ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uê
́
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
̣c K
in
h
tê
́H
----
ho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT
Đ
ại
LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH TMVT XĂNG
ĐỖ TIỂU NI
Tr
ươ
̀n
g
DẦU VẠN LỢI
NIÊN KHÓA 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
in
h
tê
́H
uê
́
----
ho
̣c K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT
Đ
ại
LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH TMVT XĂNG
g
DẦU VẠN LỢI
Giáo viên hướng dẫn:
ươ
̀n
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Tiểu Ni
Ths.Lê Quang Trực
Lớp: K50B KDTM
Tr
Niên Khóa 2016 - 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
LỜI CẢM ƠN
Dưới sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của khoa Quản Trị Kinh Doanh và Trường
Đại Học Kinh Tế-Đại Học Huế đã tạo điều kiện cho tơi có thể làm tốt khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo – ThS. Lê Quang Trực, người đã
uê
́
hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt thời gian thực tập. Thầy đã hỗ trợ bằng
́H
cách chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm q báu trong q trình thực hiện đề tài.
Và cũng xin cảm ơn đến công ty TNHH TMVT xăng dầu Vạn Lợi đã tạo cho
tê
tơi có một môi trường làm việc, học tập tốt; cung cấp cho tơi những thơng tin cần thiết
và bổ ích trong bài luận tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành tốt bài luận
h
văn của mình. Đồng thời cảm ơn đến tất cả các anh/chị nhân viên trong cơng ty tuy có
in
rất nhiều cơng việc nhưng vẫn nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo rất nhiệt tình.
̣c K
Lần cuối tôi xin cảm ơn đến thư viện, doanh nghiệp, các bài luận đại học, cao
Sinh viên thực hiện
Đỗ Tiểu Ni
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
học đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi rất nhiều trong thời gian qua.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
i
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty Vạn Lợi:
Công ty TNHH TMVT xăng dầu Vạn Lợi
NPS (Net Promoter Score):
Chỉ số đo lường mức độ trung thành và thiện
cảm của khách hàng đối với sản phẩm/dịch
uê
́
vụ
Chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng
CES (Customer Effort Score):
Chỉ số nỗ lực của khách hàng
CHXD:
Cửa hàng xăng dầu
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
CSAT (Customer Satisfation Score):
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
ii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2. 1: Bảng số lượng nhân viên tại công ty Vạn Lợi ...........................................18
Bảng 2. 2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Vạn Lợi Petro từ năm 2016-2018.............23
uê
́
Bảng 2. 3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................25
Bảng 2. 4: Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha ................................................30
Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO của các nhân tố ảnh hưởng đến
́H
Bảng 2.5:
tê
sự hài lòng về chất lượng dịch vụ. .............................................................32
Bảng 2. 6: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
h
hàng về chất lượng dịch vụ. .......................................................................33
in
Bảng 2. 7: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO với nhân tố sự hài lòng về chất
̣c K
lượng dịch vụ .............................................................................................34
Bảng 2. 8: Kết quả phân tích EFA với nhân tố sự hài lòng về chất lượng dịch vụ.....35
ho
Bảng 2. 9: Thực trạng về mức độ tin cậy ....................................................................36
Bảng 2. 10: Thực trạng về mức độ đáp ứng ..................................................................37
Đ
ại
Bảng 2. 11: Thực trạng về năng lực phục vụ ................................................................38
Bảng 2. 12: Thực trạng về sự đồng cảm........................................................................38
Bảng 2. 13: Thực trạng về phương tiện vật chất hữu hình............................................39
Tr
ươ
̀n
g
Bảng 2. 14: Thực trạng sự hài lòng của khách hàng .....................................................40
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
iii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. 1: Các mơ hình đánh giá chất lượng............................................................................10
Hình 1.2: Mơ hình sự hài lịng của khách hàng........................................................................16
Hình 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công Ty TNHH TMVT Xăng Dầu Vạn Lợi.......................19
uê
́
Hình 2. 2: Sản lượng bán hàng qua các kênh phân phối giai đoạn 2016-2018 ........................20
Hình 2. 3: Doanh thu bán hàng giai đoạn 2015-2018...............................................................21
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
Hình 2. 4: Bảng giá xăng năm 2018 .........................................................................................22
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
iv
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................................iv
uê
́
MỤC LỤC ..............................................................................................................................v
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2.
