƣờng hợp thanh lý:
+ Thanh lý mặc nhiên là thanh lý khi khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn
nhƣ trong hợp đồng cam kết. Sau khi NH thu hết gốc và lãi của khoản vay
thì thực hiện các thủ tục nhƣ: giải chấp TSĐB, xóa đăng ký giao dịch đảm

bảo, lƣu trữ hồ sơ tín dụng,...
+ Thanh lý bắt buộc là thanh lý khi khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng.
Thanh lý bắt buộc có thể bao gồm một loạt các biện pháp nhƣ phát mại
TSĐB để thu hồi nợ, đề nghị cơ quan chức năng cho giải thể, khởi kiện,...
1.1.3. Rủi ro thƣờng gặp trong quy trình cho vay ngân hàng thƣơng mại
. Một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ hạn chế tối đa các sai phạm và rủi ro.
Những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB bao gồm:
. Gian lận xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ chức với nhau
hoặc với bên ngoài.
. Ban Giám đốc thƣờng xuyên yêu cầu chi phí của một thủ tục kiểm tra khơng
vƣợt q những lợi ích mà kiểm tra đó mang lại.

14


15

. Phần lớn các KSNB thƣờng tác động đến những nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà
khơng có tác động đến những giao dịch bất thƣờng.
1.2.

TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ

1.2.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Hoạt động của NH đều ảnh hƣởng đối với sự tăng trƣởng hiệu quả của
các thành phần trong nền kinh tế và tác động đến đời sống kinh tế của khách
hàng cá nhân.KSNB nhƣ việc cấp thiết và coi trọng tối đa của các ngân hàng,
và luôn đƣợc xây dựng vững chắc để phịng ngừa những rủi ro tín dụng.
Viện kiểm tốn độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated
Public Accountant - AICPA) định nghĩa KSNB nhƣ sau : “Kiểm soát nội bộ

bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phƣơng pháp phối hợp và đo lƣờng
đƣợc thừa nhận trong DN để bảo đảm an tồn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù
hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế tốn, tăng cƣờng tính hiệu quả của hoạt động
và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
Theo liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC), hệ thống KSNB là một hệ thống
chính sách và thủ tục đƣợc thiết lập nhằm đạt đƣợc bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài
sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện
các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.
Theo Luật Kế tốn năm 2015 thì KSNB đƣợc hiểu là việc thiết lập và tổ
chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình ,
quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bsro đảm phòng
ngừa, phát hiện , xử lý kịp thời rủi ro và yêu cầu đề ra.
Bên cạnh tuân thủ các quy định của NHNN. Các ngân hàng luôn tiên
phong áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế nhƣ áp dụng Thông tƣ 41/2016/TTNHNN và Thông tƣ 13/2018/TT-NHNN cũng nhƣ các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo
an toàn hoạt động đều nằm trong hạn mức theo quy định tại Thông tƣ số
22/2019/TT-NHNN.
Theo Basel II , u cầu vốn tối thiểu đóng vai trịy quan trọng và bắt
buộc các ngân hàng phải duy trì tỷ lệ vốn tối thiếu của vốn quy định so với tài

15


16

sản có trọng số rủi ro, hệ số tối thiểu 8% đối với vốn điều tiết so với tài sản có
rủi ro. , tức là ngân hàng sẽ đƣợc coi là “ vốn hóa tốt” nếu có tỷ lệ vốn hóa cấp
1 là 8% trở lên. Nếu tài sản rủi ro càng cao( tỷ lệ dƣ nợ cho vay lớn) đồng nghĩa
với việc tỷ lệ vốn điều tiết giảm( nguồn vốn để vận hành hoạt động kinh doanh
ngân hàng liên tục giảm).
1.2.2. Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ

Vì kiểm sốt nội bộ là một q trình do ngƣời quản lý, hội đồng quản trị
và các nhân viên của đơn vị chi phối, do đó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo nhằm thực hiện 3 mục tiêu dƣới đây:
● Báo cáo tài chính
Hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với báo cáo tài chính phải đảm bảo về
tính trung thực và đáng tin cậy (ngƣời quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập
báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành).
● Luật lệ và tuân thủ
Đối với luật lệ và tuân thủ, kiểm soát nội bộ trƣớc hết phải đảm bảo hợp
lý việc chấp hành luật pháp và các quy định. Kiểm sốt nội bộ cịn phải hƣớng
mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ
của đơn vị nhằm bảo đảm đạt đƣợc những mục tiêu của đơn vị.
● Hoạt động hữu hiệu
Đối với hoạt động hữu hiệu, kiểm soát nội bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị
phần, thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị.
1.2.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ
 Mơi trƣờng kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm soát là yếu tố quan trọng trong hệ thống KSNB, nó là
cấu tạo của năng lực kỹ thuật và giá trị đạo đức. Một mơi trƣờng kiểm sốt hiệu
quả là mơi trƣờng mà nhân viên có năng lực, nghiệp vụ , trách nhiệm công việc
bản thân và làm đúng quy định của ngân hàng . Các nhân tố hình thành nên mơi
trƣờng kiểm sốt là: sự điều hành của nhà quản lý, cách phân chia nhiệm vụ và

