Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Khu công nghiệp Quế Võ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.12 KB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố
trước đây.
TÁC GIẢ

Trịnh Hải Oanh

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn đến Quý thầy, cô Trường Đại học Thủy Lợi đã truyền
đạt những kiến thức quý báu cho tác giả suốt thời gian tham gia khoá Cao học tại
Trường.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Thị Thanh Vân, người đã hết
lịng hướng dẫn tận tình, động viên giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình làm và hoàn
thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn ban Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Khu công nghiệp Quế Võ đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
về tài liệu, thông tin trong suốt thời gian viết và thực hiện luận văn này.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.........................................................viii


PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................
CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HIỆU
QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................
1.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ................
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................................
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........................................................
1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại............................................
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại........................
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại.........................................................................................................................
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại
.....................................................................................................................................
1.2.4 . Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. ...
1.3 Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của một số ngân hàng
thương

mại

trong



ngoài

nước



bài


học

kinh

nghiệm

.................................................
1.3.1 Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay của một số ngân hàng thương mại
trong



ngoài

nước

...........................................................................................................
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam

-

Chi

nhánh

KCN

Quế




.......................................................................................
1.4 Các cơng trình khoa học cơng bố có liên quan............................................................
Kết luận chương 1 .............................................................................................................
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
iii


VIỆT

NAM

-

CHI

NHÁNH

KCN

QUẾ



....................................................................
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi

nhánh

KCN

Quế

..........................................................................................................

iv




2.1.2 Cơ cấu tổ chức Vietinbank KCN Quế Võ................................................................
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tại Vietinbank KCN Quế Võ ......................................
2.2.1 Hoạt động tìm kiếm khách hàng và thẩm định trước khi cho vay ...........................
2.2.2 Hoạt động cho vay và quản lý sau cho vay ..............................................................
2.2.3 Tập khách hàng của Vietinbank KCN Quế Võ ........................................................
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank KCN Quế Võ .................................
2.3.1

Hoạt động huy động vốn ......................................................................................

2.3.2

Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................................

2.3.3

Hoạt động kinh doanh khác..................................................................................


2.3.4

Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................

2.4.2

Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại Vietinbank KCN Quế Võ ...................

2.5.1

Những kết quả đạt được .......................................................................................

2.5.2

Những tồn tại và nguyên nhân gây ra tồn tại .......................................................

Kết luận chương 2 .............................................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH

KCN

QUẾ



...................................................................................................
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt

Nam

-

Chi

nhánh

KCN

Quế



năm

2020

.......................................................................
3.1.1

Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt

Nam

..............................................................................................................................

3.1.2

Định hướng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng


thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ
.........................
3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ......................................
3.2.1

Đảm bảo nguồn vốn và an toàn nguồn vốn để sử dụng cho vay..........................

3.2.2

Tiếp cận, tìm kiếm khách hàng tốt để mở rộng quy mô cho vay .........................

3.2.3

Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng và đánh giá phương án kinh doanh
v


nhằm không ngừng nâng cao chất lượng khoản vay.........................................................
3.2.4

Tăng cường công tác đánh giá và phân loại khách hàng nhằm nâng cao hiệu

quả cho vay........................................................................................................................

vi


3.2.5


Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ...................................................................

3.2.6

Đẩy mạnh hoạt động marketing và hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng ...............

3.2.7

Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ..................................................

3.2.8

Tăng cường công tác quản lý và xử lý nợ xấu......................................................

3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................................
3.3.1

Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam..............

3.3.2

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................................

3.3.3

Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................................

Kết luận chương 3: ............................................................................................................
KẾT LUẬN .......................................................................................................................

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu vốn cho vay tại Vietinbank KCN Quế Võ............................................
Báng 2.2: Phân loại nợ theo nhóm nợ tại Vietinbank KCN Quế Võ ................................
Bảng 2.3. Cơ cấu nợ xấu theo thời gian vay .....................................................................
Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của VietinBank KCN Quế Võ qua 3 năm 2016 –
2017 – 2018
.......................................................................................................................
Bảng 2.5 Huy động vốn theo thành phần kinh tế của Vietinbank KCN Quế Võ qua 3
năm 20162018..................................................................................................................
Bảng 2.6: Các sản phẩm dịch vụ hiện có tại VietinBank Quế Võ ....................................
Bảng 2.7: Đánh giá tình hình thu phí dịch vụ của VietinBank Quế Võ............................
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank KCN Quế Võ .........................
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu hoạt động ch o vay của Vietinbank KCN Quế Võ .......................
Bảng 2.10: T lệ tổng vốn huy động so với tổng dư nợ cho vay Vietinbank KCN Quế


......................................................................................................................................