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2
2.2
Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................2
h
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2
Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
in
3.1
̣c K
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................3
4.1
Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................................3
4.1.1
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ..............................................................3
4.1.2
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp................................................................3
4.2
Phương pháp thực hiện.............................................................................................3
4.2.1
Nghiên cứu định tính ........................................................................................3
4.2.2
Nghiên cứu định lượng .....................................................................................4
4.3
Xác định kích thước mẫu .........................................................................................4
4.4
Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu ..........................................................................5
Bố cục đề tài ...................................................................................................................7
g
5.
tê
Mục tiêu chung.........................................................................................................2
ho
4.
2.1
Đ
ại
3.
́H
1.
ươ
̀n
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ............................................................................................................8
Tr
1.1
Cơ sở lý thuyết về dịch vụ........................................................................................8
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ................................................................................................8
1.1.2
1.2
Đặc điểm của dịch vụ........................................................................................9
Chất lượng dịch vụ ...................................................................................................9
1.2.1
Khái niệm về chất lượng dịch vụ ......................................................................9
1.2.2
Đo lường chất lượng dịch vụ ..........................................................................10
1.3
Sự hài lòng của khách hàng....................................................................................12
1.3.1
Khái niệm sự hài lòng của khách hàng ...........................................................12
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
v
Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.3.2
1.4
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Đo lường sự hài lòng của khách hàng.............................................................13
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ...................14
1.5 Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bán
hàng tại công ty TNHH TMVT xăng dầu Vạn Lợi ..........................................................16
CHƯƠNG 2: NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TMVT......................................18
uê
́
XĂNG DẦU VẠN LỢI........................................................................................................18
Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH TMVT xăng dầu Vạn Lợi........................18
2.2
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................20
2.3
Đo lường chất lượng dịch vụ tại các cửa hàng xăng dầu Vạn Lợi PETRO ...........25
́H
2.1
Thông tin mẫu nghiên cứu ..............................................................................25
2.3.2
Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ..........................28
2.3.3
Đánh giá thang đo bằng nhân tố khám phá EFA ............................................32
h
tê
2.3.1
in
2.4 Thực trạng sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bán hàng tại
công ty TNHH TMVT xăng dầu Vạn Lợi ........................................................................35
Thực trạng về độ tin cậy .................................................................................36
2.4.2
Thực trạng về mức độ đáp ứng .......................................................................37
2.4.3
Thực trạng về năng lực phục vụ......................................................................37
2.4.4
Thực trạng về sự đồng cảm.............................................................................38
2.4.5
Thực trạng về phương tiện vật chất hữu hình .................................................39
2.4.6
Thực trạng về sự hài lịng của khách hàng .....................................................40
ho
Thực trạng chất lượng dịch vụ bán hàng tại các CHXD ........................................40
2.5.1
2.5.2
Đ
ại
2.5
̣c K
2.4.1
Ưu điểm ..........................................................................................................40
Nhược điểm và nguyên nhân ..........................................................................42
g
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................................42
Tr
ươ
̀n
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU
VẠN LỢI..............................................................................................................................43
3.1
Định hướng phát triển công ty Vạn Lợi Petro........................................................43
3.2
Định hướng phát triển hệ thống các cửa hàng xăng dầu Vạn Lợi Petro ................44
3.3
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ..................................................45
3.3.1
Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với độ tin cậy..........................................45
3.3.2
Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với mức độ đáp ứng ...............................46
3.3.3
Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với năng lực phục vụ..............................46
3.3.4
Giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với nhân tố phương tiện vật chất hữu hình
48
3.3.5
Giải pháp nâng cao mức độ đồng cảm............................................................49
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
vi
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................................49
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................50
1.
Kết luận ........................................................................................................................50
2.
