Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.38 KB, 5 trang )
It is time for us to check in for our flight.
*It is time for us to check in for our flight.
Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “It’s time (for somebody) to do something” - đã
đến lúc một người làm việc gì đó.
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó)
It is time for us to check in for our flight.
2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong
câu:
It is time for us to check in for our flight.
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?
- “It is time” – Đã đến lúc. Ở đây “it”- nó; là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject
pronoun) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. Động từ “to be” tương ứng là
“is” – thì, là, ở. “time” – thời gian, lúc, thời điểm; trong trường hợp này là danh từ
không đếm được.
- “for us” – cho chúng ta; là giới từ. “us” – chúng tôi, chúng ta; là đại từ nhân
xưng tân ngữ giống như “me / you/ them/ him/ her/ it” . Trong cấu trúc trên cụm
từ “for us” có thể được lược bỏ.
- “check in” - làm thủ tục (nhận phòng ở khách sạn, lên máy bay ). “check” – là