Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài tập nhóm Phân tích chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.87 KB, 17 trang )

T

U
TA
IL
IE
U
H

O
M

U
H

U

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O


H

M

TA
IL

IE
U

TA

H
U
ST

.C

O

M

IL
IE
U
H
U




M

ST
.C
O

Viện kinh tế - quản lý

BÀI TẬP LỚN

IL

IE

BỘ MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

C

O

M

TA

Đề tài: Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần bánh
kẹo Hải Hà

U

ST

.

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Quang Chương

H
U

M
O
.C
ST

U

H

U

M

O
C
ST
.
U
H

Hà Nội, năm 2021

MSSV

20192289
20192297
20192285
20192303

IE

Họ và tên
Đinh Trà My
Nguyễn Thị Tấm
Hồng Thị Mai
Trần Lê Thành

TA

STT
1
2
3
4

TA
IL

IL

IE

Thành viên nhóm


IE
U

ST

.C

O

M

Mã lớp: 130326

U

H

U

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

0


T

U
TA
IL
IE

U
H

O
M

ST
.C
O

M

Mục lục

Phần I: Cơ sở lý thuyết chiến lược kinh doanh, chiến lược thành phần. ...........2
Khái niệm .................................................................................................................................. 2
Vai trò ....................................................................................................................................... 2

3.

Cách thức xây dựng chiến lược......................................................................................................... 3

3.2.

Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp.......................................................................... 3

3.3.

Phân tích mơi trường bên trong của doanh nghiệp ................................................................... 3


3.4.

Xây dựng chiến lược ................................................................................................................. 3

3.5.

Triển khai thực hiện chiến lược ................................................................................................ 4

3.6.

Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện ........................................................................................ 4

3.7.

Hoạt động triển khai.................................................................................................................. 4

3.8.

Kiểm tra và Đánh giá ................................................................................................................. 4

U

Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp ................................... 3

U

ST
.

C


TA
IL
IE
U

O

M

3.1.

U
H

TA
IL

TA

Nội dung............................................................................................................................................ 2

IE
U

2.

H

H

U
ST

.C

1.2.

M

1.1.

IL
IE
U
H
U

Khái niệm, vai trò ............................................................................................................................. 2

O

1.

TA

IL

Giới thiệu về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ............................................................................... 6
Giới thiệu khái quát ................................................................................................................... 6


2.2.

Lịch sử hình thành phát triển .................................................................................................... 6

2.3.

Phân tích CLKD/CLTP của cơng ty bánh kẹo Hải Hà.............................................................. 7

ST
.

C

O

M

2.1.

Phân tích chiến lược .......................................................................................................... 7

2.3.2.

Báo cáo tài chính của cơng ty Hải Hà 2020 ...................................................................... 8

2.3.3.

Bài học kinh nghiệm ....................................................................................................... 13

IE


U

H

U

2.3.1.

IE
U

U
IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H


M

U

ST

.C

U

O

H

M

TA

IL

Phần III: Kết luận ..................................................................................................15

U

ST

.C

O


M

2.

IE

Phần II: Phân tích chiến lược kinh doanh của HAIHACO .................................6

1


M

ST
.C
O

1. Khái niệm, vai trò
1.1. Khái niệm

Vai trò

U

Cung cấp cho doanh nghiệp một phương hướng kinh doanh cụ thể, có hiệu quả, làm
kim chỉ nam cho mọi hoạt động chức năng của doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp phát
huy được lợi thế cạnh tranh, tăng cường sức mạnh cho doanh nghiệp, phát triển thêm thị
phần.

H


TA
IL
IE
U

O

M

TA
IL

IE
U

1.2.

TA

H
U
ST

.C

O

M


IL
IE
U
H
U

Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát: xác định các mục tiêu dài hạn,
cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các chính sách điều
hành việc thu thập, sử dụng và bố trí các nguồn lực, để đạt được các mục tiêu cụ thể, là
tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và giành được các lợi thế bền vững đối với các đối
thủ cạnh tranh khác. Vậy chiến lược là phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn.