Kiến nghị ......................................................................................................................51
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................52
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
vii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khách hàng được xem như là một tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy
việc làm hài lịng khách hàng là vô cùng quan trọng. Trong nền kinh tế hiện nay, sự
uê
́
cạnh tranh diễn ra gay gắt hơn giữa các công ty, không chỉ cạnh tranh về chất lượng
sản phẩm mà cịn cạnh tranh về dịch vụ chăm sóc khách hàng. Bởi một khi đã tạo
́H
được sự hài lòng của khách hàng họ sẽ góp phần quảng bá thương hiệu của doanh
nghiệp. Lúc này doanh nghiệp sẽ có thêm khách hàng trung thành, thêm được nhiều
tê
khách hàng mới và hơn nữa doanh nghiệp sẽ được nhiều khách hàng biết đến rộng
h
rãi hơn.
in
Công ty Vạn Lợi là doanh nghiệp kinh doanh trong ngành đặc thù đó là xăng
dầu. Hiện nay xăng dầu có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và có ảnh hưởng
̣c K
lớn đến kinh tế xã hội. Xăng dầu là nguồn nhiên liệu thiết yếu trong đời sống và sản
xuất của con người. Trong gần 20 năm qua, công ty đã tồn tại và không ngừng phát
ho
triển. Tuy nhiên trong địa bàn tỉnh hiện nay lại có thêm nhiều cơng ty xăng dầu khác
mở ra, vì vậy để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng tốt các nhu cầu của
khách hàng, vấn đề được đặc ra đối với cơng ty Vạn Lợi đó là nghiên cứu sự hài lòng
Đ
ại
của khách hàng, các nhân tố ảnh hưởng và đưa ra các giải pháp nâng cao sự hài lòng.
Để đáp ứng tốt sự hài lòng đó của khách hàng cơng ty của mình phải đầu tư
g
nhiều vào chất lượng dịch vụ chẳng hạn như: bán hàng, chăm sóc khách hàng, các dịch
ươ
̀n
vụ khác,.. Nó khơng những mang lại tính cạnh tranh với các doanh nghiệp khác mà
cịn mang lại hiệu quả kinh doanh cho cơng ty. Nhằm giải quyết được những vấn đề
cấp thiết mà công ty quan tâm đến hiện nay tôi đã quyết định chọn đề tài “ Đánh giá
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại CÔNG TY TNHH TMVT XĂNG
Tr
DẦU VẠN LỢI” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
1
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu này hướng đến mục tiêu chung là đánh giá sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ tại công ty, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
uê
́
dịch vụ của công ty trong thời gian tới.
́H
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài hướng đến ba mục tiêu cụ thể sau:
tê
- Hệ thống lại các cơ sở lý luận về sự hài lòng của khách hàng, đối với chất
lượng dịch vụ bán hàng tại công ty
h
- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ bán hàng
in
công ty.
̣c K
- Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện dịch vụ bán hàng tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ho
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ bán hàng và các yếu tố ảnh hưởng
Đ
ại
đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng.
- Đối tượng khảo sát là khách hàng và nhân viên tại cơng ty Xăng Dầu Vạn Lợi,
Huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi.
ươ
̀n
g
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sự hài lòng
Tr
của khách hàng qua chất lượng dịch vụ bán hàng tại công ty.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại 2 văn phòng đại diện ở Huyện
Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm cửa hàng xăng dầu Bình Thới và cửa hàng xăng
dầu Bình Trị.
- Về thời gian: Việc khảo xát được thực hiện từ ngày 01/11-20/11/2019.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
2
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
-
Dữ liệu được thu thập từ Công ty TNHH TMVT xăng dầu Vạn Lợi sau đó
và cao học.
Thu thập các dữ liệu về số lượng khách hàng trong 2 năm gần đây như thế
tê
-
uê
Thu thập từ các tài liệu trên internet, thư viện, các bài khóa luận của đại học
́H
-
́
sử dụng các mơ tả, so sánh, phân tích,… để tiến hành đánh giá.
in
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
h
nào, sự tiêu dùng của khách hàng như thế nào.
Nguồn dữ liệu này được thu thập trực tiếp từ việc khảo sát khách hàng mua
-
̣c K
hàng tại các cửa hàng của cây xăng trên địa bàn Huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi.
Đối với phỏng vấn khách hàng: Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, do
ho
những hạn chế của đề tài về mặt thời gian và chi phí cũng như khó khăn trong việc tiếp
cận khách hàng tại các cây xăng của công ty nên phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Đ
ại
Bằng cách này, tác giải tiến hành chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ
tiếp cận khách hàng. Qúa trình phỏng vấn được tiến hành liên tục cho đến khi thu được
mẫu cần thiết.
