TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC
***
TIỂU LUẬN HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG
Đềtài: “Cấutạocủa enzyme”
Hà Nội
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
NỘI DUNG........................................................................................................................4
I.
BẢN CHẤT HÓA HỌC CỦA ENZYME.............................................................4
II.
THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA ENZYME.....................................................5
2.1.
Enzyme một thành phần:................................................................................5
2.2.
Enzyme hai thành phần:..................................................................................6
III.
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME...............................................14
3.1.
Khái niệm:......................................................................................................14
3.2.
Đặc điểm:........................................................................................................14
IV.
TRUNG TÂM DỊ LẬP THỂ.............................................................................18
4.1.
Khái niệm:......................................................................................................18
4.2.
Đặc điểm của trung tâm dị lập thể:..............................................................19
V. CÁC DẠNG PHÂN TỬ CỦA ENZYME............................................................20
VI.
PHỨC HỢP MULTIENZYME........................................................................21
KẾT LUẬN.....................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................24
2
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngaybâygiờ,
bêntrongcơthểbạn.
khibạnđọcđiềunày,
Chúngxảy
cóhàngtỷphảnứnghóahọcxảy
ra
ra
vớitốcđộcựcnhanhbêntrongcáctếbào,
nhưngkhicácphảnứngnàyđượcxảy ratrongcácốngnghiệmtrongphịngthínghiệmthayvìcơthể,
chúngxảy
ra
vớitốcđộcủaốcsên. Điềugìgiảithíchsựkhácbiệtvềtốcđộnày? Cáctếbàocủachúng
màmộtốngnghiệmthiếu? Câutrảlờilà:
Enzyme!
ta
cógì,
Trongcơthểsống,
hầunhưkhơngcómộtqtrìnhhóahọcnàolạikhơngliênquanmậtthiếtđếncácqtrìnhsinhhọc
do
các
enzyme
xúctác.
Cóthểnóirằngsựsốnggắnliềnvới
cácđiềukiệncầnthiếtđểcácphảnứngsinhhóadiễn
ra
enzyme.Chúngtạo
nhanhchóngmặcdù
điềukiệnbìnhthườngvềnhiệtđộ,
ra
ở
ápsuất,
pH. Tênchungmàcácnhàhóahọcsửdụngchomộtthựcthểhóahọclàmtăngtốcđộphảnứnglàchất
xúctác. Enzyme làchấtxúctácsinhhọcđượchìnhthànhtrongtếbàodướidạnghợpchất protein
cócấutrúchóahọcrấtđặcthù.
Enzyme
trongcơthểsinhvậtvớichứcnăngxúctácchọnlọc,
đóngvaitrịđịnhhướngtấtcảmọiphảnứngxảy ra trongtếbào. Khi ở ngồitếbàonhiều enzyme
vẫncịnkhảnănghoạtđộngtươngtự. Nếukhơngcó enzyme, tếbàosẽbịtêliệt. Nên enzyme
giữvaitrịquantrọngtrongsựhơhấp,
di
chuyển,
phátâmcũngnhưduytrìsựhữuhiệucủahệmiễndịch.
suynghĩ,
Mộtsố
hành
vi,
enzyme
cóthểvơhiệuhóacáchóachấtđộcgây ra ungthư, hoặc do ơ nhiễmmơitrường, …
Nhưvậy,
enzyme
cókhảnăngvàhiệulựcxúctácrấtlớn,
cótínhđặchiệurấtcao.
Đểđảmbảochochứcnăngcủa enzyme làchấtxúctácsinhhọc, cấutạocủa enzyme phảirấttinh
vi phứctạp. Bàitiểuluậnnàychúng ta sẽlàmrõcấutạocủa enzyme.
3
NỘI DUNG
I.
BẢN CHẤT HĨA HỌC CỦA ENZYME
Cấutrúcprotein củaenzym
TIM.
TIM
là
mộtenzymcựckỳhiệuquảtrongqtrìnhchuyểnđổi đường thànhnănglượngchocơthể[1].