U

ST
.

C

Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được những bất trắc rủi ro đến mức thấp nhất, tạo điều
kiện chi doanh nghiệp kinh doanh ổn định lâu dài và phát triển không ngừng.

IE

U
H

Giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp
chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe doạ.


M

TA

IL

Tạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp để đề ra các quyết định phù hợp với sự
biến động của thị trường.

C

O

Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp.

ST
.
H

U

Tổ chức của chúng ta đang ở đâu? Xác định được tình trạng hiện tại của tổ chức so
với nhưng tổ chức khác. Vị thế của tổ chức càng cao thì chiến lược ta đưa ra cho tổ
chức càng phải chi tiết, vĩ mô hơn để đem lại kết qủa xứng tầm với cái vị thế đó và
ngược lại.
Chúng ta muốn đi đến đâu? Nói cách khác, là kết quả mà tổ chức mong muốn đạt
được sau khi kết thúc chiến lược đó.
Làm cách nào để đạt được mục tiêu cần đến? Đây là những phương hướng, biện
pháp trong chiến lược mà tổ chức cần thực hiện để đạt được mục tiêu trên hay đi
được đến cái đích mà tổ chức đã đề ra.


U

M
O
.C

ST

H

U

H
U
IE

ST
.

C

O

Trong một tổ chức, chiến lược có thể tiến hành ở 3 cấp cơ bản:

TA
IL

-


M

-

TA

IL

IE

-

IE
U

U

U

Chiến lược giải quyết 3 vấn đề:

ST

.C

O

M


2. Nội dung

U

H

T

U
TA
IL
IE
U
H

O
M

Phần I: Cơ sở lý thuyết chiến lược kinh doanh, chiến lược thành phần.

2


T

U
TA
IL
IE
U

H

O
M

M

ST
.C
O

IL
IE
U
H
U

M

O

.C

H

TA
IL
IE
U


O

M

U

TA

H
U
ST
IE
U

TA
IL

U

ST
.

C

Tầm nhìn: là thơng điệp cụ thể hóa sứ mệnh thành một mục tiêu tổng quát, tạo niềm tin
vào tương lai của doanh nghiệp.

U
H


Sứ mệnh: nêu rõ lý do tồn tại của doanh nghiệp và chỉ ra các việc cần làm.

IL

IE

Mục tiêu chiến lược: chỉ rõ những nhiệm vụ của doanh nghiệp, những gì mà doanh
nghiệp hy vọng sẽ đạt được trong phạm vi dài hạn và trung hạn.
Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp

M

TA

3.2.

U

ST
.

C

O

Mục tiêu của phân tích mơi trường bên ngồi là nhận thức các cơ hội và nguy cơ từ mơi
trường bên ngồi của tổ chức. Bao gồm việc phân tích mơi trường vĩ mơ và môi trường
ngành mà doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh. Việc đánh giá mơi trường ngành
cũng có ý nghĩa là đánh giá các tác động của tồn cầu hóa đến phạm vi của ngành, xem
ngành đó cơ những lợi thế gì.


U

H

M

IE

Phân tích mơi trường bên trong của doanh nghiệp

IL

3.3.

H

M

Xây dựng chiến lược

U

O

3.4.

U

ST


.C

O

M

TA

Phân tích bên trong nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Chúng ta
xác định cách thức công ty đạt đến lợi thế cạnh tranh, vai trò của các năng lực khác biệt,
các nguồn lực và khả năng tạo dựng và duy trì bền vững lợi thế cạnh tranh cho cơng ty. Từ
đó u cầu công ty phải đạt được một cách vượt trội về hiệu quả, chất lượng, cải tiến và
trách nhiệm với khách hàng.

IE

TA
IL

H

U

ST
.