Đối với mỗi khách hàng vì thời gian khách hàng không được nhiều nên tác
g
-
ươ
̀n
giả xin phép 10 phút để có thể phỏng vấn khách hàng một cách khách quan và đạt độ
tin cậy cao.
4.2 Phương pháp thực hiện
Tr
4.2.1 Nghiên cứu định tính
Đối với phương pháp này cần thảo luận và phỏng vấn thử nhằm điều chỉnh sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bán hàng của công ty Xăng Dầu
Vạn Lợi. Được thực hiện theo 2 bước:
Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi về các thông tin cần thu thập được dựa trên mơ
hình lý thuyết và thảo luận với các nhân viên kinh doanh trong công ty cho phù hợp.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
3
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Bước 2: Tiến hành gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các khách hàng quen thuộc
tại cửa hàng có nhiều số lượng khách hàng nhất với n=10 khách hàng nhằm kiểm tra
mức độ hiểu câu hỏi của người được phỏng vấn và điều chỉnh các lỗi. Sau khi hoàn
thiện bảng câu hỏi sẽ đưa ra khảo sát khách hàng chính thức.
uê
́
4.2.2 Nghiên cứu định lượng
Tác giả thu thập thông tin bằng cách tiến hành hỏi trực tiếp các khách hàng đổ
́H
xăng tại 2 cửa hàng đã nêu trên của công ty trên đại bàn Huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng
Ngãi.
tê
Để đảm bảo kết quả chính xác cao và hiểu rõ khách hàng hơn tác giả đã chọn
h
phương pháp chọn mẫu xác xuất-phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đề tài sẽ lấy mẫu
in
dựa trên sự thuận lợi và dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng ở cửa hàng xăng dầu
mà người điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng. Nghiên cứu điều tra ở 2 cửa
4.3 Xác định kích thước mẫu
̣c K
hàng xăng dầu Bình Thới và cửa hàng xăng dầu Bình Trị.
ho
Tổng thể của nghiên cứu là khách hàng sử dụng dịch vụ tại các cửa hàng xăng
dầu. Phương pháp được sử dụng xác định cỡ mẫu theo trung bình. Đây là phương pháp
kinh phí.
Đ
ại
được sử dụng phổ biến bởi việc tính tốn khá đơn giản, tiết kiệm thời gian cũng như
ươ
̀n
g
Cơng thức tính cỡ mẫu:
Tr
Trong đó:
n=
×
: Phương sai
: Độ lệch chuẩn
n : Kích cỡ mẫu
e : Sai số mẫu cho phép
Với độ tin cậy mà nghiên cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng Z=1,96
Do dữ liệu được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép là
0,05.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
4
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Tiến hành điều tra thử với 30 mẫu bảng hỏi sau đó tiến hành xử lý SPSS, tính
được độ lệch chuẩn. Kết quả đạt được =0,307
n=
×
=
( ,
) ×( ,
( ,
)
)
=144,83 (mẫu)
Theo kinh nghiệm của nhà nghiên cứu Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
uê
́
Ngọc (Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – tập 2, trang 3, năm 2008, NXB Hồng
́H
Đức) phân tích số liệu, phân tích EFA,…Vậy với số mẫu là 145 nhưng sẽ phát ra 150
bảng hỏi để tránh các trường hợp sai sót.
tê
Phỏng vấn tại 2 cửa hàng xăng dầu Bình Thới và cửa hàng xăng dầu Bình Trị.
Mỗi cửa hàng phát 75 phiếu sau đó tiến hành điều tra khảo sát. Phỏng vấn trực tiếp các
h
khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại cửa hàng, thời gian khảo sát mỗi khách hàng
̣c K
4.4 Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu
in
khơng q 10 phút. Khảo sát trong thời gian sau 10h sáng và 5h chiều.
Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý trên phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
ho
Theo các quy trình sau:
1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.