Từgầnmộtthếkỷtrướcđây,
cácnhàkhoahọcđãđổxơvàoviệcxácđịnhbảnchấthóahọccủa
enzyme. Cho đếnnay, cóthểnóirằng, ngồinhómnhỏphântử RNA cóhoạttínhxúctác,
tuyệtđạiđasố
enzyme
cóbảnchấtlàproteinvàsựthểhiệnhoạttínhxúctácphụthuộcvàocấutrúcbậc 1, 2, 3 và 4
củaphântửproteinvàtrạngtháitựnhiêncủachúng
[2].Thựcchấtbảnchấthóahọccủa
enzyme
chỉđượcxácđịnhđúngđắntừsau khi kếttinhđược enzyme. Enzyme đầutiênnhậnđược ở
dạngtinhthểlàureasecủađậutương (Summer, 1926), tiếptheo là pepsinvàtrypsin (Northrop
vàKunitz,
1930,
1931).
Sauđónhữngtácgiảkháccũngđãkếttinhđượcmộtsố
enzyme
khácvàcóđủbằngchứngxácnhậncáctinhthểproteinnhậnđượcchínhlàcác enzyme[3].
Kếtquảnghiêncứutínhchấthóalýcủa
enzyme
đãchothấy
enzyme
cótấtcảcácthuộctínhhóahọccủacácchấtprotein.
Tínhchấtxúctácphụthuộcvàocấutạocủaprotein.
Nếumột
enzyme
bịbiếntínhhayphântáchthànhnhữngtiểuđơnvịthìhoạttínhxúctácthườngbịmấtđi, tươngtự khi
bảnthânprotein
enzyme
bịphâncắtthànhnhữngaminoaxit.[3].
Phầnlớn
enzyme
códạnghạtnhưcácproteinhìnhhạt, tỷlệgiữatrụcdàivàtrụcngắncủaphântửvàokhoảng 1-2 hoặc
4-6.
4
Vềkhốilượngphântử
enzyme
cũngnhưcácproteinkháccókhốilượngphântửlớnkhoảng
12000 dalton đến 1000000 dalton hoặclớnhơn. Enzyme cókhốilượngphântử bé
nhấtlàribonuclease (12700 dalton), đasố enzyme cókhốilượngphântửtừ 20000 đến 90000
hoặcvàitrămnghìn Dalton [3].
Do kíchthướcphântửlớn, enzyme khơngđi qua đượcmàngbánthấm. Enzyme cóthểhịa
tan trongnước, trongdungdịchmuốilỗngnhưngkhơng tan trongdungmơikhơngphâncực.
Enzyme
khơngbềnvàdễdàngbịbiếntínhdướitácdụngcủanhiệtđộcao,
muốikimloạinặng
ở
nồngđộcao),
phầnlớn
enzyme
axithoặckiềmđặc,
bịmấtkhảnăngxúctác.
Mứcđộgiảmhoạttínhcủa enzyme tươngứngvớimứcđộbiếntínhcủaprotein.
Ngồi ra, mộtsốphântử RNA cịncóhoạttínhxúctácgiống enzyme, đượcgọichung là
ribozyme.
Do
chúngcócấutrúcmạchđơnnêncóthểtựcuộngậpthànhcấuhìnhkhơnggianđặctrưngđểxúctáchoặ
cchúngcóthểliênkếtvớiphântửnucleicacidhayproteinkhácđểhìnhthànhcấutrúckhơnggianđặc
trưng, phùhợpvớinhiệmvụxúctác. Mộtsố ribozyme tiêubiểulàthểtựcắtnối intron, ribozyme
của virus HIV ( gâybệnhviêm gan), viroid, …[1]
II.
THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA ENZYME
Cũngnhưprotein, enzyme cóthểlàproteinđơnloạigiảnhoặcproteinphứctạp. Trêncơsởđó,
xétvềcấutrúc, người ta phân enzyme thành 2 loại : enzyme đơngiản (mộtthànhphần) và
enzyme phứctạp (haithànhphần). Trườnghợp enzyme là mộtproteinđơngiảngọi là enzyme
mộtthànhphần.
