Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường một số mỏ than vùng Đông Bắc ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.18 KB, 42 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------

SOUKNAVONG MANIPHET

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG MỘT SỐ MỎ THAN
VÙNG ĐÔNG BẮC Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------

SOUKNAVONG MANIPHET

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG MỘT SỐ MỎ THAN
VÙNG ĐÔNG BẮC Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành:
Mã số:

Khoa học môi trường
60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Nguyễn Quốc Định
PGS.TS. Vũ Văn Mạnh
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

TS. Nguyễn Quốc Định

PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành đƣợc luận văn của mình, em xin gửi lời cảm ơn đến
TS. Nguyễn Quốc Định và PGS.TS. Vũ Văn Mạnh đã hƣớng dẫn trong
quá trình em thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo của Bộ môn Quản lý môi trƣờng, khoa
Môi Trƣờng, Ban giám hiệu trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ em trong suốt thời gian em tham gia học tập và
nghiên cứu tại Việt Nam.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn sinh viên và học viên Việt Nam
cũng nhƣ gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt
thời gian qua.

Hà Nội, ngày.......tháng.......năm.......

SOUKNAVONG MANIPHET


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VÙNG NGHIÊN CỨU..................................... 3
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu ...................................... 3
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 7
1.1.3. Đặc điểm địa chất - khóang sản ............................................................... 9
1.2. Khái quát chung về khu mỏ Núi Béo ................................................................. 11
1.2.1. Điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội ............................................... 11
1.2.2. Đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất cơng trình .................................... 19
1.2.3. Lịch sử khai thác mỏ .............................................................................. 21
1.2.4. Công nghệ sử dụng trong khai thác........................................................ 22
1.3. Khái quát chung về mỏ than Cao Sơn ............................................................... 23
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, địa chất, kinh tế và xã hội....................................... 23
1.3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội Cẩm Phả .......................................................... 33
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 36
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 36
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 39
3.1. Hiện trạng môi trƣờng và hiện trạng khai thác mỏ than Núi Béo ..................... 39
3.1.1. Hiện trạng khai thác mỏ ......................................................................... 39
3.1.2. Hiện trạng môi trƣờng ............................................................................ 42
3.2. Hiện trạng khai thác mỏ than Cao Sơn .............................................................. 45
3.3. Ảnh hƣởng của hoạt động khai thác và các biện pháp đã áp dụng .................... 47
3.3.1. Tại mỏ than Núi Béo .............................................................................. 47

3.3.2. Mỏ than Cao Sơn.................................................................................... 60
3.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng ............................................ 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 83
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 84


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, dân số các tỉnh thuộc khu vực nghiên cứu ................................. 3
Bảng 1.2. Tổng hợp nhiệt độ trung bình tháng, năm ................................................ 13
Bảng 1.3. Tổng hợp lƣợng mƣa trung bình tháng, năm............................................ 14
Bảng 1.4. Các đặc trƣng mƣa lớn nhất thiết kế thời đoạn 1, 3, 5, 7 ngày................. 14
Bảng 1.5. Tổng hợp độ ẩm khơng khí trung bình tháng, năm .................................. 15
Bảng 1.6. Tổng hợp số giờ nắng trung bình tháng, năm .......................................... 15
Bảng 1.7. Toạ độ các điểm mốc mỏ than Cao Sơn ................................................... 24
Bảng 1.8. Tổng hợp trữ lƣợng tài nguyên trong biên giới khai trƣờng .................... 28
Bảng 1.9. Tổng hợp trữ lƣợng trong biên giới khai trƣờng tính theo vỉa và
tầng khai thác ............................................................................................................ 29
Bảng 1.10. Đặc điểm các vỉa than của mỏ Cao Sơn ................................................. 31
Bảng 1.11. Thành phần hóa học của than ................................................................. 32
Bảng 3.1. Tổng sản lƣợng (tấn) đã khai thác từ 1991 đến 2013 ............................... 40
Bảng 3.2. Giá trị pH trong nƣớc thải khu vực dự án năm 2009 ............................... 43
Bảng 3.3. Tổng hợp thông số khai trƣờng và trữ lƣợng than mỏ Cao Sơn .............. 45
Bảng 3.4. Chế độ làm việc của mỏ Cao Sơn ............................................................ 46
Bảng 3.5. Các thông số của hệ thống khai thác ........................................................ 47
Bảng 3.6. Nguồn phát sinh những tác nhân gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng
do các hoạt động của mỏ ........................................................................................... 50
Bảng 3.7. Rủi ro và sự cố môi trƣờng ....................................................................... 52
Bảng 3.8. Đánh giá công tác bảo vệ môi trƣờng mỏ than Núi Béo thực hiện .......... 59
Bảng 3.9. Tải lƣợng bụi phát sinh trong các công đoạn khai thác than

mỏ Cao Sơn ............................................................................................................... 61
Bảng 3.10. Tải lƣợng khí thải phát sinh do sử dụng nhiên liệu của động cơ
đốt trong .................................................................................................................... 62
Bảng 3.11. Nồng độ các khí độc hại trong khơng khí ở mỏ Cao Sơn ...................... 63
Bảng 3.12. Tải lƣợng nƣớc thải mỏ Cao Sơn ........................................................... 65
Bảng 3.13. Đặc trƣng các nguồn nƣớc sinh hoạt, nƣớc mặt và nƣớc thải trong
khu vực mỏ Cao Sơn ................................................................................................. 66
Bảng 3.14. Tải lƣợng chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất ........................ 70
Bảng 3.15. Phƣơng pháp chống bụi .......................................................................... 76