16


17

trách nhiệm, tính chính trực và giá trị đạo đức, năng lực làm việc, cơ cấu tổ

chức, chính sách nhân sự, hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
 Đánh giá rủi ro
Quản lý ngân hàng phải xác định các mục tiêu của hoạt động trong tổ chức
Nhận dạng và phân tích rủi ro lý do mục tiêu đó khơng thể đạt đƣợc.
Các rủi ro do sự cạnh tranh, sự phát triển kỹ thuật, các chính sách nhà nƣớc và
các chính sách đổi mới cơng nghệ hay kiểm sốt nội bộchính sách mở rộng thị
trƣờng, chính sách đổi mới kỹ thuật,…).
- Thiết lập các cơ chế nhận dạng và đối phó với các rủi ro phát sinh do các biến
động trong mơi trƣờng (sự thay đổi chính sách nhà nƣớc, sự xuất hiện các đối
thủ cạnh tranh hoặc các sản phẩm thay thế, các điều kiện kinh tế xã hội thay
đổi…).
 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những quy định và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý đƣợc thực hiện. Những hoạt động kiểm sốt

trong đơn vị

gồm:
- Phân chia trách nhiệm:

Mục đích để cho các nhân viên kiểm soát lẫn nhau.

- Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin: Xác nhận thơng tin chính xác và đầy đủ
việc phê duyệt của các cấp tín dụng, sổ sách và việc phê chuẩn các loại nghiệp
vụ phải đúng đắn.
- Bảo vệ tài sản: Là việc so sánh, đối chiều giữa số sách kế toán và tài sản hiện
có trên thực tế bắt buộc phải đƣợc thực hiện định kỳ
- Phân tích rà sốt: xem xét lại những việc đã đƣợc thực hiện bằng cách so sánh
số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trƣớc.



Thông tin và truyền thông

Là hệ thống thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thơng tin
trong nội bộ và bên ngồi.
Hệ thống thơng tin của một đơn vị có thể đƣợc xử lý trên máy tính, qua hệ
thống thủ cơng hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu cầu chất lƣợng

17


18

của thơng tin là thích hợp, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện. Trong đó
cần chú ý các khía cạnh sau:
- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ cơng việc của mình, tiếp nhận đầy đủ
và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên
khác và sử dụng đƣợc những phƣơng tiện truyền thông trong đơn vị.
- Các thơng tin từ bên ngồi cũng phải đƣợc tiếp nhận và ghi nhận trung thực,
đầy đủ, để đơn vị có những phản ứng kịp thời.


Hoạt động giám sát

Giám sát là bộ phận cuối cùng và quan trọng của KSNB, là một quá trình đánh
giá chất lƣợng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động. Quá trình giám
sát đƣợc thực hiện bởi những ngƣời có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập
và thực hiện các thủ tục kiểm soát. Giám sát đƣợc thực hiện theo hai cách:
Giám sát thƣờng xuyên và giám sát định kì.
- Giám sát thƣờng xuyên: Các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm

của mình, giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thƣờng xuyên của
nhân viên nhằm xem xét hệ thống KSNB có thực hiện hồn thành nhiệm vụ
chức năng của mình hay khơng.
- Đánh giá định kì: Đánh giá định kì đƣợc thực hiện thơng qua chức năng
KSNB và kiểm tốn độc lập. Từ đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ
thống và đƣa ra biện pháp hồn thiện.
1.3.

HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH CHO

VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân
Khả năng nhận biết, đánh giá, phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Đây là tiêu thức quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng hoạt động kiểm sốt tín
dụng. Một hoạt động kiểm sốt tín dụng chỉ có chất lƣợng cao khi giúp NH
nhận biết rủi ro tín dụng càng sớm càng tốt.

18


19

Để đánh giá rủi ro tín dụng một KHDN trƣớc khi đƣa ra quyết định cho vay,
NH sẽ tiến hành thẩm định trƣớc khi cho vay và sử dụng hệ thống định hạng tín
nhiệm: dƣ nợ cho vay NH theo chế độ cho vay tín chấp
- Thẩm định trƣớc khi cho vay: Trên cơ sở hồ sơ vay vốn nhận đƣợc từ KHCN,
NH sẽ tiến hành thẩm định KH vay vốn về năng lực pháp lý, tình hình tài chính,
các biện pháp đảm bảo tiền vay… NH chỉ chấp nhận cho vay khi đánh giá đƣợc
KH có khả năng trả nợ. Điều này đã góp phần làm giảm thiểu rủi ro tín dụng.