Trườnghợp
enzyme
là
mộtproteinphứctạp(chiếm
60-70%)
nghĩalàngồiproteinđơngiảncịngắnthêmnhómkhơngphảiproteinnhưlipid, glucid… gọi là
enzyme haithànhphần.
II.1. Enzyme mộtthànhphần:
Trongphântửchỉchứamộtcấutử protein cònđượcgọilà “feron” hay “apoenzyme”.
Protein đượctạothànhtừmộtphântửhoặcmộtsốmạchpolypeptit, mỗimạchnhưvậychứacác
amino acid nốivớinhaubằngliênkếtpeptit. Tấtcảcác protein đượcxâydựngtừ 20 loại amino
5
acid
khácnhau.
Các
amino
acid
nàychứacáchợpchấtbéovịngthơmhoặcdịvịngcóítnhấtmộtnhóm amin vànhómcacboxyl.
Vídụ: Amilase, urease, pepxin, …
II.2. Enzyme haithànhphần:
Trongphântửngồi
protein
cịnphầnkhơngphải
protein
gọilànhómngoại(Cofactor).Loạinàythườnglànhữngchấthữucơđặchiệucóvaitrịthúcđẩyxúct
ác.
Ở
những
enzyme
đacấutử,
đóngvaitrịxúctácnhưngnếuthiếuthànhphầnthứhai
phần
apoenzyme
(cácchấthữucơđặchiệu)
thì
enzyme
khơngthểhoạtđộngđược. Chínhvìthếchấthữucơđặchiệunàycịnđượcgọilàchấtcộngtác.Vídụ:
Catalase, peroxidase; anhydrase cacbonic – mộtloại enzyme giúpduytrìđộ pH
củacơthểkhơngthểhoạtđộngtrừkhinóđượcgắnvàomột ion kẽm, …
Cofactor
cócấutrúcnhỏ,
khơngđượccấutạotừcác
acid
amin,
làmnhiệmvụvậnchuyểncácnguntử hay electron trongcácphảnứnghóahọcmà enzyme
củanóxúctác. Nhómngoạirấtđadạng, chia làmhailoại: nhómghépvà coenzyme.
Phầnkhơngphải protein của enzyme đượcgọilànhómghép (prosthetic group)
khinóliênkếtchặtchẽvớiphần
protein
của
enzyme
bằngliênkếtđồnghóatrị,
làthànhphầncốđịnhcủaphântửvàthamgiachuyểnhóahidro, điệntử.Vídụ: FMN,
FAD của dehydrogenase, PLP của aminotransferase, Hem của cytochrome.
Coenzyme
làphầnkhơngphải
trongtrườnghợpnógắnlỏnglẻovới
protein
apoenzyme,
của
dễtách
enzyme
ra
vànhậplại,
chạytừapoenzyemenàytới apoenzyme kiavàcóthểtồntạiđộclập [4].Vídụ: NAD+,
NADP+ củanhiềudehydrogenase. Coenzyme trựctiếpthamgiaphảnứngxúctác,
giữvaitrịquyếtđịnhkiểuphảnứngmà
apoenzyme
enzyme
đốivớicácyếutốgâybiếntính.
cótácdụngnângcaohoạttínhxúctáccủa
coenzyme
xúctácvàlàmtăngđộbềncủa
Cịn
apoenzyme
vàquyếtđịnhtínhđặchiệucủa
enzyme.
Tuynhiênsựphânbiệtnàychỉmangtínhchấttươngđối,
vìkhócóthểcómộttiêuchuẩnthậtrõràngnàođểphânbiệtgắnchặt
6
hay
khơnggắnchặt,
hơnnữanhữngnghiêncứugầnđâyđãthấyrằng, nhiều coenzyme cũngkếthợpvới apoenzyme
bằngliênkếtcộnghóatrị. Ngồi ra cácnhà khoa họccũngchothấy, trongthànhphầncủanhững
enzyme
cósựhiệndiệncủamộtsốkimloại.