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí các tỉnh Đơng Bắc Việt Nam ................................................... 3
Hình 1.2. Khu vực trạm nghiền sàng, nhà điều hành................................................ 11
Hình 1.3. Hình ảnh máy xúc gầu ngƣợc đƣợc sử dụng ............................................ 23
Hình 3.1. Mỏ than Núi Béo ....................................................................................... 39
Hình 3.2. Ơ tơ dùng chở than của mỏ ....................................................................... 41
Hình 3.3. Cơng nghệ khai thác than lộ thiên kèm theo dòng thải của mỏ ................ 49
Hình 3.4. Trạm rửa xe tự động trƣớc khi xe ra khỏi mỏ ........................................... 53
Hình 3.5. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc thải .............................................................. 55
Hình 3.6. Trồng cây xanh trên bãi thải mỏ than Núi Béo ......................................... 57
Hình 3.7. Các vị trí có hàm lƣợng Fe vƣợt q TCCP ............................................. 68
Hình 3.8. Nạp mìn sử dụng phƣơng pháp nổ mìn vi sai phân đoạn ......................... 72
Hình 3.9. Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải chứa dầu mỡ ........................................ 77
Hình 3.10. Sơ đồ hệ thống tuyển nổi ........................................................................ 79


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất than là một nghành kinh tế quan trọng ở Việt Nam. Với sản lƣợng

khai thác 40 triệu tấn/năm nhƣ hiện nay (Trong đó có đến 70% sản lƣợng than đƣợc
khai thác tại vùng mỏ Quảng Ninh) và cùng với những bƣớc tiến vƣợt bậc cả về quy
mô khai thác lẫn chất lƣợng sản phẩm đã đáp ứng ngày càng cao nhu cầu sử dụng
than trong và ngoài nƣớc, đáp ứng nhu cầu việc làm cho hàng vạn ngƣời lao động,
góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực và vùng miền. Tuy
nhiên, việc khai thác than lại phát sinh nhiều vấn đề tác động tiêu cực tới mơi trƣờng
nhƣ : gây lún đất, suy thóai nhanh tài ngun rừng; bồi lắng lịng hồ, ơ nhiễm nguồn
nƣớc, làm phát sinh nhiều khói bụi và chất thải rắn… ảnh hƣởng không nhỏ đến sức
khỏe và đời sống của ngƣời dân và các sinh vật ở các khu vực lân cận.
Các mỏ than ở khu vực Đông Bắc là một trong những mỏ đƣợc đánh giá là
có mức độ ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng. Hàng loạt các giải pháp bảo vệ môi
trƣờng đã đƣợc thực hiện bao gồm cả giải pháp quản lý và công nghệ nhằm khắc
phục những tồn tại do sản xuất than gây ra. Tuy nhiên, môi trƣờng vẫn bị tàn phá
hết sức nặng nề. Bên cạnh những bất cập về cơng nghệ thì công tác quản lý môi
trƣờng của mỏ than cũng bộc lộ nhiều thiếu sót.
Từ thực trạng trên tơi thực hiện đề tài : "Đánh giá hiện trạng và giải pháp
quản lý môi trƣờng tại một số mỏ than ở vùng Đông Bắc Việt Nam nhằm đánh giá
công tác quản lý môi trƣờng và đề xuất giải pháp định hƣớng tăng cƣờng năng lực
quản lý môi trƣờng trong khu vực mỏ. Trong khn khổ của luận văn này thì học
viên chọn nghiên cứu về hiện trạng môi trƣờng mỏ than Núi Béo (tỉnh Quảng Ninh)
và mỏ than Cao Sơn (tỉnh Quảng Ninh). Dựa vào đó, đề xuất các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trƣờng mà khai thác than ở mỏ gây ra.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng một số mỏ than vùng Đông
Bắc Việt Nam.
- Đề xuất pháp quản lý môi trƣờng tại các mỏ than, ví dụ tại mỏ than Núi
Béo, Quảng Ninh.
1



3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học :
Kết quả nghiên cứu cung cấp tài liệu, góp phần làm rõ hiện trạng mơi trƣờng
và tình hình thực hiện công tác quản lý môi trƣờng một số mỏ than Đông Bắc Việt
Nam, phục vụ cho việc đƣa ra và áp dụng phƣơng pháp quản lý - kỹ thuật trong bảo
vệ môi trƣờng vùng than một cách hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn :
Đƣa ra các giải pháp định hƣớng tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng
mỏ than tại Lào, góp phần khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong công tác quản lý
và cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị
có hoạt động khóang sản và các đơn vị tƣ vấn về môi trƣờng.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VÙNG NGHIÊN CỨU
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu

1.1.