C

Xây dựng chiến lược xác định các phương án chiến lược ứng với các điểm mạnh, điểm

yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp

IE
U

O
.C
ST

U

H

U

- Chiến lược cấp công ty: Chiến lược cấp công ty xác định các hoạt động kinh doanh
mà trong đó cơng sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh
đó trong dài hạn nhằm hoàn thành các mục tiêu của công ty.
- Chiến lược cấp kinh doanh (SBU): Chiến lược cấp kinh doanh xác định việc lựa
chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ
cơng ty, và nó xác định xem một công ty sẽ cạnh tranh như thế nào với một hoạt động kinh
doanh cùng với vị trí đã biết của bản thân công ty giữa những người cạnh tranh của nó.
Chiến lược này nhằm định hướng phát triển từng ngành hay từng chủng loại sản phẩm góp
phần hồn thành chiến lược cấp cơng ty, từ đó đưa ra chiến lược phù hợp với chiến lược
cấp công ty.
- Chiến lược cấp chức năng: Các bộ phận như: Marketing, nhân sự... đều cần có chiến
lược để hỗ trợ thực hiện chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp công ty. Chiến lược cấp
chức năng thường có giá trị trong từng thời đoạn của quá trình thực hiện cấp đơn vị kinh
doanh và cấp công ty.
3. Cách thức xây dựng chiến lược

3.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp

3


T

U

ST
.C
O

M

Triển khai thực hiện chiến lược

M

Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện

O

3.6.

IL
IE
U
H
U


Triển khai thực hiện chiến lược là việc xây dựng các giải pháp, biện pháp phù hợp với
từng chiến lược để thực thi và đạt được mục tiêu đề ra. Việc chiển khai thực hiện chiến
lược cần phải rõ rạng có phân cơng cơng việc cụ thể và lộ trình thực hiện các cơng việc.

U

TA

H

M

TA
IL

IE
U

H
U
ST

.C

Doanh nghiệp cần phải thiết lập một hệ thống kiểm soát tất cả các khâu như tổ chức,
kiểm soát đầu vào, kiểm soát đầu ra... từ đó nhận ra sớm các vần đề phù hợp và chưa phù
hợp để có những cải cách điều chỉnh kịp thời làm cho chiến lược hiệu quả hơn. Việc xây
dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là vơ cùng quan trọng, nó xác định hướng
đi để doanh nghiệp đạt được mục tiêu theo kế hoạch đặt ra. Chiến lược kinh doanh càng rõ

ràng, càng khả thi thì mục tiêu càng sơm đạt được, ngược lại nếu chiến lược kinh doanh
mơ hồ, con số không rõ ràng sẽ cản trở sự phát triển, thậm chí là khiến doanh nghiệp phải
phá sản.

H

U

IE

IL

H

U

M
O
.C

ST

U
U
IE

ST
.

C


O

H

M

Quy trình đánh giá chiến lược:
- Xác định những yếu tố cần đo lường.
- Xây dựng các tiểu chuẩn định trước.
- Đo lường kết quả hiện tại.

TA
IL

-

Phát hiện những cơ hội mới và né tránh các đe dọa ;
Duy trì kết quả phù hợp với mong muốn của nhà quản trị;
Giải quyết các vấn đề tồn tại;
Đưa ra các định hướng đúng đắn và phù hợp trong bối cảnh mới; đảm bảo doanh
nghiệp đi theo đúng hướng và điều chỉnh các hoạt động cần thiết;
Tạo sự tự tin cho các thành viên, không chỉ người quản lý và cả nhân viên sẽ có
động lực làm việc và duy trì cơng việc nhằm đạt hiệu quả cao.

TA

-

IE

U

U

ST

.C

O

M

U

ST
.

