Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Giáo trình gia công trên máy phay 2 (nghề cắt gọt kim loại cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 55 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY 2
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐDK… ngày…….tháng….năm của
Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Giáo trình gia cơng trên máy phay 2 thuộc loại giáo trình lưu hành nội bộ dùng
giảng dạy và tham khảo của sinh viên nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình gia cơng trên máy phay 2 được xây dựng và biên soạn dựa trên
chương trình khung đào tạo nghề Cắt gọt kim loại đã được Trường Cao Đẳng Dầu Khí
phê duyệt.
Giáo trình gia cơng trên máy phay 2 là mô đun chuyên ngành bắt buộc thuộc


nghề Cắt gọt kim loại, là một trong những loại hình gia công kim loại được thực hiện
phổ biến nhất trong các phân xưởng cơ khí ban biên soạn đưa ra hệ thống bài tập được
kết hợp giữa phần lý thuyết và thực hành, có hướng dẫn trình tự thực hiện các bước
thực hành nhằm định hướng cho sinh viên thực hiện các bài tập theo một quy trình.
Tuy nhiên đây chỉ là các kiến thức cơ bản cần thiết cho người thợ Phay, còn khi ra
trường đòi hỏi mỗi người thợ phải tiếp tục học tập, nghiên cứu thêm để hồn thiện và
nâng cao tay nghề của mình.
Nội dung giáo trình gồm 03 bài:
Bài 1: An tồn lao động tại xưởng, phay chi tiết đa giác
Bài 2: Phay rãnh, chuốt đuôi én
Bài 3: Phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn
Áp dụng phương pháp đổi mới phương pháp dạy và học giáo trình đưa ra các
bài học tích hợp ở mức độ cơ bản để cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề từ đó đưa ra
phương án cơng nghệ thích hợp nhất.
Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các
tác giả của các tài liệu mà chúng tơi đã tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm
tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các
bạn người học và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Đỗ Văn Thọ
2. Lê Anh Dũng
3. An Đình Quân
Trang 3


MỤC LỤC

Trang
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................3
MỤC LỤC .......................................................................................................................4
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN .................................................................................................5
BÀI 1: AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI XƯỞNG, PHAY CHI TIẾT ĐA GIÁC ............11
BÀI 2: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN .......................................................................20
BÀI 3: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG, RÃNH XOẮN ....................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................55

Trang 4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơn học: GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY 2
2. Mã mơn học: MECC66139
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Dầu
khí. Trước khi học Mơ đun này học sinh phải hồn thành Mơ đun gia cơng trên máy
phay 1.
3.2. Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề bắt buộc, mơn học thực hành chun
mơn địi hỏi sinh viên phải luyện tập trên máy, phương tiện thực tập đầy đủ có thời
gian luyện tập nhiều.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Gia cơng trên máy phay 2 trang bị cho sinh
viên kiến thức nâng cao khi vận hành và gia công những chi tiết có độ chính xác, gá
lắp phức tạp trên máy phay vạn năng.
4. Mục tiêu của mơ đun:
4.1.

Về kiến thức:


A1. Trình bày được nội quy an toàn lao động và vệ sinh cơng nghiệp tại xưởng thực
hành phay vạn năng.
A2. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay chi tiết đa giác, các dạng sai hỏng,
nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay chi tiết đa giác.
A3. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay rãnh, chuốt đuôi én, các dạng sai
hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay rãnh, chuốt đi én.
A4. Trình bày được các phương pháp gia công bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn,
các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn
A5. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh
xoắn, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay
bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn.
4.2 Về kỹ năng:
B1. Thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn lao động, vận hành và bảo dưỡng máy
phay vạn năng.
B2. Lập được quy trình và phay được chi tiết đa giác trên máy phay vạn năng đúng
yêu cầu kỹ thuật và an tồn vệ sinh cơng nghiệp.
Trang 5


B3. Lập được quy trình và phay được rãnh, chuốt đuôi én trên máy phay vạn năng
đúng yêu cầu kỹ thuật và an tồn vệ sinh cơng nghiệp.
B4. Lập được quy trình và phay được bánh răng trụ, răng nghiêng, rãnh xoắn trên máy
phay vạn năng đúng yêu cầu kỹ thuật và an tồn vệ sinh cơng nghiệp.
B5. Kiểm tra được các sản phẩm gia công đúng yêu cầu kỹ thuật.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong
học tập, làm việc độc lập.
C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
C3. Chủ động và sáng tạo trong công việc.
C4. Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