1.1.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Khu vực nghiên cứu nằm ở diện tích của 5 tỉnh miền núi Đông Bắc Việt
Nam bao gồm: Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang và Thái Nguyên, với
tổng diện tích tự nhiên của vùng là 26.647,8 km², đƣợc phân bổ nhƣ sau:
Bảng 1.1. Diện tích, dân số các tỉnh thuộc khu vực nghiên cứu
TT

Tỉnh


Diện tích (km2)

Dân số (ngƣời)

1

Bắc Kạn

4859,4

308.900

2

Lạng Sơn

8327,6

759.000

3

Quảng Ninh

6099,0

1.109.000

4


Bắc Giang

3827,0

1.628.400

5

Thái Ngun

3534,4

1.149.100

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí các tỉnh Đơng Bắc Việt Nam
3


Vùng nghiên cứu nằm ở vị trí địa lý khoảng từ 21º đến 23º24 vĩ Bắc và 102º
đến 108º kinh Đơng. Là vùng có vị trí địa - chính trị đặc biệt quan trọng, có vai trị
xung yếu về an ninh - quốc phịng, có đƣờng biên giới giáp với Trung Quốc gồm
tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn. Phía Đơng giáp với vịnh Bắc Bộ và thông ra biển
Đông với chiều dài 250 km thuộc 8 huyện của tỉnh Quảng Ninh. Miền núi Đơng
Bắc có đƣờng bộ và đƣờng thuỷ thuận lợi tạo điều kiện giao lƣu trực tiếp với đồng
bằng sông Hồng, giao lƣu thông thƣơng để phát riển các quan hệ kinh tế đối ngoại
với các nƣớc trong khu vực, đặc biệt là với các tỉnh Quảng Tây, Quảng Đơng, Hải
Nam (Trung Quốc).
b. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Đặc điểm địa hình khu vực nghiên cứu nhìn chung khá phong phú và đa
dạng, mỗi tỉnh đều có những đặc điểm riêng. Có thể khái quát nhƣ sau:

* Lạng Sơn: địa hình chủ yếu là đồi, núi thấp, độ cao trung bình là 252 m so
với mực nƣớc biển, nơi thấp nhất là 20 m, cao nhất là đỉnh Phia Mè thuộc khối núi
Mẫu Sơn, cao 1.541 m. Địa hình đƣợc chia thành 3 tiểu vùng, vùng núi phía Bắc
(gồm các núi đất xen núi đã chia cắt phức tạp, tạo nên nhiều mái núi có độ dốc trên
350o), vùng núi đá vôi (thuộc cánh cung Bắc Sơn - Văn Quan - Chi Lăng - Hữu
Lũng có nhiều hang động sƣờn dốc đứng và nhiều đỉnh cao trên 550 m), vùng đồi,
núi thấp phía Nam và Đơng Nam bao gồm hệ thống đồi núi thấp xen kẽ các dạng
đồi bát úp, độ dốc trung bình 10 - 250…
* Quảng Ninh: là tỉnh miền núi - duyên hải. Hơn 80% đất đai là đồi núi. Hơn
hai nghìn hịn đảo nổi trên mặt biển cũng đều là các quả núi.
Vùng núi chia làm hai miền: Vùng núi miền Đông từ Tiên Yên qua Bình
Liêu, Hải Hà, Đầm Hà đến Móng Cái. Đây là vùng nối tiếp của vùng núi Thập Vạn
Đại Sơn từ Trung Quốc, hƣớng chủ đạo là Đông Bắc - Tây Nam. Có hai dãy núi
chính: dãy Quảng Nam Châu (1.507 m) và Cao Xiêm (1.330 m) chiếm phần lớn
diện tích tự nhiên các huyện Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, dãy Ngàn Chi (1.166 m)
ở phía bắc huyện Tiên Yên. Vùng núi miền tây từ Tiên Yên qua Ba Chẽ, Hồnh Bồ,
phía bắc thị xã ng Bí và thấp dần xuống ở phía bắc huyện Đơng Triều.
4


Vùng trung du và đồng bằng ven biển gồm những dải đồi thấp bị phong hóa
và xâm thực tạo nên những cánh đồng từ các chân núi thấp dần xuống các triền
sơng và bờ biển. Đó là vùng Đơng Triều, ng Bí, bắc n Hƣng, nam Tiên n,
Đầm Hà, Hải Hà và một phần Móng Cái. Vùng biển và hải đảo của Quảng Ninh là
một vùng địa hình độc đáo. Hơn hai nghìn hịn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nƣớc
(2078/ 2779) trải dài theo đƣờng ven biển hơn 250 km chia thành nhiều lớp. Có
những đảo rất lớn nhƣ đảo Cái Bầu, Bản Sen, lại có đảo chỉ nhƣ một hịn non bộ.
Có hai huyện hồn tồn là đảo là huyện Vân Đồn và huyện Cô Tô.
Vùng ven biển và hải đảo Quảng Ninh ngoài những bãi bồi phù sa cịn những
bãi cát trắng táp lên từ sóng biển. Có nơi thành mỏ cát trắng làm nguyên liệu cho