Bảng 2.11. Thu nhập cho vay của Vietinbank KCN Quế Võ từ 2016 -2018 ...................

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank KCN Quế Võ ................................................
Sơ đồ 2.2: Quy trình đơn đốc thu hồi nợ ..........................................................................

ix


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Diễn giải

ĐCTC

Định chế tài chính

KCN

Khu cơng nghiệp

Khách hàng doanh nghiệp

Khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

FDI

ngồi

NHNN


Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSC

Trụ sở chính

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng thương Việt
Nam

Vietinbank KCN Quế Võ

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Khu công nghiệp Quế Võ

x



PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành ngân hàng Việt
Nam đã, đang phải đối mặt với thách thức lớn nhất là mất dần ưu thế về mạng lưới
trước các tập đồn tài chính - ngân hàng đa quốc gia. Với tiềm lực tài chính hùng
mạnh, kinh nghiệm tiếp cận thị trường, đội ngũ nhân lực đào tạo chuyên nghiệp theo
tiêu chuẩn quốc tế và chất lượng dịch vụ vượt trội, các tập đoàn này đang tăng dần thị
phần trong ngành tài chính - ngân hàng của Việt Nam, đòi hỏi các ngân hàng thương
mại Việt Nam cần có những bước chuyển mình mạnh mẽ khơng chỉ về lượng và cả về
chất. Trong đó, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay là yêu cầu cấp thiết đối với mỗi
ngân hàng thương mại trong tình hình hiện nay để đảm bảo an toàn về vốn, tránh rủi ro
tín dụng vì đây là hoạt động mang lại 80 – 90% thu nhập của mỗi ngân hàng, song rủi
ro của nó cũng là lớn nhất. Nếu khơng kiểm sốt tốt được hoạt động này thì hậu quả sẽ
thật khơn lường với nguy cơ đổ vỡ của hàng loạt tổ chức tín dụng, gây hậu quả cực kỳ
nghiêm trọng đối với nền kinh tế.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được đánh giá là ngân hàng đổi mới, mạnh
mẽ, hội nhập thành công và đi đầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng của cả nước.
Là chi nhánh cấp một của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam, ngân hàng
TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Quế Võ từ khi thành lập đã không
ngừng mở rộng hoạt động cho vay và đã thu được những thành tựu đáng kể. Với sự cố
gắng của tập thể cán bộ và lãnh đạo, ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
nhánh KCN Quế Võ đã từng bước khẳng định được mình, đứng vững trên thị trường,
tạo được niềm tin và uy tín đối với khách hàng. Số lượng khách hàng, số dư tiền gửi,
dư nợ cho vay cũng như lợi nhuận thu được tăng qua các năm. Tuy nhiên, trong môi
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng thương mại khác trong cùng

địa bàn thì việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay luôn được ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – chi nhánh KCN Quế Võ quan tâm chú trọng.
Trước bối cảnh trên, em lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho
1


vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Khu
công nghiệp Quế Võ” để làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá tình hình hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ; từ đó đề xuất những giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam nói chung - Chi nhánh KCN Quế Võ nói riêng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích so sánh
- Phương pháp phân tích tổng hợp
- Phương pháp phân tích
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
KCN Quế Võ trong giai đoạn 2014 – 2016.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: KCN Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
- Về thời gian: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay giai đoạn từ năm 2014 – 2016,
đề xuất giải pháp cho đến năm 2020.
5. Nội dung của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm 3 Nội dung

chính sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay của các
Ngân hàng thương mại.
2


Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ.

3


CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
Để đưa ra một định nghĩa về Ngân hàng thương mại (NHTM), người ta thường căn cứ
vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, và đơi khi cịn kết
hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là trung gian tài
chính, có giấy phép kinh doanh của chính phủ để cho vay tiền và mở tài khoản tiền
gửi, kể cả các khoản tiền gửi mà dựa vào đó có thể phát hành séc”.
Theo luật Ngân hàng của Pháp năm 1941 đã định nghĩa: “được coi là Ngân hàng là
những xí nghiệp dưới hình thức cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của cơng chúng
dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào
các nghiệp vụ chiết khấu tín dụng hay dịch vụ tài chính”.
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, NHTM là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