5. Nội dung của môn học
5.1. Chương trình khung
Thời gian học tập (Giờ)

Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Các mơn học
chung/đại cương
COMP64002 Giáo dục chính trị
COMP62004 Pháp luật
COMP62008 Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng và
COMP64010
An ninh
COMP63006 Tin học cơ bản
FORL66001 Tiếng anh
An toàn vệ sinh lao
SAEN52001
động
Các môn học, mô đun
II
chuyên môn ngành,
nghề
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
MECM53001 Dung sai
I


Số tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Trong đó
Thực hành/
thực tập/ thí
nghiệm/ bài
tập/ thảo
luận

Kiểm tra
LT

TH

23

465

180

260

17


8

4
2
2

75
30
60

41
18
5

29
10
51

5
2
0

0
0
4

4

75


36

35

2

2

3
6

75
120

15
42

58
72

0
6

2
0

2

30


23

5

2

0

83

2055

520

1452

38

45

18
3

330
45

190
42


122
0

14
3

4
0

Trang 6


Thời gian học tập (Giờ)

Mã MH/MĐ

MECM53002
MECM52003
MECM64011
MECM62012
ELEI53055
MECM63013
II.2
MECM62015
MECM53104
MECC53030
MECC55131
MECC54133
MECC55134
MECC54135

MECC55136
MECW53161
MECC54032
MECC66137
MECC64138
MECC66139
MECC64140
MECM54210
MECM63222

Tên môn học, mô đun

Vật liệu cơ khí
Vẽ kỹ thuật 1
Cơ kỹ thuật
Vẽ kỹ thuật 2
Điện kỹ thuật cơ bản
Autocad
Môn học, mô đun
chuyên môn ngành,
nghề
Nguyên lý - Chi tiết máy
Gia công nguội cơ bản
Cơ sở công nghệ gia
công kim loại
Gia công trên máy tiện 1
Gia công trên máy tiện
CNC 1
Gia công trên máy phay
1

Gia công trên máy phay
CNC 1
Gia công trên máy mài
Kỹ thuật hàn cơ bản
Máy cắt kim loại
Gia công trên máy tiện 2
Gia công trên máy tiện
CNC 2
Gia công trên máy phay
2
Gia công trên máy phay
CNC 2
Thực tập sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng

Số tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Trong đó
Thực hành/
thực tập/ thí
nghiệm/ bài
tập/ thảo

luận

Kiểm tra
LT

TH

3
2
2
2
3
3

45
45
45
45
45
60

42
14
14
14
36
28

0
29

29
29
6
29

3
1
1
1
3
2

0
1
1
1
0
1

65

1725

330

1330

24

41


2
3

45
75

14
14

29
58

1
1

1
2

3

60

28

29

2

1


5

150

6

139

0

5

4

90

28

58

2

2

5

150

6


139

0

5

4

105

14

87

1

3

5
3
4
6

120
75
60
150

28

14
48
28

87
58
8
116

3
1
4
2

2
2
0
4

4

90

28

58

2

2


6

150

28

116

2

4

4

90

28

58

2

2

4
3
106

180

135
2520

14
4
700

162
128
1712

1
0
55

3
3
53

Trang 7


5.2. Chương trình chi tiết mơn học
Thời gian (giờ)
Số TT

1
2

Nội dung tổng quát


Bài 1: Phay chi tiết đa giác
Bài 2: Phay rãnh, chuốt đuôi én

Bài 3: Phay bánh răng trụ răng
nghiêng, rãnh xoắn
Cộng
Điều kiện thực hiện mơn học:
3