cơng nghệ thuỷ tinh (Vân Hải), có nơi thành bãi tắm tuyệt vời (nhƣ Trà Cổ, Quan
Lạn, Minh Châu, Ngọc Vừng...)
Địa hình đáy biển Quảng Ninh, khơng bằng phẳng, độ sâu trung bình là 20
m. Có những lạch sâu là di tích các dịng chảy cổ và có những dải đá ngầm làm nơi
sinh trƣởng của các rạn san hô rất đa dạng. Các dòng chảy hiện nay nối với các lạch
sâu đáy biển còn tạo nên hàng loạt luồng lạch và hải cảng trên dải bờ biển khúc
khuỷu kín gió nhờ những hành lang đảo che chắn, tạo nên một tiềm năng cảng biển
và giao thông đƣờng thuỷ rất lớn.
* Bắc Kạn: có địa hình phân dị lớn do điều kiện tự nhiên tạo bởi cánh cung
Ngân Sơn - n Lạc ở phía Đơng Bắc và cánh cung sơng Gâm ở phía Tây Nam nên
hình thành các vùng khác biệt về khí hậu. Tồn tỉnh có độ cao giảm dần từ Tây Bắc
xuống Đơng Nam, cao nhất có đỉnh 1.640 m thuộc dãy Nam Khiếu Thƣợng. Độ cao
bình quân toàn tỉnh từ 500 - 600 m, nơi thấp nhất 40 m thuộc khu vực xã Quảng
Chu (Chợ Mới). Vùng núi đá vôi lớn của tỉnh ở huyện Ba Bể và huyện Na Rì cịn
tiềm ẩn nhiều nguồn gen động vật quý hiếm và nhiều hang động để phát triển du
lịch. Hệ thống núi phía Đơng là phần cuối của cánh cung Ngân Sơn - Yên Lạc, địa
hình hiểm trở, dân cƣ thƣa thớt, khơng có những thung lũng phù sa rộng, phát triển
nơng nghiệp khó khăn.
5


* Bắc Giang: Địa hình Bắc Giang gồm 2 tiểu vùng: Miền núi và trung du có
đồng bằng xen kẽ. Vùng trung du bao gồm các huyện: Hiệp Hòa, Việt Yên và thành
phố Bắc Giang. Vùng miền núi bao gồm 7 huyện: Sơn Động, Lục Nam, Lục Ngạn,
Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng, Lạng Giang. Trong đó một phần các huyện Lục
Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và Sơn Động là vùng núi cao.
Đặc điểm chủ yếu về địa hình miền núi (chiếm 72% diện tích tồn tỉnh) là
chia cắt mạnh, phức tạp, chênh lệch về độ cao lớn. Nhiều vùng đất đai tốt, nhất là ở
các khu vực còn rừng tự nhiên. Vùng đồi núi thấp có thể trồng đƣợc nhiều cây ăn
quả, cây công nghiệp nhƣ: Vải thiều, cam, chanh, na, hồng, chè, đậu tƣơng, lạc...;

thuận tiện để chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
Đặc điểm chủ yếu của địa hình miền trung du (chiếm 28% diện tích tồn
tỉnh) là đất gị, đồi xen lẫn đồng bằng tùy theo từng khu vực. Vùng trung du có khả
năng trồng nhiều loại cây lƣơng thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn
nuôi các loại gia súc, gia cầm, cá và nhiều loại thuỷ sản khác.
* Thái Nguyên: có nhiều dãy núi cao chạy theo hƣớng bắc - nam và thấp dần
xuống phía nam. Cấu trúc vùng núi phía bắc chủ yếu là đa phong hóa mạnh, tạo
thành nhiều hang động và thung lũng nhỏ. Phía bắc Thái Ngun gồm rừng núi và
đồng lầy. Về phía đơng có những dãy núi cao nằm giữa những ngọn núi đá vơi ở
phố Bình Gia. Về phía đơng bắc, có cao nguyên Vũ Phái đƣợc giới hạn bởi những
dãy núi đá vơi và có khu rừng núi ngăn chia Lâu Thƣợng và Lâu Hạ ở phƣơng Nam.
phía tây bắc Thái Nguyên có thung lũng Chợ Chu bao gồm nhiều cánh đồng và
những thung lũng nhỏ. Giữa Đồn Đủ và Cổ Lƣơng là một cánh đồng giáp với cao
nguyên Trúc Thanh và Độ Tranh gồm nhiều đồi núi lan tới tận khu đồng lầy Phúc
Linh. Phía tây nam có dãy Tam Đảo dọc theo cao nguyên Văn Lang và cánh đồng
Đại Từ. Tam Đảo có đỉnh cao nhất 1.591 m, các vách núi dựng đứng và kéo dài
theo hƣớng tây bắc-đông nam. Ngồi dãy núi trên cịn có dãy Ngân Sơn bắt đầu
từ Bắc Kạn chạy theo hƣớng đông bắc-tây nam đến Võ Nhai và dãy núi Bắc
Sơn cũng chạy theo hƣớng tây bắc-đông nam. Cả ba dãy núi Tam Đảo, Ngân
Sơn, Bắc Sơn đều là những dãy núi cao che chắn gió mùa đơng bắc.
6


Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi nhƣng địa hình lại khơng phức
tạp lắm so với các tỉnh trung du, miền núi khác, đây là một thuận lợi của Thái
Nguyên cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nói chung so
với các tỉnh trung du miền núi khác.
c. Khí hậu
Vùng Đơng Bắc Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa với
hai mùa cơ bản: mùa đông chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đơng Bắc (thƣờng kéo dài

từ tháng 1 năm trƣớc đến hết tháng 4 năm sau) và mùa hè chịu ảnh hƣởng của gió
mùa đơng nam (thƣờng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10). Đây là vùng có mùa đơng
lạnh nhất nƣớc ta. Mùa hè, mức nóng ít hơn so với đồng bằng, nhƣng ở các thung
lũng thấp vẫn có khả năng xảy ra nhiệt độ cao trên 400C.
Độ ẩm trong vùng nghiên cứu khá cao, trên 82% và phân bố tƣơng đối đều
trong năm. Nhiệt độ trung bình trong năm của vùng nghiên cứu thay đổi từ 21,50C
(Bắc Kạn) đến 22,90C (Quảng Ninh).
1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
a. Đặc điểm kinh tế
Công nghiệp và xây dựng Cơng nghiệp có sự chuyển biến mạnh mẽ. Số xí
nghiệp cơng nghiệp nặng với quy mơ lớn đang ngày một gia tăng, có 19 ngành cơng
nghiệp thì có 18 ngành chiếm tỉ trọng trên 5 % .Trong đó công nghiệp nhiên liệu
chiếm 26,7 %; luyện kim đen 8,2 %; luyện kim màu 6,3 %; công nghiệp vật liệu
xây dựng 13,8 %. Trong vùng đã hình thành một số khu cơng nghiệp chun mơn
hóa nhƣ: Khu cơng nghiệp luyện kim đen Thái Nguyên, than Quảng Ninh, hóa chất
Lâm Thao -Việt Trì, phân đạn Bắc Giang.
Nơng, lâm, ngƣ nghiệp:
- Về nơng nghiệp: Đây chính là vùng chè lớn nhất cả nƣớc, với các loại chè
thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang. Ở các vùng núi
giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, cũng nhƣ trên vùng núi cao Hồng Liên
Sơn, điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý (tam thất, đỗ
trọng, hồi, thảo quả…) và các cây ăn quả nhƣ mận, đào, lê. Ở Sa Pa có thể trồng rau
7


mùa đông, hoa và sản xuất hạt giống quanh năm. Sản lƣợng lƣơng thực có hạt đạt
3.261.150 tấn, trong đó lúa là 2.539.131 tấn chiếm 77,86 % lƣợng lƣơng thực của
vùng. Bình qn lƣơng thực quy thóc trên đầu ngƣời của vùng cịn thấp (341,7
kg/ngƣời), trong khi bình qn cả nƣớc là 469,5 kg/ngƣời. Về chăn nuôi, chủ yếu là
chăn ni trâu và bị.

- Về lâm nghiệp: lâm nghiệp tuy đã có những cố gắng lớn bƣớc đầu đúng
hƣớng, đặc biệt là trong việc trồng rừng, xây dựng vùng nguyên liệu giấy, gỗ trụ
mỏ, rừng dƣợc liệu... nhƣng tình trạng khai phá thiếu quy trình kỹ thuật vẫn làm cho
rừng bị tàn phá, không cân đối với trồng rừng.
- Ngành ngƣ nghiệp: quy mơ đánh bắt nhỏ mang tính chất thủ công và đánh
bắt chủ yếu diễn ra ở ven biển tỉnh Quảng Ninh.
b. Đặc điểm xã hội
* Về giao thơng vận tải: vùng Đơng Bắc có hệ thống đƣờng giao thông gồm:
đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ khá thuận tiện. Tuy nhiên, hệ thống đƣờng giao
thông phát riển không đồng đều giữa các vùng, giao thông ở vùng thấp phát riển
hơn vùng cao. Các tỉnh vùng cao biên giới là khó khăn nhất, đặc biệt nhƣ: Hà
Giang, Cao Bằng. Do địa hình và điều kiện tự nhiên thƣờng có mƣa lớn kéo theo lũ
vào mùa hè nên giao thông ở vùng cao vẫn gặp khó khăn vì bị sạt lở đƣờng.
* Dân cƣ: Đến năm 2007, đã có 9,5 triệu ngƣời sống trong vùng. Đơng Bắc
có tỷ lệ dân số đơ thị thấp hơn mức trung bình của cả nƣớc và rất không đồng đều
giữa các tỉnh, cao nhất là ở Quảng Ninh (47 %), thấp nhất chỉ khoảng vài phần trăm.
Mật độ dân số trung bình 149 ngƣời/km2, trong đó tập trung đơng nhất ở tỉnh Bắc
Giang, Thái Ngun, Quảng Ninh và ít nhất ở Lạng Sơn. Trình độ học vấn và
chuyên môn của dân cƣ và nguồn nhân lực ở vùng Đông Bắc khá cao, tƣơng đƣơng
với trình độ trung bình của cả nƣớc, cao hơn vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Đồng
bằng sông Cửu Long, nhƣng thấp hơn đồng bằng sơng Hồng....Có đến 53,7 % tổng
số nguồn nhân lực đã tốt nghiệp phổ thông cơ sở trở lên, cao hơn mức trung bình cả
nƣớc (45 %). Tuy nhiên vẫn cịn tỉ lệ khơng nhỏ khơng biết chữ (7,43 %), chủ yếu
là đồng bào các dân tộc ít ngƣời. Trong đó có trên 8 vạn ngƣời có trình độ từ cao
8