Cáckimloạinàythườnglàmộttrongnhữngthànhphầncủachấthữucơđặchiệu.Vídụ,
tronghệ
enzyme cytochrome, catalase, peroxydase, sắt (Fe) gắnchặtvớinhân porphyrin.
Cáckimloạicótrongthànhphầncủa
Trongtrườnghợp
enzyme
đưacáckimloạitươngứngvàocác
enzyme
mấtkimloại,
enzyme,
Tínhchấtnàymangtínhchấtthuậnnghịch.
vẫnchưathựcsựlàmsángtỏ.
cóthểkimloạiđóngvaitrịliênkếtgữa
coenzyme,
thườngrấtdễtách
ra
khỏi
chúngsẽmấthoạttính.
hoạttính
enzyme
enzyme.
Khi
lạiđượckhơiphục.
Vaitrịcủakimloạitronghoạtđộngcủa
Tuynhiêncácnhà
enzyme
vàcơchất,
ta
enzyme
khoa
họccũngchorằng,
liênkếtgiữa
apoenzyme
thamgiatrựctiếpvàoqtrìnhvậnchuyểnđiệntử,
và
nhưvaitrịcủasắttrong
cytochrome vàperoxidase [5].
II.3. Cấutrúccủa cofactor
Các
cofactor
cóbảnchấthóahọckhácnhau;
phântửthườngchứadịvịng.
làphầntrựctiếpthamgiaphảnứnghoặccóchứcnăngnhậnbiếtcácđạiphântử.
Nhiều
Cofactor
cofactor
làdẫnxuấtcủacác vitamin tan trongnướcvàphầnlớnthườngchứa phosphate trongnucleotid
[4].
II.3.1. Cofactor củacác oxidoreductase
NAD+ (Nicotinamid-Adenine-Dinucleotid)
NADP+ (Nicotinamid-Adenine-Dinucleotid-Phosphate)
Chúnglàdẫnxuấtcủavitamin PP (nicotinamid, niacin). NAD+ và NADP+ là
dẫnxuấtcủakhoảng 250 dehydrogenase.
7
Cơchếhoạtđộng:
Dạngoxihóa
Dạngkhử
Trongqtrìnhoxihóakhử,
nhânnicotinamidtrựctiếpthamgiaphảnứng,
C4củanhâncókhảnăngnhườnghoặcnhậnmộtnguntử hydro.
Trongphảnứng 1 nguntử hydro củacơchấtgắnlênnhânnicotinamid, 1 nguntử hydro
nằmtrongmơitrườngdướidạng proton [6].
FMN: Flavin mononucleotide
FAD: Flavin – Adenine – Dinucleotid
Chúnglàdẫnxuấtcủavitamin B2 (Riboflavin). FMN và FAD liênkếtchặtvới apoenzyme,
tạothànhflavoprotein.
Dạngoxihóa
(FAD,
lõihoạtđộnglàvịngisoalloxasine.
8
FMN)
cómàuvàng,
Cơchếhoạtđộng:
FMN và FAD đềucónhân Flavin lànơitrựctiếpthamgiaphảnứng oxy hóakhử.
9
Lipoate (6,8 dithioctanate)
Dạng OXH
DạngKhử
Coenzyme Q
-
Thamgiavậnchuyểnhidrovàlàthànhviêncủachuỗihơhấptếbào (trong ty thể).
-
CónhiềuloạiCoEQtùythuộcvàomạchnhánh (gốcterpen) dài hay ngắn (có n
gốcterpenkhácnhau n=10, n=9, n=8, n=7, n=6)
-
CoE Q10 thườngcó ở độngvậtcóvú (n=10)
-
CácCoEnàylànhững
coenzyme
oxy
CoEnàyhoạtđộngđượclànhờsựbiếnđổigiữaquinonvà quinol [6]
10
hóakhử.
Dạngquinon hay dạngoxihóa
Dạngkhử hay hydroquinon
Hem
Nhómghépcủa oxidoreductase (catalase, peroxidase, các cytochrome) vậnchuyển
electron
Hemoglobin
Heme
11
II.3.2. Cofactor củacác transferase
ATP (adenosine triphosphate): cofactor củacác transferase cótênlà kinase
TPP (thiaminepyrophosphate)
Làdẫnxuấtcủa
vitamin
B1,
Phầnthamgiaphảnứnglàvịngthiazol,
vịng
pyrimidine
vịng
làmnhiệmvụgắnvới apoenzyme.