Tổng
số

Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

TH

32

6

25


1

48

6

40

70

16

54

1

2

150

28

116

2

4

2


6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng (thực hành): Phịng học chun mơn có
diện tích và chỗ ngồi đảm bảo tối thiểu cho 35 HSSV học lý thuyết và 25 HSSV học
thực hành.
6.2. Trang thiết bị dạy học:
Máy Phay vạn năng, máy phay chuyên dùng 02 sinh viên/ 1 máy
Đầu chia độ các loại 05 sinh viên/ đầu phân độ
Các loại êtô và một số đồ gá thông dụng.
Các loại thước cặp (1/20, 1/50), êke, thước thẳng, bàn máp, dưỡng, đồng hồ so, vật
mẫu.
- Dao Phay mô đun, mặt đầu, dao phay ngón các loại các loại.
- Dụng cụ cầm tay và các trang thiết bị bảo hộ lao động .
- Máy chiếu hoặc máy chiếu qua đầu.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện:
-

Thép thanh, dầu và mỡ công nghiệp, giẻ lau, dung dịch làm nguội
Tranh ảnh, bản vẽ treo tường, bản vẽ giấy trong.
Phiếu cơng nghệ.
Giáo trình kỹ thuật Phay.
Thước cặp 1/10, 1/20 mm, calip ren, dưỡng gá dao ren, giũa, đá mài thanh.
Búa, các loại chìa khố mâm cặp và ổ dao, tuavít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo
hộ.
- Giáo trình, mơ hình học tập,…
6.4. Các điều kiện khác: Xưởng thực hành phay, nhà máy, xí nghiệp .
-

7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
Trang 8


+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Quy chế học sinh sinh viên áp dụng tại Trường Cao Dầu Khí như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

Trọng số
40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xuyên


Phương pháp Hình thức
Chuẩn đầu ra
Số
tổ chức
kiểm tra
đánh giá
cột
Viết/
Tự luận/
A1, A2, A3,
2
Thuyết trình Trắc nghiệm/
B1, B2, B3,
Báo cáo
C1, C2
Định kỳ
Viết/
Tự luận/
A4, B4, C3
6
Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo
Kết thúc môn
Viết
Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, 1
học
trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5,
C1, C2, C3,
7.2.3. Cách tính điểm


Thời điểm
kiểm tra
Sau 70 giờ.
Sau 30 giờ
Sau 150
giờ

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
Trang 9


8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng gia công cắt gọt.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn thực hành theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận,
trình bày nội dung, ghi chép và viết quy trình. Sau đógiáo viên chấm các quy trình và
hướng dẫn thường xuyên cho học sinh thực hành.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được

cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn
thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
Phạm Quang Lê. Kỹ thuật phay. NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
A.Barơbasốp. Kỹ thuật phay. NXB Mir Matxcơva– 1984.
Trần Thế San, Hồng Trí, Ngũn Thế Hùng. Thực hành cơ khí TiệnPhay-Bào-Mài. NXB Đà Nẵng-2000.
[4]Phạm Quang Lê.Hỏi đáp về Kỹ thuật Phay. NXB Khoa học và kỹ thuật-1971.
[1]
[2]
[3]

Trang 10


BÀI 1: AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI XƯỞNG, PHAY CHI TIẾT ĐA GIÁC
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài này ta củng cố kiến thức về an toàn lao động, làm quen với cách tính và phương
pháp gia cơng các mặt định hình phức tạp trên máy phay vạn năng..
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:

- Trình bày được nội quy an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp tại xưởng thực
hành phay vạn năng;
- Trình bày được các thơng số cơ bản của bề mặt đa giác;
- Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay đa giác, các dạng sai hỏng,
nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay đa giác;
➢ Về kỹ năng:
- Thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn lao động, vận hành và bảo dưỡng máy
phay vạn năng;
-

Lập được quy trình và phay được chi tiết đa giác trên máy phay vạn năng đúng

yêu cầu kỹ thuật và an toàn vệ sinh công nghiệp;
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập, làm việc độc lập.
-

Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác.

-

Chủ động và sáng tạo trong công việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập thực hành bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).


-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Trang 11


-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng gia cơng cắt gọt.