đẳng, đại học trở lên (50 % làm việc trong ngành giáo dục, y tế, quản lý nhà nƣớc).
Các tỉnh Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang, có tỉ lệ chƣa biết chữ rất
thấp (3 - 6 %), tỷ lệ ngƣời lao động có chun mơn kỹ thuật đạt 15 - 25 %.

Nhìn chung, khu vực nghiên cứu có đặc điểm là nhiều thành phần dân tộc,
trình độ văn hóa là khơng đồng đều, kinh tế phát triển chậm so với các khu vực
đồng bằng, nhận thức của ngƣời dân về xã hội, mơi trƣờng cịn hạn chế.
1.1.3. Đặc điểm địa chất - khóang sản
Đơng Bắc Việt Nam là vùng đa dạng về tài nguyên (mỏ than, mỏ thiếc, mỏ
đồng, mỏ apatit.) với trữ lƣợng tƣơng đối lớn. Khóang sản có mặt ở hầu hết các tỉnh
trong vùng - điều kiện thuận lợi để phát riển các ngành công nghiệp khai thác và
chế biến khóang sản.
* Quảng Ninh: có nguồn tài nguyên khóang sản phong phú, đa dạng, có
nhiều loại đặc thù, trữ lƣợng lớn, chất lƣợng cao mà nhiều tỉnh, thành phố trong cả
nƣớc khơng có đƣợc nhƣ: than đá, cao lanh, sét gạch ngói, cát thủy tinh…
* Bắc Kạn: lãnh thổ Bắc Kạn nằm trong hai kiểu kiến trúc địa chất có chế độ
địa động khác nhau và do đó tạo nên bức tranh khóang sản rất đặc trƣng. Ở phía Tây
sơng Cầu là các thành trầm tích cổ hơn tạo nên một kiến trúc dƣơng rõ nét đƣợc gọi
là phức nếp lồi Lơ Gâm, ở đó tập trung hầu hết các mỏ chì, kẽm. Ở phía Đơng sơng
Cầu là các thành trầm tích trẻ hơn tạo nên kiến trúc âm đƣợc gọi là võng nguồn Rift
nội lục sơng Hiến, ở đó tập trung hầu hết các mỏ vàng. Chì, kẽm và vàng là những
loại khóang sản có tiềm năng nhất của Bắc Kạn. Vàng là khóang sản có giá trị kinh tế
của tỉnh với hai mỏ vàng gốc Pác Lạng ở Ngân Sơn và Khau Âu ở Chợ Mới. Tuy
nhiên mức độ điều tra khảo sát địa chất còn rất thấp. Muốn đƣa các mỏ này vào khai
thác cơng nghiệp thì nhất thiết phải có đầu tƣ thăm dò xác định trữ lƣợng tin cậy để tổ
chức khai thác. Tỉnh Bắc Kạn cần thiết phải tổ chức liên doanh với các nhà đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc nhằm khai thác nguồn tài nguyên có giá trị này.
Tỉnh cũng có các khóang sản khác nhƣ sắt, mangan, ăngtimon, vật liệu xây
dựng và đá quý. Tuỳ theo nhu cầu thực tế của thị trƣờng mà tỉnh sẽ có những cơng
tác thăm dị và khai thác phù hợp.
9