Đ
ại
2. Tiến hành các bước xử lí phân tích dữ liệu.
Thống kê mơ tả frequency, phân tích thơng
Tr
ươ
̀n
g
tin mẫu nghiên cứu
Kiểm định cronbach’s alpha
Phân tích EFA
Phân tích kết quả xử lí số liệu
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
5
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Hình 1: Các bước xử lý và phân tích dữ liệu
Tiến hành kiểm định với độ tin cậy 95%
uê
Percent (phần trăm phù hợp) để lập bảng tần số mô tả mẫu nghiên cứu.
́
Bước 1: Thống kê mô tả: thống kê và lấy giá trị Frequency (tần suất), Valid
́H
Bước 2: Kiểm định độ tin cậy thang đo: Đánh giá bằng phương pháp nhất qn
nội tại thơng qua 2 hệ số đó là Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng.
tê
Hệ số Cronbach’s Alpha được qui định
h
Cronbach’s Alpha > 0,6 : Độ tin cậy đáng kể
in
0,7 < Cronbach’s Alpha < 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được
̣c K
0,8 < Cronbach’s Alpha < 1 : Thang đo đo lường tốt
Hệ số tương quan biến tổng càng cao thì lượng tương quan của biến này với
biến khác trong nhóm càng cao.
ho
Bước 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Được dùng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu qua đó xác định được các mối
Đ
ại
quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát.
Xem xét mối quan hệ giữa các biến thông qua 2 tiêu chí: Kiểm định Kaiser –
g
Meyer – Olkin và kiểm định Bartlett
ươ
̀n
Số lượng nhân tố được xác định qua 2 tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn Kaiser nhằm xác định số nhân tố được trích ra từ thang đo, nhân tố
nào kém quan trọng sẽ bị loại, giữ lãi các nhân tố quan trọng bằng cách xem giá trị
Tr
Eigenvalue ( Eigenvalue > 1 sẽ được giữ lại trong mô hình phân tích)
Tiêu chuẩn phương sai tích, Hair và cộng sự (2006) cho rằng: phân tích nhân tố
coi như là thích hợp nếu tổng phương sai trích >50%.
Factor loading: Hệ số tải nhân tố
Factor loading > 0,3 : xem như là đạt mức tối thiểu
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
6
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Factor loading > 0,4 : xem như là quan trọng
Factor loading >= 0,5: xem như là có ý nghĩa thực tiễn
Bước 4: Phân tích xử lý số liệu
nhận xét về tình hình sự hài lịng của khách hàng hiện tại tại Vạn Lợi Petro.
́
Sau khi đi phỏng vấn ta bắt đầu phân tích chạy số liệu spss và đưa ra những
́H
5. Bố cục đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
tê
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
h
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
in
hàng
̣c K
Chương 2: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
bán hàng của Công ty TNHH TMVT Vạn Lợi
Chương 3: Một số giải pháp nân cao sự hài lòng của khách hàng
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
7
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.1 Cơ sở lý thuyết về dịch vụ
uê
́
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Trong kinh doanh hiện nay, dịch vụ bao gồm các hoạt động trao đổi và cung
́H
ứng. Trong nền phát trển kinh tế và công nghệ 4.0 thì dịch vụ rất phong phú và đa
tê
dạng. Đã có rất nhiều các nhà khoa học đã đưa ra các khái niệm và định nghĩa về dịch
vụ.
h
Theo Từ Điển Tiếng Việt ( Hồng Phê, 2004), Dịch vụ là những cơng việc phục
in
vụ trực tiếp cho các nhu cầu của số đơng, có tổ chức và được trả cơng xứng đáng với
̣c K
cơng sức của mình.
Theo quan điểm của Philip Kotler và cộng sự (2006), Dịch vụ là mọi hoạt động
và kết quả đạt được mà bên này có thể cung cấp cho bên kia, và đa số là vơ hình,
ho
khơng dẫn đến quền sở hữu của một cái gì đó mà sản phẩm tạo ra có thể gắn hay
khơng gắn liền với một sản phẩm vật chất nào.