-

Trang thiết bị máy móc: Theo u cầu mơ đun

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-


Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 0 điểm kiểm tra
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 01 điểm kiểm tra.
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1. An toàn lao động tại xưởng.
1.1. Trước lúc nhận máy cần phải kiểm tra:
- Các bộ phận cuả máy, tay gạt điều khiển
- Thiết bị điện
- Vị trí bơi trơn trên máy
- Nếu khơng an tồn phải kịp thời báo cáo với giáo viên sửa chữa
- Điền thông tin theo dõi hàng ngày của máy.
1.2. Phải chuẩn bị đồ gá, dụng cụ đầy đủ mới bắt đầu làm việc
1.3. Trong khi làm việc không được thay đổi tốc độ:
- Dụng cụ phôi liệu phải để đúng nơi quy định, không được để trên băng máy,
khi gá lắp những chi tiết nặng phải có phương tiện bảo hiểm hoặc có người giúp
đỡ mới đảm bảo an toàn.

- Phải sử dụng chế độ cắt hợp lý cho từng nguyên công
Trang 12


- Không cho máy chạy không tải hoặc quá tải, nếu có hư hỏng phải kịp thời báo
cáo
- Mỗi ngày cho dầu vào các chỗ qui định ít nhất ba lần
- Phải thao tác hợp lý không làm tuỳ tiện khi giáo viên chưa hướng dẫn
1.4. Sau khi làm việc xong:
- Phải thu dụng cụ.
- Phôi liệu trên máy về chỗ quy định
- Đưa tay gạt về vị trí an toàn.
- Lau chùi máy và dọn vệ sinh xung qanh máy.
- Cho dầu mỡ vào băng máy.
- Cắt cầu dao điện.
2. Các thông số cơ bản của bề mặt đa giác.

Hình 1.1. Các thơng số cơ bản của bề mặt đa giác
- Đường kính ngồi:

D = 34.6 mm

- Khoảng cách giữa các cạnh đều nhau: S = 19
- Bề dày:

H = 16
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản của bề mặt đa giác

Trang 13



3. Yêu cầu kỹ thuật khi phay đa giác
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- Độ nhám bề mặt đạt Rz20.
- Các cạnh cân đều nhau
- Các góc độ giữa các cạnh đúng yêu cầu bản vẽ và đảm bảo kích thước như bản
vẽ đề ra
4. Quy trình phay đa giác
- Tuỳ theo kết cấu và số lượng loạt chi tiết khi gia công, những chi tiết hình
vng, lục lăng người ta có thể sử dụng dao phay dĩa, ngón, trụ hoặc dao phay mặt
đầu. Có thể dùng dao phay dĩa tổ hợp.
- Trong lúc gia công ngồi cơng việc chuẩn bị bản vẽ, dao chúng ta chuẩn bị lắp
đầu chia độ và ụ động của đầu chia lên ụ máy (Làm sach bàn máy.
- Điều chỉng kiểm tra độ động tâm của đầu chia độ và ụ động. Đồng thời gá phôi
lên đầu chia và ụ động.
- Khi gá phôi xong chúng ta kiểm tra độ đảo của phơi xong thì chúng ta tiến hành
phay giống như phay mặt phẳng.
- Khi phay xong mặt một chúng ta cho dao ra khỏi phôi và tiến hành phay mặt 2
bằng cách quay tay quay dĩa chia đi một khoảng n =
Nếu phay chi tiết vuông n =

N 40
=
Z
Z

40
= 10
4


Trang 14


10

0 .05

-0
19

Hình 1.2. Phay hình vng 19
Ví dụ: n =

N 40 20
=
=
= 6 Ta quay 6 vòng thêm 20 lỗ trên vịng lỗ 30
6
3
Z

0 05

0.
29-

Hình 1.3. Phay 6 cạnh
5. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
Các dạng sai hỏng
Ngun nhân

-Các cạnh khơng đều nhau

-Gá phơi khơng trịn

Cách khắc phục
-Gá phơi rà trịn phơi

-Tâm ụ động khơng trùng với
tân ụ chia
- Các góc độ giữa các cạnh

-Quay chính xác, khử
-Quay nhầm lỗ, độ rơ chưa khử độ rơ
Trang 15


khơng đúng

hết

-Xác định chiều sâu

-Kích thước khơng đúng

-Xác định chiều sâu cắt sai

cắt chính xác

6. Tiến hành phay đa giác
Trình tự

Nội dung
Chuẩn bị
- Thiết bị: Máy phay, dao phay mặt đầu, dầu phân độ
- Dụng cụ: Thước cặp, panme, đồng hồ so, ke vuông, bộ căn gá, búa cao
su.
Vật liệu: Phơi thép C45: bài tập trước
An tồn