PLP (pyridoxalphosphate)
12
gắnvớithiazolnhờcầu
pyrimidine
vànhóm
–CH2-.
diphosphate
Là
dẫnxuấtcủavitamin
B6.
Nhómghépcủa
transaminase
–
chuyển
amin
vàdecarboxylase – khửcarboxylchoacid amin. Ngồi NAD(P+), PLP làcofactorthứ 3
cónhân
pyridine.
Thànhphầncấutạocủapyrimidincónhómaldehyde-
nhómbàylàbộphậntrựctiếphoạtđộngcủaCoE.
Coenzyme A, CoASH (coenzyme acyl hóa)
Vậnchuyển acyl, acyl đượcgắnvàonhóm thiol (-SH) nhờliênkết thioester
13
III.
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME
III.1. Kháiniệm:
Enzyme
là
proteinđặcbiệt.Ngồicấutrúcgiốngnhưcấutrúcbìnhthườngcủaprotein,
enzyme
cịncócấutrúcrấtđặcbiệtliênquanđếnhoạttínhxúctáccủa
enzyme.Khơngphảitồnbộcácphầncủa enzyme đềuthamgiavàohoạtđộngxúctác, mà có một
phần nhỏ của phân tử enzyme chứa các nhóm chức trực tiếp kết hợp với cơ chất (chất
phản ứng bị chuyển hóa dưới tác dụng của enzyme) tham gia trực tiếp trong việc hình
thành, cắt đứt các liên kết vv, … để tạo thành sản phẩm phản ứng gọi là trung tâm hoạt
động (TTHĐ) của enzyme. Từ các kết quả nghiên cứu về bản chất hóa học và cơ chế tác
động của trung tâm hoạt động, chúng ta có một số nhận xét chung về trung tâm hoạt động
như sau:
-
Là bộ phận dùng để liên kết với cơ chất
-
Chỉ chiếm tỷ lệ rất bé so với thể tích tồn bộ của enzyme, nằm trong “túi” hoặc
trong “khe”, ở gần bề mặt phân tử
-
Gồm các nhóm chức của amino acid ngồi ra có thể có các ion kim loại và các
nhóm chức của các coenzyme (enzyme đa cấu tử) [7]
Phần cịn lại đóng vai trị như một cái khung, giữ cho cấu trúc khơng gian thích hợp
với khả năng xúc tác. Nếu bị tác động bởi các điều kiện bên ngoài như nhiệt độ, pH, nồng
độ các chất, bộ khung này sẽ biến đổi cấu trúc khơng gian. Từ đó làm thay đổi sâu sắc
hoạt tính hoạt tính enzyme. Phần của phân tử enzyme khơng có liên quan đến hoạt tính
enzyme, nếu bị tác động, bị mất đi hoặc bị biến đổi sẽ hồn tồn khơng ảnh hưởng đến
hoạt tính enzyme [8].
III.2. Đặcđiểm:
Trungtâmhoạtđộngcódạng khehởbachiều bao
từcácdưlượngkhácnhaucủachuỗiaxit
amin
gồmcácaxit
amin
chính. Cácaxit
amin
đóngmộtvaitrịquantrọngtrongtínhđặchiệuliênkếtcủavịtríhoạtđộngthườngkhơngliềnkềvớin
14
hautrongcấutrúcchính, nhưngtạothànhvịtríhoạtđộng do kếtquảcủaviệctạocấutrúcbậc3, bậc
4.
