Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

QUẢN TRỊ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.34 KB, 85 trang )

CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ THỜI GIAN
THỰC HIỆN DỰ ÁN
A. PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ GANTT
B. PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ PERT
C. PERT – THỜI GIAN
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ THỜI GIAN
THỰC HIỆN DỰ ÁN
A. PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ GANTT
1. Định nghĩa
2. Lịch sử sơ đồ Gantt
3. Nội dung phương pháp sơ đồ Gantt
4. Điểm cứu
5. Đặc điểm của phương pháp sơ đồ Gantt
1. ĐỊNH NGHĨA
Phương pháp sơ đồ Gantt là kỹ thuật quản
trị tiến trình và thời hạn của các công việc
trên hệ trục toạ độ 2 chiều.
Trục hoành biểu diễn thời gian thực hiện
hoạt động.
Trục tung biểu diễn trình tự tiến trình các
công việc.
2. Lịch sử sơ đồ Gantt

Xuất hiện từ năm 1915, Mang tên nhà
hoá học HENRY L.GANTT Hoa Kỳ

Đến ngày nay, phương pháp sơ đồ
Gantt đã trở thành công cụ quản trị tiến
trình hoạt động có hiệu quả, đơn giản và
phổ biến trong quản trị dự án.


3. Nội dung phương pháp sơ đồ Gantt
B1: Phân tích các công việc của dự án
B2: Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc
B3: Xác định độ dài thời gian từng công việc
B4: Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc
từng công việc
B5: Xây dựng Bảng phân tích công việc
B6: Vẽ sơ đồ Gantt
ST
T
TÊN CÔNG VIỆC

HIỆU
ĐỘ DÀI
(Ngày, Tháng…)
THỜI GIAN
BẮT ĐẦU
1 & & & &
2 & & & &
3 & & & &
4 & & & &
5 & & & &
6 & & & &
7 & & & &
8 & & & &
Độ dài thời gian
(Năm, Tháng, Tuần,
Ngày…)
Công việc
4. Điểm cứu

Ví Dụ 1
Giải
1. Bảng phân tích hoạt động
2. Vẽ sơ đồ Gantt
S
T
T
TÊN CÔNG VIỆC

HIỆU
ĐỘ DÀI
(Tháng)
THỜI GIAN
BẮT ĐẦU
1 San lắp mbằng A 1 Ngay từ đầu
2
Hoàn thành hợp đồng
cung ứng MMTB
B& 1&
Ngay từ đầu
&
3 Xây dựng nhà xưởng C& 6& &Sau A
4
Chờ MMTB về
D& 6&
&Sau B
5 Lắp đặt MMTB E& 4& &Sau C, D
6
Mắc điện, nước
F& 2&

&Sau C
7 Chạy thử máy và nghiệm thu G& 1& &Sau E, F
Tháng
CV
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
A
B
C
D
E
F
G
1
1
6
6
4
2
1
Tổng thời gian thực hiện: 12 tháng
5. Đặc điểm của phương pháp sơ đồ Gantt

Phương pháp sơ đồ Gantt cho biết
nhiệm vụ cụ thể của từng hoạt động, thứ
tự thực hiện các hoạt động, độ dài thực
hiện từng hoạt động, thời điểm bắt đầu
và kết thúc từng hoạt động.

Cho biết tổng thời gian cần thiết để
thực hiện dự án.

5.1 Ưu điểm
5. Đặc điểm của phương pháp sơ đồ Gantt

Phương pháp sơ đồ Gantt không cho
quản trị gia thấy mối quan hệ tương hỗ
giữa các hoạt động

Không hiển thị cho quản trị gia biết
cách để rút ngắn tổng thời gian thực hiện
dự án.
5.2 Tồn tại
B. PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ PERT
1. Định nghĩa
2. Lịch sử phương pháp sơ đồ PERT
3. Điều kiện áp dụng
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
5. Điểm cứu
6. Chú thích
1. ĐỊNH NGHĨA

Là phương pháp quản trị tiến trình và
thời hạn các hoạt động bằng sơ đồ mạng,
trong đó sự hoàn thành của hoạt động này
có quan hệ chặt chẽ tới sự hoàn thành của
hoạt động khác.
2. Lịch sử phương pháp sơ đồ PERT

Xuất hiện 1958, do Hải quân Hoa
Kỳ phát hiện ra nhằm quản trị dự án
chế tạo tàu ngầm nguyên tử mang

tên lửa POLARIS.
2. Lịch sử phương pháp sơ đồ PERT

Việc áp dụng sơ đồ PERT trong
quản trị dự án POLARIS đã cho khả
năng phối hợp chặt chẽ 3000 hoạt
động phức tạp trong dự án; đạt kết
quả khả quan là rút ngắn được thời
gian thực hiện dự án 2 năm.
2. Lịch sử phương pháp sơ đồ PERT

Từ đó, phương pháp sơ đồ PERT
đã trở thành một công cụ quản trị
hữu dụng, được áp dụng phổ biến
trong hành chính, quân sự và dân sự.
3. Điều kiện áp dụng

Dự án có sự phân chia các hoạt động rành
mạch và hợp lý.

Các hoạt động phải có thời gian thực hiện
cụ thể

Các hoạt động phải có thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc rõ ràng.

Dự án không bao hàm nhiều nhiệm vụ có
mối quan hệ ràng buộc quá phức tạp.
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
Ký Hiệu Tên gọi Ý Nghóa

Hoạt động
(Activity)
- 1 nhiệm vụ trong dự án
có thời điểm bắt đầu và
kết thúc.
- Hoạt động đòi hỏi hao
phí thời gian
- Biểu diễn bằng đường
mũi tên, chiều dài mũi tên
không giới hạn.
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
Ký Hiệu Tên gọi Ý Nghóa
Hoạt động
giả
(Dummy
Activity)
- 1 hoạt động không có
thực.
- Không làm hao phí thời
gian
- Cần dùng để duy trì mối
quan hệ duy nhất giữa các
hoạt động.
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
Ký Hiệu Tên gọi Ý Nghóa
Sự kiện
(Event)
- Thời điểm bắt đầu hoặc
kết thúc của 1 hoạt động.
- Mỗi dự án có thời điểm

bắt đầu và kết thúc nhất
đònh.
- Sự kiện còn gọi là “Nút”.
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
Ký Hiệu Tên gọi Ý Nghóa
Mạng lưới
(Network)
- Sự nối tiếp của tất cả
các hoạt động tuân theo
các yêu cầu đònh trước.
- Các sự kiện (Nút) nối với
nhau bằng đường mũi tên.
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
Ký Hiệu Tên gọi Ý Nghóa
Tiến trình
(Path)
- Bộ phận chia nhỏ xác
đònh của mạng nối tiếp,
bắt đầu với hoạt động
đầu tiên và kết thúc bởi
hoạt động cuối cùng.
- Giữa 2 nút chỉ có một
hoạt động duy nhất.
4. Biểu diễn một sơ đồ PERT
Ký Hiệu Tên gọi Ý Nghóa
Tiến trình
tới hạn
(Critical
Path)
- Tiến trình có tổng thời

gian dự tính hao phí cho
các hoạt động là nhiều
nhất.
- Thời gian của tiến trình
tới hạn chính là thời gian
bắt buộc cần có để hoàn
thành một dự án.

×