* Lạng Sơn: theo số liệu điều tra địa chất cho thấy, tài nguyên khóang sản

trên địa bàn Lạng sơn không nhiều, trữ lƣợng các mỏ nhỏ, nhƣng lại khá phong phú,
đa dạng chủng loại nhƣ than nâu ở Na Dƣơng (Lộc Bình) than bùn ở Bình Gia; phốt
pho ở Hữu Lũng, bơxít ở Văn Lãng, Cao Lộc; vàng ở Tân Văn, Văn Mịch (Bình
Gia); vàng sa khóang ở vùng Bản Trại, Đào Viên (Tràng Định) đá vôi, cát, cuội, sỏi
có ở hầu hết các nơi trong tỉnh với trữ lƣợng lớn và đang đƣợc khai thác để sản xuất
vật liệu xây dựng, thạch anh ở vùng Mẫu Sơn (Lộc Bình) quặng sắt ở Chi lăng và
một số loại khác nhƣ măng gan, đồng chì, kẽm, thuỷ ngân, thiếc... chƣa đƣợc điều
tra đánh giá trữ lƣợng.
* Bắc Giang: trên địa bàn tỉnh tuy khơng có nhiều mỏ khóang sản lớn nhƣng
lại có một số là nguồn nguyên liệu quan trọng để phát triển công nghiệp của tỉnh
nhƣ: mỏ than đá ở Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, có trữ lƣợng hơn 10 triệu tấn;
quặng sắt ƣớc khoảng 0,5 triệu tấn ở Yên Thế, gần 100 nghìn tấn quặng đồng ở Lục
Ngạn, Sơn Động; 3 triệu tấn cao lanh ở Yên Dũng; 100 m³ sét làm gạch chịu lửa ở
Tân Yên, Việt Yên; sỏi, cuội kết ở Hiệp Hoà, Lục Nam.
* Thái Ngun: nằm trong vùng sinh khóang Đơng Bắc Việt Nam, thuộc
vành đai sinh khóang Thái Bình Dƣơng, Thái Ngun cịn có nguồn tài ngun
khóang sản rất phong phú, hiện có khoảng 34 loại hình khóang sản phân bố tập
trung ở các vùng lớn nhƣ Đại Từ, thành phố Thái Nguyên, Trại Cau (Đồng Hỷ),
Thần Sa (Võ Nhai)…Khóang sản ở Thái Nguyên có thể chia ra làm 4 nhóm:
nhóm nguyên liệu cháy, bao gồm: than mỡ (trên 15 triệu tấn), than đá (trên 90
triệu tấn); nhóm khóang sản kim loại, bao gồm kim loại đen (sắt có 47 mỏ và
điểm quặng; titan có 18 mỏ và điểm quặng), kim loại màu (thiếc, vonfram, chì,
kẽm, vàng, đồng,…); nhóm khóang sản phi kim loại, bao gồm pyrits, barit,
phốtphorit…tổng trữ lƣợng khoảng 60.000 tấn; nhóm khóang sản để sản xuất vật
liệu xây dựng bao gồm đá xây dựng, đất sét, đá sỏi… với trữ lƣợng lớn, khoảng
84,6 triệu tấn.

10



1.2.

Khái quát chung về khu mỏ Núi Béo

1.2.1. Điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội
a. Vị trí mỏ than Núi Béo trong bình đồ cấu trúc khu vực
Mỏ than Núi Béo thuộc địa phận của 03 Phƣờng: Hà Tu, Hà Trung, Hà
Phong, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
Mỏ có tọa độ:

X: 2.318.000  2.321.600;
Y: 408.630  413.000

(thuộc hệ tọa độ, độ cao Nhà nƣớc 1972).
- Phía Đông: là dãy núi đá vôi Đèo Bụt và khu Lộ Phong - Khe Hùm.
- Phía Tây: Giáp mỏ Hà Lầm.
- Phía Nam: là đƣờng Quốc lộ 18A và Phƣờng Hà Trung.
- Phía Bắc : giáp mỏ than Suối Lại và mỏ than Hà Tu.
Tổng diện tích tồn bộ khu mỏ khoảng 15,7 km2.

Hình 1.2. Khu vực trạm nghiền sàng, nhà điều hành

11


b. Đặc điểm địa hình
Phần khóang sảng mỏ than Núi Béo quản lý chủ yếu là nằm trên phƣờng Hà
Tu, Hà Phong, một phần thuộc phƣờng Hà Trung thành phố Hạ Long. Địa hình
đƣợc chia thành hai kiểu khác biệt nhau:
- Kiểu địa hình tƣơng đối bằng phẳng, phân bố ở khu vực phía Nam, Đơng Đơng Bắc khu mỏ, là vùng tập trung đông dân cƣ sinh sống.

- Kiểu địa hình đồi núi thấp, thung lũng phân bố ở phía Tây và Tây Bắc, địa
hình đồi núi ngun thủy cịn lại rất ít, chủ yếu là khu vực đang khai thác lộ thiên
với bãi thải của mỏ và các moong khai thác lộ thiên, độ cao thấp nhất tại lòng
moong là -135 m và cao nhất là đỉnh bãi thải +256 m.
c. Mạng sơng suối.
Ngày nay, chỉ cịn suối Lộ Phong và suối Hà Tu đƣợc bắt nguồn từ mỏ than
Núi Béo, còn suối Hà Lầm đã bị lấp.
d. Khí hậu.
Khu mỏ thuộc vùng ven biển, khí hậu thuộc loại nhiệt đới gió mùa, mỗi năm
có 2 mùa rõ rệt, mùa khô và mùa mƣa.
- Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, lƣợng mƣa trung bình
khoảng 400 mm, nhiệt độ trung bình khoảng 28  300C, cao nhất là 380C, hƣớng gió
chủ yếu là đơng và đông nam, độ ẩm từ 75  80%.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa trung bình từ
70  100 mm, nhiệt độ trung bình từ 140  210C, thấp nhất khoảng 50C, hƣớng gió
chủ yếu bắc và đơng bắc, độ ẩm 60  80%.