Trong
enzyme
mộtthànhphần,
các
acid
amintạo
ra
trungtâmhoạtđộngthườngphânbốtrênnhữngphầnkhácnhaucủamạchpolypeptit
(cấutrúccấpmột) nhưngthựctếchuỗipolypeptitcủa enzyme tồntại ở trạngtháikhơnggian
(cấutrúccấpbavàcấpbốn), nêncác amino acid nàythườngnằmkềnhautrongkhơnggian,
đượcđịnhhướngxácđịnhtrongkhơnggiancáchnhaunhữngkhoảngcáchnhấtđịnhsaochochúngc
óthểtươngtácvớinhautrongqtrìnhxúctáctạothànhtrungtâmhoạtđộng.
Sựkếthợpcủacácnhómchứccủacác acid amin thườnggặplànhóm –SH của cysteine, -OH
của serine, thereoninevàtyrosine, ε-NH2 của lysine, -COOH của glutamic, aspatic, vịng
imidazole của histidine, indolcủa tryptophan, nhóm guanidine của arginine.
Vídụ: Trungtâmhoạtđộngcủaα– chymotrypsin bao gồmnhóm hydroxyl của Ser – 195,
imidazole
của
His
–
57
vànhómcacboxylcủa
Asp
–
102.
Cácgốcnày
ở
kháxanhautrongchuỗi polypeptide nhưnggiữacácnhómchứcnăngcủachúngchỉcáchnhau 2,8
– 3,0Ao.
Trong enzyme haithànhphần, TTHĐ cũngnhưtrên, cácnhómchứccủa amino acid
thamgiatạothành
TTHĐ
liênkếtvớinhaubằngliênkết
hydro.
Ngồi
ra
trongtrungtâmhoạtđộngloạinàycịncósựthamgiacủa coenzyme vàcóthểcả ion kimloạinhư
Ca, Zn2+ (Cacboxypeptidase A), Cu+ (Ascorbatoxydase, Phenolxydase), …Các ion
kimloạicómặttrongtrungtâmhoạtđộngcủa enzyme cóvaitrịxúctácrấtlớn.
Mỗimột enzyme thườngcómộttrungtâmhoạtđộng. Tuynhiêncũngcónhững enzyme
cóhaitrungtâmhoạtđộng
(alcohol
hydrogenase
củagan),
thâmchícó
enzyme
trungtâmhoạtđộngcủa
enzyme,
cótớibốntrungtâmhoạtđộng (alcohol dehydrogenase củanấm men).
Cấutrúckhơnggiancủa
thamgiavàoqtrìnhxúctác
enzyme
bao
đãtạo
gồmcác
ra
amino
acid
thamgiaxúctác,
các
ion
kimloạivànhómchứccủa coenzyme. Vậytrungtâmhoạtđộngcủa enzyme hoạtđộngnhưnào?
15
Hoạtđộngcủatrungtâmhoạtđộngcóliênquanđếncơchất.
DướiđâylàmộtsốmơhìnhTTHĐ của enzyme:
Mơhình Fischer
Người
ta
nhậnthấy,
cơchất
(substrate)
đặchiệuđểthamgiaphảnứngđặctrưngtươngứng.Chínhvìthế,
sẽliênkếtvới
enzyme
mỗiloại
enzyme
chỉcóthểthamgiaxúctácphảnứngchomộtloạicơchấtnhấtđịnh.Vídụ: đường sucrose chỉcóthể
do enzyme sucrase xúctácthủyphânthànhhai monosaccharide tươngứnglàđường glucose
vàđường fructose; hay chấttruyền tin trunggian acetylcholine bịphânhủybởi enzyme
acetylcholinesterase đểtạothành acetyl và choline…
Đểgiảithíchchosựđặchiệunày,
đềxuấtvàonăm
1894.
Enzyme
mơhình khóavàchìakhóa đãđược
cóvaitrịgiống
vịtríliênkếtcócấutrúcđặchiệumàchỉcócơchấtđặchiệu
cócấutrúckhơnggiankhớpvớimiềnhoạtđộngcủa
16
“ổ
khóa”
(đóngvaitrị
Emil
thểhiện
Fischer
qua
“chìakhóa”)
enzyme. Khóavàchìakhóalàmơhìnhsaochotrungtâmhoạtđộngcủa
enzyme
phùhợpvớicơchấtkhơngcầnthayđổicấutrúccủa enzyme saukhi enzyme liênkếtvớicơchất.