-Trong q trình vận hành máy chỉ được thay đổi tốc độ trục chính khi
động cơ điện của máy ngừng quay hẳn.
- Khi thay dao phải điều chỉnh tay gạt về vị trí "O" và điều chỉnh nút gạt
tốc độ về vị trí "OFF"

Trang 16


Quy trình

5.1. Bản vẽ chi tiết:
10

gia cơng

0 .05

-0
19

0 05


0.
29-

Hình 1.4. Bản vẽ chi tiết
5.2. Yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- Độ nhám bề mặt đạt Rz20.
- Các cạnh cân đều nhau
- Các góc độ giữa các cạnh đúng yêu cầu bản vẽ và đảm bảo kích thước
như bản vẽ đề ra
5.3. Tính tốn: Cần chia vòng tròn Ø34.6 ra 6 phần đều nhau
Theo cơng thức n =
n=

Các bước

N
ta có
Z

N 40 20
=
=
= 6 Ta quay 6 vòng thêm 20 lỗ trên vòng lỗ 30
6
3
Z

Bước 1: Gá đầu phân độ lên bàn máy.


tiến hành

- Lau sạch bàn máy bang giẻ
- Điều chỉnh ụ chia độ trước và sau trùng nhau
Trang 17


- Định vị và kẹp chặt ụ chia độ trên bàn máy
Bước 2: Chia tâm vật

- Dùng mũi cọc rà để chia tâm.
- Điều chỉnh mũi cọc rà trùng tâm ụ động rồi vạch hai bên vật. Sau đó quay
tay quay 20 vòng rồi so sánh mùi cọc rà và đường vừa kè nếu chênh lệch
thì chỉnh múi cọc rà 1 nữa độ lệch rồi tiếp lục vạch hai bên và làm lại như
cũ cho tới khi so sánh thấy mũi cọc rà và đường vừa vạch trùng nhau là
được.
Bước 3:

- Lấy tâm dao trung tâm vật
- Quay tay quay đi 10 vòng
- Dùng xà ngang điều chỉnh tâm dao phay trung tâm vật
Bước 4: Điều chỉnh thanh kéo dĩa chia

- Điều chỉnh kéo chia đầu phân độ ở vòng lỗ 30
Bước 5: Tiến hành phay

Trang 18


- Điều chỉnh chế độ cắt (s,v,t)

-Xác định chiều sâu cần cắt cho một lần cho đến khi hoàn thành sản
phẩm
7. Kiểm tra sản phẩm.
- Kiểm tra đường kính ngồi dùng thước cặp, hoặc panme: D = 34.6 mm
- Kiểm tra khoảng cách giữa các cạnh đều nhau dùng thước cặp, hoặc panme: S = 19
❖ TÓM TẮT BÀI 1:
1. An tồn lao động tại xưởng.
2. Các thơng số cơ bản của bề mặt đa giác.
3. Yêu cầu kỹ thuật khi phay đa giác.
4. Quy trình phay đa giác.
5. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.
6. Tiến hành phay đa giác.
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1:
1. Căn cứ vào bản vẽ đã chi chia đường tròn thành 4 phần đều nhau.
2. Lập quy trình gia cơng chi tiết.
10

0 .05

-0
19

0 05

0.
29-

Hình 1.5. Bản vẽ chi tiết

Trang 19



BÀI 2: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài này sẽ làm quen với phương pháp kiểm tra và gia cơng rãnh và chốt đi én,
tính tốn được góc độ và điều chỉnh được thơng số gia cơng.
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh, chuốt đuôi én.
- Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay rãnh, chuốt đuôi én, các dạng
sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay rãnh, chuốt đi
én;.
➢ Về kỹ năng:
+ Lập được quy trình và phay được rãnh, chuốt đuôi én trên máy phay vạn năng
đúng u cầu kỹ thuật và an tồn vệ sinh cơng nghiệp.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập, làm việc độc lập;
- Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
-