C

O

M

TA

IL

IE

U

H

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O

3.7. Hoạt động triển khai
Hoạt động triển khai bao gồm 3 bước:
- Thiết lập các mục tiêu hàng năm
- Xây dựng các chính sách
- Phân bổ nguồn lực
3.8. Kiểm tra và Đánh giá
Kiểm tra và đánh giá chiến lược giữ vai trò trọng tâm trong quản lý chiến lược; là quá
trình đo lường và lượng giá các kết quả chiến lược, thực thi những hành động điều chỉnh
để đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược và đáp ứng với những điều kiện thay đổi của
mơi trường. Đơi khi chiến lược có vẻ logic và hợp lý tuy nhiên trong quá trình thực hiện
lại khơng hiệu quả chỉ vì một số ngun nhân như thiếu nguồn lực, hay thông tin không
cập nhật … Vì vậy, trong quá trình thực hiện chiến lược, doanh nghiệp cần triển khai các
hoạt động kiểm tra đánh giá cũng như các hoạt động điều chỉnh phù hợp. Quy trình nhằm
các mục đích chính sau:


H

U

TA
IL
IE
U
H

O
M

3.5.

4


T

U
TA
IL
IE
U
H

O
M


TA

H
U
ST

.C

O

M

IL
IE
U
H
U

ST
.C
O

M

So sánh kết quả hiện tại với tiêu chuẩn. (Nếu kết quả hiện tại nằm trong phạm vi
mong muốn thì quá trình đo lường kết thúc ở đây).
- Nếu kết quả nằm ngoài phạm vi mong muốn, phải tiến hành điều chỉnh bằng cách
chỉ ra:
• Sai lệch chỉ là sự dao động tình cờ?

• Các q trình đang thực hiện có sai khơng?
• Các q trình có đáp ứng các tiêu chuẩn mong muốn?
• Hành động khơng chỉ điều chỉnh sai lệch, mà có thể ngăn ngừa sự lặp lại những
sai lệch khơng?
-

IE
U

U
M
U
IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H

M


U

ST

.C

U

O

H

U

TA

IL

ST

IE

.C

U

O

H


M

U

ST
.

C

O

M

TA

IL

IE

U
H

U

ST
.

C


TA
IL
IE
U

O

H

M

TA
IL

IE
U

Sơ đồ: Quy trình đánh giá chiến lược

5


T

U
TA
IL
IE
U
H


O
M

M

ST
.C
O

2. Giới thiệu về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
2.1. Giới thiệu khái quát

TA

HAIHACO đã thiết lập được kênh phân phối rộng khắp 63 tỉnh thành trong cả nước
với 115 nhà phân phối độc quyền và hệ thống HẢI HÀ BAKERY phục vụ khoảng 50.000
cửa hàng bán lẻ.

U

Bên cạnh đó, các sản phẩm của Cơng ty được xuất khẩu tới 15 quốc gia trên thế giới
như Nga, Mỹ, nhật Bản, Hàn Quốc, Myanma, Mông Cổ, Trung Quốc …

C

TA
IL
IE
U


O

H

M

TA
IL

IE
U

H
U
ST

.C

O

M

IL
IE
U
H
U

Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp

chuyên sản xuất bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam. Doanh nghiệp sản xuất phát triển rất đa
dạng các dòng sản phẩm như: Bánh Cookies và Cracker; Bánh trung thu; các loại kẹo cứng,
kẹo mềm; Bánh tươi và mứt tết,…

ST
.

-

Mỹ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Trung Quốc
Myanma, …

ST
.

C

O

M

TA

IL

IE


U
H

U

Hà Nội

U

.C

O

H

M

U

Đà Nẵng

IE
U

U

IE
TA
IL


H

U

ST
.

C

O

H

M

U

O
.C

ST

2.2. Lịch sử hình thành phát triển
25/12/1960: Cơng ty được thành lập với tên gọi ban đầu là Xưởng miến Hoàng Mai.
Giữa tháng 6/1970, nhà máy tiếp nhận phân xưởng kẹo của Hải Châu bàn giao. Nhà
máy đổi tên thành Nhà máy Thực phẩm Hải Hà.
Năm 1987: Nhà máy Thực phẩm Hải Hà đổi tên thành Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà.
Ngày 10/7/1992: Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà đổi tên thành Công ty Bánh kẹo Hải
Hà chuyển sang lĩnh vực kinh doanh phù hợp với nền kinh tế thị trường.