khác theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngày nay, có rất nhiều tổ
chức hoạt động trên một hoặc một số khía cạnh của NHTM. Kết quả của một số cuộc
điều tra về dịch vụ ngân hàng đã cho thấy, NHTM đang trải qua những thay đổi mạnh
mẽ trong chức năng và hình thức.
Tóm lại, NHTM là một định chế tài chính trung gian kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
cũng là nơi thu hút vốn nhàn rỗi từ dân cư mà hoạt động chủ yếu, thường xuyên là cấp
tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng như các tổ chức kinh tế,
cơ quan đoàn thể, cá nhân,… nhằm một trong các mục tiêu quan trọng là tối đa hóa lợi
nhuận.
Người ta phân biệt NHTM với các tổ chức mơi giới tài chính khác ở chỗ NHTM là tổ
chức chuyên kinh doanh tiền gửi, chủ yếu là tiền nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư
trong xã hội và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi của Chính phủ… chính từ
4


hoạt động đó đã tạo điều kiện cho các NHTM tăng gấp nhiều lần số vốn thực có để
đưa vào các hoạt động kinh doanh của mình. Đó là đặc trưng cơ bản để phân biệt
NHTM với các tổ chức tài chính khác.
Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, hệ thống các NHTM đóng vai trị hết
sức quan trọng trong việc vận hành và “bôi trơn” hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
NHTM là loại hình tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực tạo lập và cung cấp các dịch
vụ tài chính, tiền tệ cho cơng chúng cũng như thực hiện nhiều vai trò khác trong nền
kinh tế. Có thể chia ra thành 03 nhóm hoạt động chính là hoạt động huy động vốn,
hoạt động sử dụng vốn và hoạt động trung gian (dịch vụ ngân hàng).
Huy động vốn là hoạt động tiền đề, có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như
đối với bản thân xã hội. Huy động vốn của NHTM bao gồm huy động từ tiền gửi và
thông qua phát hành giấy tờ có giá.
Hoạt động trung gian (dịch vụ ngân hàng) hiện nay ngày càng phát triển và đa dạng
như bảo lãnh, dịch vụ thanh toán; kinh doanh ngoại hối, hoạt động dịch vụ đầu tư, tư

vấn tài chính, …Bên cạnh đó, với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin các dịch vụ
mới như dịch vụ thẻ, internet banking,… cũng phát triển khá mạnh mẽ.
Hoạt động sử dụng vốn bao gồm hai hoạt động quan trọng, quyết định đến khả năng
tồn tại và hoạt động của NHTM đó là hoạt động đầu tư và hoạt động cho vay. Hoạt
động đầu tư là việc ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định
khác để đầu tư dưới các hình thức như: góp vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các cơng
ty, góp vốn mua cổ phần chỉ được thực hiện bằng vốn của ngân hàng; mua trái phiếu
chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu cơng ty, … Cho vay là hoạt động quan
trọng nhất của NHTM và sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về hoạt động này.
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành Quy
chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng định nghĩa : “ Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
5


tắc có hồn trả cả gốc và lãi”
Như vậy cho vay được hiểu như sau: Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một
bên là các NHTM (Người cho vay) còn bên kia là khách hàng vay vốn (Người vay),
trong đó ngân hàng giao tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời gian nhất định
với cam kết khách hàng trả cả gốc và lãi cho ngân hàng vơ điều kiện khi đến hạn thanh
tốn.
1. Các hình thức cho vay:
Trong nền kinh tế hiện đại, hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại có phạm vi
rộng lớn và đa dạng. Tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của NHTM
mà người ta phân loại hoạt động cho vay theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là
một số cách phân loại:
* Phân loại theo thời gian:
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên
quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hồn trả

của khách hàng. Theo thời gian cho vay của ngân hàng được phân chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Mục đích
là đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp về mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc nhu cầu tiêu dùng, thanh
tốn của cá nhân có giá trị nhỏ.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 12 tháng và không quá 60 tháng.
Mục đích vay vốn để sửa chữa, khơi phục, thay thế tài sản cố định hoặc cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa q trình sản xuất, đổi mới quy trình cơng nghệ và xây dựng mới những cơng
trình loại nhỏ thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích là sử dụng
vốn vay gần như khoản vay trung hạn nhưng với những cơng trình quy mơ lớn, thời
hạn thu hồi vốn lâu hơn.
* Phân loại theo phương thức cho vay:
6