Thuyếtnàycóthểgiảithíchđượctínhđặchiệucủaenzyme
nhưngkhơngthểgiảithíchđượcsựổnđịnhtrạngtháichuyểntiếpmà enzyme cóđược.
MơhìnhKoshland
Vìvậy,năm
1958Koshlandđãđềxuấtgiảthuyếtbổ
sung
chomơhình
Ơngchorằngcấutrúccủa
Fischer.
enzyme
linhhoạtvàđặcbiệtvùngtrungtâmhoạtđộnglàrấtmềmdẻovàlinhhoạt,
cácnhómchứcnăngcủatrungtâmhoạtđộngcủa enzyme tự do chưa ở tưthếsẵnsànghoạtđộng,
khitiếpxúcvớicơchất, cácnhómchứcnăng ở trongphầntrungtâmhoạtđộngcủaphântử enzyme
thayđổivịtrítrongkhơnggian,
tạothànhhìnhthểkhớpvớihìnhthểcủacơchất.
Do
đó,
cơchấtcóthểliênkếtvới enzyme saochohoạtđộngxúctácdiễn ra hiệuquảnhất.Cũngvìvậy,
người ta gọimơhìnhnàylàmơhình “tiếpxúccảmứng” hoặc “khớpcảmứng”.
17
Đơikhi, phântửcơchấtcóbiếnđổinhẹvềcấutrúcđểtănghiệuquảxúctácnhưtrongtrườnghợp
glycoside hydrolase.
Liênkếttrongtrungtâmhoạtđộngliênquanđếnliênkết
hydro,
tươngtáckỵnướcvàliênkếtcộnghóatrịkịpthời.
TTHĐđanghoạtđộngsauđósẽổnđịnhtrạngtháichuyểntiếptrunggianđểgiảmnănglượngkíchho
ạt. Nhưngchấttrunggianrấtcóthểkhơngổnđịnh,
chophép
enzyme
giảiphóngcơchấtvàtrởvềtrạngtháikhơngliênkết.
Mơhìnhnàyđịihỏinănglượngđểthayđổihìnhdạngcủacơchất. Mộtkhihìnhdạngđượcth
ayđổi,
cơchấtkhơngliênkếtvới
enzyme,
cuốicùngsẽthayđổihìnhdạngcủa
enzyme. Mộtkhíacạnhquantrọngcủamơhìnhnàylànólàmtănglượngnănglượngtự do.
Cáccơchấtkếthợpvớitrungtâmhoạtđộngtạophứchợpenzym-cơchất (ES):
E + S → ES → E + P
S:cơchất
P:sảnphẩm
Giữacơchấtvàtrungtâmhoạtđộngtạothànhnhiềutươngtácyếu,
do
đócóthểdễdàngbịcắtđứttrongqtrìnhphảnứngđểgiảiphóng enzyme vàsảnphẩmphảnứng.
Trungtâmhoạtđộngcủacác
enzyme
cócấutrúcbậc
cóthểnằmtrênmộtphầndướiđơnvịhoặc
4
bao
gồmcácnhómchứcnăngthuộccácphầndướiđơnvịkhácnhau.
Trungtâmhoạtđộnglàmiền
protein
quantrọngnhấtđốivới
enzyme.
Nếuxuấthiệnđộtbiếnsainghĩa, vơ nghĩa, lệch khung đọc mở,... ở những triplet mã hóa cho
amino acid nằm ở vùng này thì có khả năng cao enzyme bị mất chức năng.
IV.
TRUNG TÂM DỊ LẬP THỂ
IV.1. Kháiniệm:
18
Trong phân tử enzyme ngồi trung tâm hoạt động cịn một số vị trí khác có thể tương
tác với các chất khác gọi là trung tâm alosteri (trung tâm dị lập thể hay trung tâm điều
hòa). Các chất kết hợp vào trung tâm này gọi là các chất điều hòa alosteric. Khi các chất
này kết hợp với enzyme làm thay đổi cấu trúc không gian của phân tử enzyme, của TTHĐ
do đó làm thay đổi hoạt độ xúc tác của enzyme. Nếu làm tăng hoạt độ gọi là chất điều hòa
dương, nếu làm giảm hoạt độ gọi là chất điều hòa âm. Điều đáng lưu ý là các chất điều
hòa này kết hợp với enzyme nhưng khơng bị chuyển hóa dưới tác dụng của enzyme mà
nó kết hợp.