M

TA

IL

IE

Hồ Chí Minh

ST

U

H

U

Phần II: Phân tích chiến lược kinh doanh của HAIHACO

6


T

U
TA
IL
IE
U

H

O
M

M

ST
.C
O

IL
IE
U
H
U

M

O

.C

H

H

U

IE


IL

U

IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H

M

U

ST

.C


O

M

TA

Môi trường ngành: : Gồm các doanh nghiệp cùng làm ra sản phẩm có thể thay thế cho
nhau để thỏa mãn nhu cầu nào đó của người tiêu dùng.
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành là Công ty bánh kẹo Hải Châu, Công ty TNHH
Kinh Đô, Công ty bánh kẹo Tràng An,…Các doanh nghiệp đều nâng cao năng lực cạnh
tranh bằng cách: mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh, tăng
cường tiếp thị, quảng cáo, cải tiến sản phẩm mới.

IE
U

.C

O

M

U

ST
.

C

O


M

TA

IL

IE

U
H

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O

M

U


TA

H
U
ST
IE
U

TA
IL
ST

U

H

U

Năm 1993: Công ty liên doanh với hãng Kotobuki của Nhật, chuyên sản xuất bánh tươi,
bánh cookies. Để mở rộng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Cơng ty
cịn liên doanh với hãng Miwon của Hàn Quốc.
28/11/2007: Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu.
2007-2021: Không ngừng nâng cao sản xuất phát triển doanh nghiệp.
2.3. Phân tích CLKD/CLTP của cơng ty bánh kẹo Hải Hà
2.3.1.
Phân tích chiến lược
Cơng ty bánh kẹo Hải Hà là công ty chủ yếu sản xuất và kinh doanh sản phẩm kẹo nên
các hoạt động và chiến lược của công ty là phát triển sản phẩm về doanh thu cũng như chất
lượng.Từ mục đích, tầm nhìn, sứ mệnh và kết qua kinh doanh hàng năm có thể thấy chiến
lược của công ty là sản phẩm tốt nhất.

Môi trường vĩ mô:
- Môi trường nhân khẩu học: nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cuộc sống được cải
thiện ảnh hưởng tốt đến các nhu yếu phẩm.
- Môi trường văn hóa, xã hội: Việt Nam có 54 dân tộc nên nền văn hóa rất phong phú
và đa dạng. Cấu trúc địa hình, khí hậu và phân bố dân tộc, dân cư cũng tạo ra những
nét đặc trưng văn hóa riêng biệt. Qua các thời kỳ khác nhau, đất nước có một số
thay đổi về văn hóa, có những khía cạnh mất đi nhưng cũng có những khía cạnh văn
hóa khác bổ sung vào nền văn hóa Việt Nam hiện đại.
- Mơi trường chính trị, pháp luật: Chính trị Việt Nam ổn định, tạo niềm tin cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư kinh doanh, sản xuất. Tuy nhiên, pháp luật
của Việt Nam cịn chưa được hồn thiện, nhiều bất cập dẫn đến ảnh hưởng đến việc
hành nghề của doanh nghiệp. Vì vậy, Việt Nam đang tập trung xây dựng và hồn
thiện luật pháp.
- Mơi trường kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng liên tục trong nhiều năm từ 2011 –
2020 (5,25% - 7,08%). Tuy ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 làm nền kinh tế của
hầu hết các quốc gia lâm vào tình trạng tăng trưởng âm nhưng Việt Nam vẫn duy
trì tăng trưởng 2,91%. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ được nâng cao nhằm cạnh
tranh với sản phẩm nhập khẩu.
- Môi trường công nghệ: Ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất
bánh kẹo ngày càng cao. Từ đó, quy trình, thiết bị kiểm tra chất lượng hiệu quả hơn,
góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người tiêu dung.
- Mơi trường tồn cầu: Ảnh hưởng của dịch bệnh làm nền kinh tế toàn cầu bị khủng
hoảng. Nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng.