Đ
ại
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402:1999, Dịch vụ được tạo ra nhằm để đáp
ứng được các nhu cầu của khách hàng bằng cách tiếp xúc giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng. Dịch vụ bao gồm những công việc mà doanh nghiệp đã giới thiệu, mở rộng
g
và củng cố mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Các hoạt động đó được diễn ra trong
ươ
̀n
suốt quá trình khách hàng và nhà cung ứng tiếp xúc với nhau nhằm làm hài lòng khách
hàng.
Theo Cao Minh Nghĩa (2011), Dịch vụ là những lao động xã hội tạo ra các sản
Tr
phẩm dịch vụ mang tính vơ hình nó khơng làm chuyển quyền sở hữu nhằm đáp ứng
được các nhu cầu về sản xuất và cuộc sống đời thường của con người.
Đối với nền kinh tế hiện nay, dịch vụ đã được nhận thức rõ hơn về mức quan
trọng của nó. Một định nghĩa về dịch vụ cho rằng, Dịch vụ là bất kì những gì bạn có
thể mua và bán nhưng sẽ khơng bị mất đi. Đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về
dịch vụ theo các nghĩa rộng hay nghĩa hẹp.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
8
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là tất cả các hoạt động mà kết quả của nó mình khơng
thể cầm hay nắm được. Dịch vụ không chỉ diễn ra ở những nghành truuyền thống như:
du lịch, ngân hàng mà nó cịn diễn ra ở các lĩnh vực khác như: dịch vụ tư vấn, bảo vệ
môi trường.
uê
́
Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là thực hiện cơng việc cho một người nào đó hay cộng
đồng đạt được hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của con người.
́H
1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ
Theo Philip Kotler, Dịch vụ có 4 tính chất cơ bản (dẫn theo Tạ Thị Kiều An và
tê
cộng sự, 2010).
h
Tính vơ hình: Nó khơng tồn tại dưới dạng vật thể, khơng có hình dáng cụ thể
in
và không thể đong, đo, cân hay đếm được. Các hình thức được tồn tại đặc biệt của dịch
̣c K
vụ đó là thơng tin; dịch vụ hiện nay cịn được thể hiện như dịch vụ tư vấn, máy tính,…
Tính không thể tách rời: Việc sản xuất và tiêu thụ được diễn ra cùng một lúc
và gắn liền với nhau; nó khác với hàng hóa vật chất. Chính bản thân người tiêu dùng
ho
cũng tham gia vào hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ.
Tính khơng đồng nhất: Chất lượng dịch vụ là một trù rất khó để có thể đánh giá
Đ
ại
được theo một tiêu chuẩn nào đó. Thái độ của nhân viên cũng là yếu tố để tạo nên sự thành
công của dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Khách hàng sẽ là người quyết định
chất lượng dịch vụ tùy theo mức độ cảm nhận của họ. Đây là vấn đề quan trọng mà tất cả
g
các doanh nghiệp cần quan tâm nhằm nâng cao được chất lượng dịch vụ của mình.
ươ
̀n
Tính khơng tồn trữ: Dịch vụ khơng thể cất trữ, lưu giữ và cũng không thể nào
vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. Bởi thế dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Đối với
đặc tính này đòi hỏi doanh nghiệp phải biết nắm bắt để có thể xây dựng kế hoạch sản
Tr
xuất và tiêu dùng hiệu quả.
1.2 Chất lượng dịch vụ
1.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Theo Leisen và Vance (2001), chính chất lượng dịch vụ đã tạo được lợi thế
cạnh tranh nhờ vào các yếu riêng riêng biệt và đạt được hiệu quả. Chất lượng dịch vụ
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
9
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
đã có từ những năm 1980, khi đó các doanh nghiệp đã nhìn ra để có thể duy trì được
lợi thế cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh thì phải có một sản phẩm có chát
lượng.
Theo Svennson (2002), chất lượng dịch vụ được diễn ra trong quá trình tương
uê
́
tác giữa nhân viên cung cấp dịch vụ và khách hàng. Dịch vụ chỉ đạt chất lượng khi đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng, nhà cung cấp đã mang lại giá trị nhiều hơn khách
́H
hàng mong đợi và cao hơn chất lượng của các công ty khách cùng lĩnh vực.