Chủ động và sáng tạo trong công việc

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề, hướng dẫn thường xuyên); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi
thảo luận và bài thực hành (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp

lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI GIẢNG BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề kết hợp với giảng dạy thực hành ); yêu cầu người học thực
hiện câu hỏi thảo luận và thực hành theo quy trình gia cơng (cá nhân hoặc nhóm).
Trang 20


-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống theo cá nhân hoặc nhóm và
nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng gia cơng cắt gọt

-

Trang thiết bị máy móc: Theo u cầu mơn học

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. Phôi liệu và các dụng
cụ thực hành được phát theo đúng yêu cầu của nội dung trong giáo trình.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 0 điểm kiểm tra (hình thức: thực hành)
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: 2 điểm kiểm tra
❖ NỘI DUNG BÀI 2
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh, chốt đi én
Góc độ cho phép sai lệch ± 5’
Độ đối xứng ≤ 0.05
Độ nhám Rz40
2. Quy trình phay rãnh, chốt đi én
Trình tự


Nội dung cơng việc

Chuẩn bị

- Thiết bị: Máy phay đứng, dao phay góc |3 = 60", dao phay ngón D10.
Trang 21


- Dụng cụ: Thước cặp, bộ căn đệm, dụng cụ lấy dấu, thước đo góc.
Vật liệu: Phơi thép C45, kích thước 44x44x32 mm.
An toàn

- Kiểm tra máy trước khi vận hành: Kiểm tra các cơng tắc điện, vị trí tay
gạt.
- Trong quá trình vận hành máy chỉ được thay đổi tốc độ trục chính khi
động cơ điện của máy ngừng quay hẳn.

Kiến thức 2.1. Các điều kiện kỹ thuật khỉ gia cơng rãnh đi én
liên quan

- Đúng kích thước: Chiều rộng, chiều sâu, góc.
- Sai lệch hình dạng.
- Sai lệch về vị trí tương quan giữa rãnh và góc so với các mặt khác.
- Độ nhám đạt yêu cầu.
2.2. Các phương pháp phay rãnh chốt đuôi én
2.2.1. Phay chốt đuôi én
Cách tính tốn và sử dụng phương pháp đo bằng hai trụ tròn D:
Y = B + D( cot ag



2

+1)

α- Góc chốt đi én
D Đường kính con lăn
B - kích thước cần kiếm tra;
Y - kích thước đo được bằng thước cặp hoặc pan me.

Hình 1.1 Sử dụng 2 trụ trịn kiểm tra chốt đi én
1.2.2. Phương pháp phay chốt đuôi én
Trang 22


Phay bậc bằng dao phay trụ đứng

Hình 1.2 phay rãnh bằng dao phay trụ

Hình 1.3. Phay rãnh bằng dao phay góc
1.2.3. Phay rãnh đi én
- Cách tính tốn và sử dụng phương pháp đo bằng hai trụ trịn D Rãnh
hình đuôi én được phay qua hai bước:
Bước thứ nhất: Phay rãnh vng góc bằng dao phay ngón đường kính
tương đương với chiều rộng trên của rãnh.
Bước thứ hai: Phay rãnh nghiêng bằng dao phay ngón một góc để tạo hình
đi én.
Y = w + D( cot ag



2

+1)

- Sử dụng phương pháp đo bằng các tấm phiến

Trang 23


Hình 1.4 Sử dụng các tâm phiến để kiểm tra chiều rộng rãnh
- Phay rãnh vuông
Chọn dao phay.
Lấy dấu và gá, rà phôi.
So dao và xác định chiều sâu cắt.
Quy trình 2.3. Bản vẽ chi tiết
gia cơng

Hinhg 1.5 Bản vẽ chi tiết
2.4. Các bước tiến hành
Bước 1. Phay các mặt của khối vuông 42x42x30 mm.
Bước 2. Lấy dấu rãnh then trên khối vuông: Dùng dụng cụ vạch dấu đặt
trên bàn máp vạch dấu chi tiết.

Trang 24


Hình 1.6. Vạch dấu
Bước 3. Phay rãnh B = 10 mm, chiều sâu H = 9.

Hình 1.7 phay rãnh

Bước 4. Phay rãnh đi én.
Điều chỉnh tốc độ trục chính, chiều sâu cắt, lượng tiến dao

Trang 25


×