7


T

U

TA
IL
IE
U
H

O
M

TA

H
U
ST

.C

O

M

IL
IE
U
H
U

ST
.C
O


M

Các đối thủ tiềm ẩn khác, gồm các công ty tư nhân, trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, các cửa hàng gia đình,…Tùy thuộc vào rào cản gia nhập ngành mà sự cạnh tranh sẽ
tăng hoặc giảm.
Sự cạnh tranh của các nhà cung ứng: diễn ra ngày càng khốc liệt vì có ngày càng nhiều
nhà cung ứng ngun vật liệu.
Ngồi ra còn sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế. Các sản phẩm thay thế ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng và giá cả của bánh kẹo.
Môi trường vi mơ:
- Tầm nhìn: “ Đưa sản phẩm bánh kẹo Hải Hà đến mọi miền đất nước và trên toàn
thế giới”

IE
U

-

Sứ mệnh giá trị cốt lõi: “Ln đồn kết, đổi mới, năng động, sáng tạo, hiệu quả để
thực hiện mục tiêu “ Vượt mọi gian khó, vững vàng tiến bước, nâng tầm vị thế

U
H

TA
IL
IE
U


ST
.

C

Với mục tiêu xây dựng môi trường làm việc: “Càng ngày càng phát triển, càng ngày
càng chuyên nghiệp”, chính sách nhân sự của Hải Hà ln được đặt lên trên đầu

U

-

M

cổ đơng và cho tồn xã hội”

O

TA
IL

thương hiệu Hải Hà. Bánh kẹo Hải Hà cam kết sẽ mang lại sự hài lòng cho đối tác
và bạn hàng bằng sản phẩm chất lượng; mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng, cho

IL

IE

U
H


những tiêu chí sao cho có sự hấp dẫn lớn nhất nhằm thu hút nhân tài cho các vị trí
cơng việc.

IE
U

M
U
IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H

M

U


ST

.C

U

O

H

U

TA

IL

ST

IE

.C

U

O

H

M


U

ST
.

C

O

M

TA

2.3.2.
Báo cáo tài chính của cơng ty Hải Hà 2020
Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động của doanh
nghiệp: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã tiến hành phân tích cấu trúc tài chính thơng
qua việc phân tích cơ cấu tài sản và tổng nguồn vốn, sự biến động tăng giảm tài sản tuyệt
đối và tương đối qua 2 năm 2019 và 2020. Để phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho
hoạt động kinh doanh bộ phận phân tích của cơng ty dựa trên quan điểm vốn theo nguồn
tài trợ.

8


IE
U

H


U

M

O

IL
U

H

U

IE

M

O

.C

ST

U

TA

H

U


.C

ST

U

M

O

C

IE

ST
.

TA
IL

U

H

9

ST
.
M


O

C

IL

TA

U

H

M

O

C

TA
IL
IE
U

ST
.

U

U

H

IE

TA
IL
IE
U

TA

.C
M

O

IL
IE
U
H
U

H
U
ST

ST
.C
O


M

U

T

TA
IL
IE
U
H

O
M


IE
U

H

U

M

O

IL
U


H

U

IE

M

O

.C

ST

U

TA

H

U

.C

ST

U

M


O

C

IE

ST
.

TA
IL

U

H

10

ST
.
M

O

C

IL

TA


U

H

M

O

C

TA
IL
IE
U

ST
.

U

U
H

IE

TA
IL
IE
U


TA

.C
M

O

IL
IE
U
H
U

H
U
ST

ST
.C
O

M

U

T

TA
IL
IE

U
H

O
M


T

U
TA
IL
IE
U
H

O
M

M

ST
.C
O

IL
IE
U
H
U


M
O
.C

TA

H
U
ST

IL

IE

.C

U

O

H

M

U

ST
.


C

O

M

TA

IL

IE

U
H

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O

H


M

U

IE
U

TA
IL

U
IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H

M


U

ST

.C

O

M

TA

giá được hoạt động của mình qua các tiêu chí như doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Từ đó,
Cơng ty đưa ra các giải pháp giải quyết các khó khăn cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn và năng lực tài chính của mình.