12


Cụ thể nhƣ sau:
Nhiệt độ:
Bảng 1.2. Tổng hợp nhiệt độ trung bình tháng, năm
Tháng

Nhiệt độ (oC)
2011

2012


2013

2014

1

16,6

16,6

16,6

16,6

2

17,8

17,2

16,6

16,6

3

20,2

20,0


20,1

20,1

4

23,9

24,9

25,0

25,0

5

27,1

26,7

28,2

28,2

6

28,6

28,8


29,4

29,4

7

28,9

28,6

29,1

29,1

8

28,1

28,6

28,5

28,3

9

27,1

27,9


28,7

28,3

10

25,0

25,5

26,2

26,3

11

21,5

22,5

22,6

22,8

12

18,0

18,9


16,9

16,8

Năm

23,6

23,9

24,0

24,0

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh 2014
Chế độ mưa:
* Lượng mưa năm
Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm (thời đoạn 1961- 2011) của vùng nghiên
cứu là 1564 mm/năm. Lƣợng mƣa năm lớn nhất tại trạm Đông Triều đạt 1971,6 mm
(2008) lớn gấp 2,14 lần lƣợng mƣa năm nhỏ nhất 921,4 mm (1991); tại Uông Bí là
2,22 lần (năm lớn nhất 2532,3mm - 1973, nhỏ nhất 1141,1mm - 1991).
+ Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 9 chiếm 79 ÷ 80,3 % lƣợng mƣa tồn năm.
Tháng 8 thƣờng có mƣa lớn nhất năm, đạt từ 20 - 20,9 % lƣợng mƣa năm.
+ Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tổng lƣợng mƣa chỉ chiếm 19,7
÷ 20,8 % lƣợng mƣa cả năm. Trong đó, tháng 10 và tháng 4 là hai tháng chuyển
tiếp, các tháng ít mƣa nhất là tháng 12; 1 và tháng 2. Tổng lƣợng mƣa của 3 tháng
này chỉ đạt từ 3,75 ÷ 3,84 % lƣợng mƣa năm.
13



Bảng 1.3. Tổng hợp lƣợng mƣa trung bình tháng, năm
Đơn vị: mm
Tháng

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Năm

Đông
Triều

16,4 16,8 39,5 75,3 175,8 217,3 243,7 285,1 200,1 89,5 38,1 19,8 1417,3

K%ĐT

1,16 1,19 2,79 5,31 12,4 15,3 17,2 20,1 14,1 6,31 2,69 1,40 100

ng Bí 22,8 23,4 44,2 91,7 196,3 280,8 300,4 351,7 223,3 100,8 30,7 18,5 1684,7
K%UB

1,35 1,39 2,63 5,45 11,6 16,7 17,8 20,9 13,2 5,98 1,82 1,10 100

Mƣa diện 19,4 20,9 42,6 81,5 182,5 246,3 275,9 325,1 221,3 96,8 34,2 17,3 1563,8
K%Dien

1,24 1,34 2,72 5,21 11,67 15,75 17,64 20,79 14,15 6,19 2,19 1,11 100

Lượng mưa thời đoạn ngắn
Lƣợng mƣa 1 ngày lớn nhất đã quan trắc đƣợc tại trạm Đông Triều là 501
mm (ngày 14/8/1968); tại trạm ng Bí là 260,6 mm (ngày 5/6/1960). Lƣợng mƣa
lớn nhất thời đoạn 1, 3, 5, 7 ngày liên tục biến động khá lớn với hệ số Cv đạt từ
0,29 ÷ 0,65.
Bảng 1.4. Các đặc trƣng mƣa lớn nhất thiết kế thời đoạn 1, 3, 5, 7 ngày
Thời
Trạm đoạn


Xp% (mm)
XTb

Cv

Cs

0,5% 1%

(ngày)

2%

5%

10%

X1max 138,7 0,562 2,76

517,4 446,0 377,4 291,7 231,1

Đông

X3max 195,6 0,473 2,31

617,9 543,5 471,0 378,4 311,0

Triều

X5max 223,2 0,417 1,89


619,4 554,4 490,1 406,3 343,5

X7max 251,2 0,378 1,37

614,3 560,7 506,5 433,8 377,1

X1max 140,8 0,325 0,727 289,7 270,9 251,4 224,1 201,6
Uông

X3max 199,7 0,321 0,745 409,5 382,9 355,3 316,7 285,0



X5max 231,5 0,272 0,549 426,6 403,3 378,9 344,1 315,0
X7max 261,1 0,295 0,699 510,1 479,0 446,7 401,1 363,7

14



×