- Cho vay từng lần
Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà ngân hàng thường áp dụng cho vay
những khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xun hoặc những khách hàng có
vịng quay vốn lưu động thấp, khách hàng là cá thể. Mỗi lần vay vốn ngân hàng và
khách hàng tiến hành lập một bộ hồ sơ riêng, thống nhất một mức vay cố định, khách
hàng có thể rút vốn làm nhiều lần nhưng tổng số tiền giải ngân phải nằm trong phạm vi
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
Phương thức cho vay từng lần thường áp dụng khi cho vay trung, dài hạn, cho vay các
thương vụ độc lập.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng xác định
cho khách hàng của mình một hạn mức tín dụng trong khoảng thời gian nhất định.
Theo phương thức này, khách hàng và ngân hàng thỏa thuận với nhau một mức dư nợ
tối đa mà khách hàng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong phạm

vi hạn mức tín dụng về dư nợ khách hàng có thể rút vốn và trả nợ làm nhiều lần nhưng
không được vượt quá hạn mức dư nợ đã thoả thuận với ngân hàng. Hồ sơ cho vay
Theo hạn mức tín dụng được lập một lần trong suốt thời gian của hạn mức tín dụng .
Mỗi lần rút vốn khách hàng chỉ cần lập giấy nhận nợ mà thơi. Thời gian duy trì hạn
mức tín dụng thông thường là một năm. Hết thời hạn hạn mức tín dụng ngân hàng sẽ
tiến hành đánh giá lại q trình vay vốn, nếu thấy vốn an tồn và hiệu quả, ngân hàng
có thể gia hạn hạn mức tín dụng.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng đối với các khách hàng
có nhu cầu vay vốn thường xuyên và vay vốn ngắn hạn. Phương thức cho vay này áp
dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn (thường xun) với ngân hàng, khách hàng
có vịng quay vốn lưu động cao.
- Phương thức cho vay theo dự án đầu tư
Phương thức này được áp dụng đối với khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đấu tư phục vụ đời sống. Ngân
7


hàng cùng khách hàng cùng kí hợp đồng tín dụng và thoả thuận mức vốn đầu tư duy trì
cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải
ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
- Cho vay hợp vốn.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do
Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn và các thoả thuận giữa
các tổ chức tham gia đồng tài trợ.
- Cho vay trả góp.
Phương thức này khi cho vay, Ngân hàng và khách hàng cùng thoả thuận số lãi tiền
vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho
vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
Khi cho vay theo phương này thì ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận trong

hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phịng thời hạn hiệu lực của tín dụng dự
phòng: ngân hàng cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng Việt Nam
đồng hoặc ngoại tệ. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng nếu khách hàng không sử
dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phịng, khách hàng vẫn phải trả phí
cam kết tính cho hạnn mức tín dụng dự phịng đó. Mức phí này phải được thoả thuận
giữa khách hàng và Ngân hàng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Ngân hàng cho vay sẽ chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động. Ngân hàng và khách hàng phải tuân thủ theo các quy định của ngân hàng
nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Là việc cho vay mà Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt quá số tiền có trên
8


tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định Ngân hàng và Nhà
nước

9


về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
* Phân loại căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình cho vay theo đó nghĩa vụ trả nợ của
chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ
vốn vay hoặc tài sản bảo đảm của bên thứ ba.
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các ngân hàng lựa chọn dựa trên
cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín nhiệm, uy tín trong

quan hệ vay vốn của khách hàng.
2. Những quy định pháp lý về hoạt động cho vay của NHTM
Những quy định pháp lý về cho vay là các quy định của luật pháp điều chỉnh các quan
hệ phát sinh giữa các chủ thể (ngân hàng và khách hàng) khi tham gia hoạt động cho
vay của ngân hàng. Những quy định này quy định tính chất, quy mơ, phạm vi giao
dịch trong hoạt động cho vay của ngân hàng, nó có vai trị rất lớn đối với trạng thái rủi
ro và an tồn trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.
* Nguyên tắc cho vay:
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên tắc cơ bản trong cho vay của ngân hàng bởi vì có sử dụng vốn vay đúng mục
đích thì khách hàng mới có thể đạt được lợi ích dự kiến tạo nguồn trả nợ cho ngân
hàng. Do vậy, ngân hàng phải thường xuyên giám sát về mục đích sử dụng vốn vay.
Nguyên tắc này nhằm hạn chế rủi ro đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng dùng
vốn vay để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm.
- Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động tín dụng của ngân hàng là “Đi vay
để phục vụ cho vay”. Đồng thời thực hiện nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh là
lấy thu bù chi và có lãi để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
10



×