IE
U

ST

U

H

U

Phân tích hiệu quả kinh doanh: Cơng ty đã tiến hành phân tích kết quả kinh doanh và
hiệu quả kinh doanh thơng qua việc tính tốn các chỉ tiêu có liên quan và so sánh sự biến

động của chúng giữa năm báo cáo với năm trước đó. Qua việc phân tích này, cơng ty đánh

11


IE
U

H

U

M

O

IL
U

H

U

IE

M

O

.C


ST

U

TA

H

U

.C

ST

U

M

O

C

IE

ST
.

TA
IL


U

H

12

ST
.
M

O

C

IL

TA

U

H

M

O

C

TA

IL
IE
U

ST
.

U

U
H

IE

TA
IL
IE
U

TA

.C
M

O

IL
IE
U
H

U

H
U
ST

ST
.C
O

M

U

T

TA
IL
IE
U
H

O
M


T

U
TA

IL
IE
U
H

O
M

M

ST
.C
O

IL
IE
U
H
U

M

U

IL

Bài học kinh nghiệm

TA


2.3.3.

IE

U
H

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O

H

M

TA
IL

IE
U


TA

H
U
ST

.C

O

Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn: Cơng ty đã tiến hành phân tích thơng qua các chỉ tiêu: thu thập trên mỗi cổ phiếu,
giá trị theo sổ sách kế toán của một cổ phiếu.

ST
.

C

O

M

Năm 1992: Khi đó Hải Hà phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và đã đưa ra 1 quyết
định quan trọng mang tính bước ngoặt: liên doanh với tập đồn Kotubuki của Nhật đã giải
quyết khó khăn của doanh nghiệp lúc bấy giờ.

U


Đa dạng sản phẩm về bánh kẹo: ra rất nhiều các mẫu bánh, kẹo khác nhau: con số lên
đến 34 dịng sản phẩm, và vơ số các sản phẩm bánh kẹo: ví dụ như bánh trứng có đến 11
loại, bánh xốp đến 14 loại….

U

H

M

U
IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H

M


U

O
.C

ST

Dễ dàng tìm mua các sản phẩm: từ siêu thị, trung tâm thương mại, đến các tiệm tạp hố,
và doanh nghiệp cịn có các chi nhánh phân phối trực tiếp các sản phẩm bánh kẹo của Hải
Hà.

M

TA

IL

IE

Giá cả phải chăng, phù hợp với túi tiền người tiêu dung: giá dao động đối với bánh kẹo
thông thường từ khoảng vài nghìn đồng đến dưới 60k, chỉ với 3k đã có thể mua 1 gói chip
chip, cịn các dòng sản phẩm cao cấp hơn như hộp bánh trung thu, hộp mứt kẹo tết khoảng
40k-800k. Hải Hà bằng cách tiết kiệm trong quá trình vận hành ở các khâu, xây dựng nhiều
hệ thống tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.

IE
U

O
.C

ST

U

H

U

Phân tích cơng nợ và khả năng thanh tốn: Cơng ty đã tiến hành phân tích tình hình
cơng nợ qua các chỉ tiêu: Nợ phải trả và các khoản phải thu. Số tăng giảm của từng chỉ tiêu
qua 2 năm 2019 và 2020. Đồng thời cơng ty phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty
thơng qua các chỉ tiêu: Hệ số khả năng thanh toán nhanh và hệ số thanh tốn chung từ đó
phân tích và đưa ra đánh giá tổng quát.

13


T

U
TA
IL
IE
U
H

O
M

O


M

IL
IE
U
H
U

ST
.C
O

M

Biết được thế mạnh của mình là dịng sản phẩm về kẹo là sản phẩm chính tạo ra doanh
thu cho Hải Hà và Hải Hà khác các đối thủ cạnh tranh khác khi có các dịng sản phẩm bánh
kẹo thời vụ như bánh trung thu, mứt tết cũng được ưa chuộng, nên Hải Hà vẫn tiếp tục đầu
tư và phát triển các sản phẩm này, khác với Kinh Đô đối thủ trực tiếp của Hải Hà không
ngưng mở rộng lĩnh vực của mình sang kem mì gói, thì Hải Hà vẫn chỉ trung thành phát
triển các sản phẩm bánh kẹo.