Nguồn: />IV.2. Đặcđiểmcủatrungtâmdịlậpthể:
Hầu hết các enzyme alosteric là các protein có cấu trúc bậc 4, trong phân tử thường có
2 hay một số trung tâm hoạt động, có thể kết hợp với 2 hay một số phân tử cơ chất, cơ
chất có thể thực hiện chức năng của chất điều hòa – điều hịa homotropic (đồng hợp). Các
chất điều hịa có cấu trúc khác cơ chất – điều hịa heterotropic (dị hợp).
Thơng thường các enzyme alosteric được điều hòa theo kiểu kết hợp vừa homotropic
và heterotropic.
19
Ví dụ: Hoạt tính của các enzyme điều khiển đóng vai trị mấu chốt trong các q trình
trao đổi được điều khiển bởi các chất gây hiệu ứng dị lập thể.
V.
CÁC DẠNG PHÂN TỬ CỦA ENZYME
Trong cấu trúc phân tử của enzyme, tính chất tinh vi và phức tạp khơng chỉ giới hạn ở
phạm vi từng phân tử, từ thành phần cấu tạo và các bậc cấu trúc cho đến cấu tạo của trung
tâm hoạt động cùng với vai trò của các nhóm chức năng mà cịn thể hiện ở tính đa dạng
của các phân tử enzyme. Tính đa dạng của nhiều enzyme khác nhau đã được phát hiện ở
các cơ thể sống khác nhau từ người, động vật, thực vật đến vi sinh vật. Người ta thấy rằng
có những enzyme xúc tác cùng một phản ứng hóa học và có cùng tính đặc hiệu cơ chất
nhưng có nguồn gốc khác nhau nên thể hiện nhiều tính chất khác nhau. Aldolase có nguồn
gốc từ nấm men có nhiều tính chất khác với aldolase của mô động vật; pepsin, trypsin,
chymotrypsin, xanthin - oxydase và lysozyme cũng có những dạng phân tử khác nhau.
Nhiều enzyme tương tự nhau thu được từ cùng một loại mơ nhưng của những lồi khác
nhau cũng có những tính chất khác biệt nhau: α - amylase của dịch nước bọt và dịch tụy
của người thì giống nhau, nhưng chúng khác với α - amylase thu được từ tụy lợn về độ
hịa tan, về pH thích hợp và một số tính chất khác. Những enzyme có nguồn gốc từ những
mơ khác nhau của cùng một lồi, tuy xúc tác cùng một loại phản ứng hóa học, nhưng
khác nhau rất rõ rệt về tính đặc hiệu cơ chất như trường hợp của những cholinesterase.
Các enzyme xúc tác những phản ứng chuyển hóa giống nhau trong các tế bào của nhiều
mơ khác nhau có tính chất đặc hiệu cơ quan, ví dụ lactat dehydrogenase của cơ tim và cơ
xương khác nhau rõ rệt về tốc độ di chuyển điện di và nhiều tính chất khác. Ngay trong
một mơ hay một cơ quan, cũng tồn tại những dạng phân tử khác nhau: trong cơ tim ít nhất
cũng có hai dạng phân tử của lactat dehydrogenase có tốc độ di chuyển điện di khác nhau,
từ nấm men có thể tách ra được bốn dạng phân tử của phosphoglyceraldehyde
dehydrogenase. Trong một tế bào, một enzyme nào đó cũng có thể có những dạng phân tử
khác nhau tồn tại trong các bộ phần khác nhau của tế bào, ví dụ aspartat aminotransferase
có dạng phân tử trong ty lạp thể khác với dạng phân tử của enzyme này ở bào tương.
20