1.3.2. Nội dung hoạt động kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay tại
ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động kiểm sốt này có thể chia làm 3 giai đoạn chính là:


Kiểm sốt trƣớc khi cho vay vốn

Bao gồm cơng tác thẩm định tín dụng và kiểm tra giám sát hồ sơ, văn bản là
bƣớc tiền đề để đƣa ra quyết định cho vay đúng đắn, giảm thiểu rủi ro ngay từ
đầu. Cụ thể:
CBTD tiếp nhận hồ sơ từ KH và kiểm tra các điều kiện vay vốn: Tình hình
tàichính, TSĐB, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, năng lực pháp lý... Đây
là những căn cứ đầu tiên chứng minh cho sự phát sinh khoản vay giữa KH và
NH. Tại khâu này xảy ra các rủi ro tiềm ẩn nhƣ hồ sơ không đầy đủ hoặc bị mất
tài liệu, hồ sơ giả mạo hoặc có sự thơng đồng giữa CBTD với KH vay… Do
vậy, kiểm soát nội bộ ở giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung trên hồ sơ,
đảm bảo tính phù hợp về mặt hình thức của các hồ sơ KH. Sau đó, NH thực
hiện việc thẩm định thông tin KH và định giá TSĐB. Tại khâu này CBTD tiến
hành thẩm định thông tin tài chính của KH thơng qua các chỉ tiêu phân tích và
đánh giá cụ thể. Thẩm định thơng tin phi tài chính nhƣ tình hình hoạt động của
KH, sản phẩm chính, thị phần sản phẩm, mức độ thị trƣờng đánh giá về chất
lƣợng sản phẩm, mức độ ứ đọng sản phẩm, trình độ quản lý, đạo đức ứng xử,
đạo đức kinh doanh của ban giám đốc… Sau đó NH đánh giá khả năng trả nợ,
nguồn vốn thanh toán, hiệu quả và tính khả thi của phƣơng án SXKD, thực hiện
kiểm tra đánh giá tài sản thế chấp, TSĐB thông qua hồ sơ tài sản và phƣơng

19


20


pháp đánh giá tài sản. Trong khâu này thƣờng xảy ra các rủi ro nhƣ: Thông tin
trong hồ sơ không chính xác đầy đủ; CBTD đƣa ra nhận định sai về KH, tính
khả thi của phƣơng án kinh doanh, giá trị thực của TSĐB; việc thẩm định
không thực hiện đúng quy trình, mức tín dụng cấp vƣợt q hạn mức cho phép;
cơ cấu khoản vay, thời gian khoản vay không hợp lý ....
 Kiểm sốt trong q trình cho vay
Khi CBTD thẩm định xong sẽ lập tờ trình thẩm định gửi trƣởng phịng tín dụng,
ban giám đốc hoặc hội đồng tín dụng để xem xét và kiểm tra lại cơng tác thẩm
định và quyết định cho vay và sau đó ký kết HĐTD. Mỗi lần rút vốn, KH phải
lập giấy nhận nợ và các giấy tờ khác theo yêu cầu của NH. Ngƣời có thẩm
quyền sẽ phê duyệt giấy nhận nợ, sau đó chuyển phịng kế tốn giao dịch để
làm thủ tục giải ngân. Tại khâu này xảy ra các rủi ro tiềm ẩn nhƣ không kiểm
tra cẩn thận việc thẩm định, thẩm quyền quyết định cho vay bị lạm dụng, lập
hợp đồng không đầy đủ, tài liệu giải ngân không đầy đủ, khế ƣớc nhận nợ
không đƣợc phê duyệt bởi ngƣời có thẩm quyền. KSNB ở khâu này chú trọng
đến việc kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp của các tài liệu giải ngân,
việc thực hiện phạm vi phê duyệt tín dụng.
 Kiểm sốt sau khi cho vay
Sau khi làm thủ tục giải ngân, CBTD sẽ theo dõi, quản lý các khoản cho vay để
đảm bảo KH tuân thủ đúng cam kết vay tránh sử dụng sai mục đích gây thất
thốt vốn, kiểm tra hiệu quả và tiến độ thực hiện dự án. Bộ phận kế toán tín
dụng sẽ là ngƣời chịu trách nhiệm ghi nhận các khoản thanh toán gốc và lãi.
Nếu KH thanh toán đúng hạn, kế tốn sẽ có bút tốn ghi nhận giảm số dƣ nợ
hay tiền lãi. Nếu không sẽ ghi nhận vào các nhóm nợ thích hợp tuỳ theo quy
định của OCB Phƣơng Đông và của NHNN. Tại khâu này thƣờng xảy ra rủi ro
do CBTD thực hiện việc kiểm tra tình hình vốn vay của KH chỉ mang tính hình
thức, không thực hiện việc đôn đốc thu hồi nợ, bộ phận kế tốn khơng thực hiện
chuyển nợ q hạn hoặc trích lập dự phịng theo quy định... Ở khâu này hệ
thống KSNB phải kiểm tra, đối chiếu tình hình thu hồi nợ giữa bộ phận kế toán


20


×