IE
U

U
M
U
IE
TA

IL

H

U

ST
.

C

O

H

M

U

ST

.C

U

O

H

U


TA

IL

ST

IE

.C

U

O

H

M

U

ST
.

C

O

M


TA

IL

IE

U
H

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O

H

M

TA
IL


IE
U

TA

H
U
ST

.C

Đối với nhân viên: Doanh nghiệp xác định phát triển nguồn nhân lực là điều quan trọng
để phát triển do đó Hải Hà đặt ra mục tiêu xây dựng môi trường làm việc ‘Càng ngày càng
phát triển, càng ngày càng chuyên nghiệp.

14


T

U
TA
IL
IE
U
H

O
M


M

Phần III: Kết luận

U

TA

IE
U

H
M

U
IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O


H

M

U

ST

.C

U

O

H

U

TA

IL

ST

IE

.C

U


O

H

M

U

ST
.

C

O

M

TA

IL

IE

U
H

U

ST
.


C

TA
IL
IE
U

O

M

TA
IL

IE
U

H
U
ST

.C

O

M

IL
IE

U
H
U

ST
.C
O

Kinh nghiệm với bản than nhóm/ kiến nghị/Đề xuất:
- Xúc tiến các hoạt động xây dựng thương hiệu và sản phẩm: có các chiến lược
quảng cáo, marketing phù hợp, dầu tư cho công tác quảng cáo tiếp thị như: chạy
quảng cáo trên tivi, youtube, facebook… thuê người nổi tiếng đại diện quảng
cáo sản phẩm,….
- Đầu tư mạnh vào các sản phẩm thời vụ như bánh Trung Thu, bánh kẹo lễ tết,
mứt tết.
- Tăng cường tham gia hội chợ tại các nước để tìm kiếm thị trường mới, quảng bá
sản phẩm.
- Mở rộng phân khúc khách hàng: hiện nay đa số các sản phậm của công ty đều
được đóng túi nilon hoặc túi, hộp giấy, rất ít sản phẩm được đóng gói đẹp đẽ
trong hộp, hay thành các túi q nếu thay đổi cách đóng gói thì các sản phẩm
của Hải Hà có thể hướng đến các khách hàng ở phân khúc cao hơn.
- Thay đổi, thêm các hương vị mới: bánh kẹo Hải Hà bản thân em cảm thấy hơi
ngọt và chưa có thứ gì đặc sắc khác biệt gây ấn tượng mà khách hàng nhất thiết
phải mua phải ăn. Các loại bánh kẹo là các vị truyền thống đều đã khơng được
ưa thích nhiều, khó cạnh tranh với các loại bánh kẹo ngoại vị mới lạ hiện nay.

15


T


U
TA
IL
IE
U
H

O
M

ST
.C
O

M

Tài liệu tham khảo
(1) Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà HaiHaCo - Công ty CP Bánh kẹo Hải Hà: bánh mềm, bánh

IE
U

U
M
U
IE
TA
IL


H

U

ST
.

C

O

H

M

U

ST

.C

U

O

H

U

TA


IL

ST

IE

.C

U

O

H

M

U

ST
.

C

O

M

TA


IL

IE

U
H

U

ST
.

C

TA
IL
IE
U

O

H

M

TA
IL

IE
U


TA

H
U
ST

.C

O

M

IL
IE
U
H
U

quy, bánh cracker, bánh kem xốp, kẹo chew, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo jeely và bánh kẹo hộp các
loại
(2) Báo cáo thường niên năm 2019 annual-report-hhc-2019-final-18.04.2020.pdf (haihaco.com.vn)

16



×