Theo Gronroos ( 1984), đã khám phá ra rằng chất lượng lượng của dịch vụ sẽ bị
tê
ảnh hưởng bởi cảm nhận của khách hàng đang dùng dịch vụ đó. Nói ngắn gọn Ông
cho rằng chất lượng dịch vụ là kết quả trong suốt quá trình đánh giá, so sánh giữa kỳ
h
vọng của khách hàng về dịch vụ với thực tế mà khách hàng nhận được. Kỳ vọng xuất
in
phát từ những kinh nghiệm đã có sẵn, từ bạn bè giới thiệu hay là những thông tin từ
̣c K
nhà cung cấp đưa ra đã tạo cho khách hàng một sự mong đợi.
1.2.2 Đo lường chất lượng dịch vụ
ho
Chất lượng dịch vụ có mối quan hệ mật thiết với sự hài lòng của khách hàng
bởi nhờ vào dịch vụ tốt sẽ góp phần thúc đẩy doanh thu tăng, tăng được lợi thế cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả sản xuất và thu hút được nhiều khách hàng mới, giữ chân
Đ
ại
được các khách hàng hiện tại. Đối với sự cạnh tranh khốc liệt hiện nay việc nâng cao
chất lượng dịch vụ là rất quan trọng hiện nay. Chính vì thế, việc đo lường chất lượng
g
dịch vụ là việc khơng thể thiếu đối với các doanh nghiệp.
ươ
̀n
Mơ hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức
năng của Gronroor (1984)
Tr
Các mô hình đánh giá chất lượng
dịch vụ
Mơ hình khoảng cách chất lượng dịch vụ
của Parasuraman cùng cộng sự (1985)
Mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ dựa
trên kết quả thực hiện của Cronin và
Taylor (1992)
Hình 1. 1: Các mơ hình đánh giá chất lượng
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
10
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Việc đo lường trở nên khó khăn bởi nó có những đặc tính như: tính vơ hình,
tính khơng thể tách rời, tính khơng đồng nhất và tính khơng lưu trữ (Bateson, 1995).
uê
́
Parasuraman và cộng sự (1988) đã tiến hành nghiên cứu và phát triển thang đo gọi là
Thang đo SERVQUAL, thang đo đã được công nhận và được sử dụng ở nhiều loại
́H
hình dịch vụ khác nhau. Bao gồm: từ chăm sóc sức khỏe, phịng khám bệnh học cho
đến các trung tâm dạy học tại các trường kinh doanh (Babakus và Mangold, 1989;
tê
Bebok và Garg, 1995).
h
Mơ hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroor (1984), chất
in
lượng dịch vụ được so sánh bởi những giá trị mà khách hàng mong đợi và những gì
khách cảm nhận được khi sử dụng. Ba tiêu chí mà Gronroor sử dụng để đo lường đó
̣c K
là: Chất lượng kỹ thuật, Chất lượng chức năng và Hình ảnh.
Mơ hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman cùng cộng sự
ho
(1985), cho rằng Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự kỳ vọng và cảm nhận của
khách hàng khi dùng xong dịch vụ đó. Năm 1988, được đặt tên là mơ hình
SERVQUAL được sử dụng để đánh giá cảm nhận về chất lượng dịch vụ của khách
Đ
ại
hàng và rút bớt từ 10 đặc tính chất lượng dịch vụ cịn 5 đặc tính.
Mơ hình đánh giá chất lượng dịch vụ dựa trên kết quả thực hiện của Cronin
g
và Taylor (1992), chất lượng dịch vụ sẽ được đánh giá thông qua nhận thức mà
ươ
̀n
không đánh giá vào sự kì vọng của khách hàng, khơng có một trọng số nhất định
cho chất lượng dịch vụ. Đã đề xuất mơ hình SERVPERF giúp đơn giản hơn về việc
đánh giá chất lượng hiệu quả.
Tr
Mơ hình SERVPERF: Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
SERVPERF khác với SERVQUAL là nó chỉ đo lường cảm nhận của khách
hàng trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Các nhà nghiên cứu như: McAlexander và
cộng sự (1994), Brady và cộng sự (2002), Ham và cộng sự (1997); đã chứng minh
được bộ thang đo của SERVPERF tốt hơn bộ thang đo của SERVQUAL.
SVTH: Đỗ Tiểu Ni – K50B KDTM
11