[GIẢI CHI TIẾT HSG HỐ 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC 2017-2018]
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Cho 3 hoá chất: NaCl, KNO3 và NaHCO3. Theo em, chất nào được dùng để chế
thuốc chữa bệnh đau dạ dày? Giải thích.
b. Cho ba lọ dung dịch AlCl3, BaCl2, MgCl2 mất nhãn. Chỉ được dùng thêm một thuốc
thử, hãy nhận biết các lọ dung dịch trên.
Hướng dẫn
a.
NaHCO3 dùng để chữa bệnh đau dạ dày. Vì dạ dày dư axit gây triệu chứng đau. Khi
cho NaHCO3 vào, NaHCO3 phản ứng với axit và do đó làm giảm lượng axit dư.
b.
AlCl3 : kết tủa keo trắng, sau tan dần
Dùng thuốc thử NaOH BaCl2 : không hiện tượng
MgCl : kết tủa trắng không tan
2
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓
Câu 2: (2,0 điểm)
Có những chất: Fe2O3, Al2O3, FeCl3, Fe, Fe(OH)3, Al.
a. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển
đổi hố học (khơng phân nhánh), mỗi chất chỉ được xuất hiện một lần.
b. Viết phương trình hố học cho dãy chuyển đổi hố học trên.
Hướng dẫn
a.
Cl
NaOH
(2)
to
(3)
Al
(4)
ñpnc
(5)
2
Fe
FeCl3
Fe(OH)3 Fe2 O3
Al2 O3
Al
(1)
b.
to
(1)
Fe + 1,5Cl2 FeCl3
(2)
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
(3)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(4)
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
(5)
Al2O3
2Al + 1,5O2
to
to
ñpnc
Câu 3: (4,0 điểm)
a. Cho sơ đồ thí nghiệm dưới đây, đun nhẹ ống nghiệm, dự đoán hiện tượng xảy ra và
viết phương trình hố học minh hoạ.
[Tiếp sức mùa thi- Thầy Đỗ Kiên 0948.20.6996] – 162 Đội Cấn
Page 1
[GIẢI CHI TIẾT HSG HỐ 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC 2017-2018]
b. Trộn V1 lít dung dịch A chứa 8,76 gam HCl với V2 lít dung dịch B chứa 17,1 gam
Ba(OH)2 thu được 200 ml dung dịch C.
- Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A, B. Biết hiệu số nồng độ mol/lít của dung dịch
A so với dung dịch B là 0,75 mol/lít.
- Cơ cạn dung dịch C thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Hướng dẫn
a.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
b.
CA CB 0,75
HCl : CA
C 2
Nồng độ mol
0,24 0,1
A
Ba(OH)2 : CB
C C 0,2 CB 1,25
A
B
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
0,2 ←0,1→
0,1
Dư:
0,04
Cô cạn thu được rắn BaCl2 có khối lượng: 20,8g.
Câu 4: (4,0 điểm)
a. Cho hỗn hợp X gồm O2 và SO2 có tỉ khối đối với H2 là 28. Lấy 4,48 lít (đktc) đun
nóng với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp Y. Cho tồn bộ Y qua dung dịch Ba(OH)2
dư thì thu được 33,51 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3 từ X.
b. Sục khí CO2 vào dung dịch có m gam Ba(OH)2 thu được kết tủa. Lượng kết tủa biến
đổi theo lượng CO2 được biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Tính m và khối lượng kết tủa
tại điểm Kt.
[Tiếp sức mùa thi- Thầy Đỗ Kiên 0948.20.6996] – 162 Đội Cấn
Page 2
[GIẢI CHI TIẾT HSG HỐ 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC 2017-2018]
Hướng dẫn
a.
O ;SO2
SO : 0,15
Mol
d( 2
) 28 nSO2 3.nO2
2
H2
O2 : 0,05
SO2 + 0,5O2 → SO3
Ban đầu:
0,15 0,05
Pứ:
y→ 0,5y
y
Dư:
(0,15 – y) (0,05 – 0,5y)
SO : 0,15 y
BaSO3 : 0,15 y
0,5y
Khí 2
y 0,06 H%
.100% 60%
0,05
BaSO
:
y
SO3 : y
33,51g
4
Chú ý: H% tính theo O2, vì nếu pứ xảy ra hồn tồn thì O2 hết trước.
b.
Tại Kt kết tủa bị hoà tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
a
←a→
a
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,4a ←0,4a→
Dư:
0,6a
→1,4a = 0,56 → a = 0,4 → m = 68,4g và m(kết tủa Kt) = 47,28g.
Câu 5: (4,0 điểm)
a. Cho m gam Mg và 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,8M và AgNO3 1,6M, sau
một thời gian thu được 29,36 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy chất
rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 6,08 gam chất rắn. Tính m.
b. Cho từ từ 135 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 80 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được kết tủa Y. Đem Y nhiệt phân đến khối
lượng khơng đổi thì thu được a gam chất rắn. Tính a.
Hướng dẫn
a.
Raén : 29,36g
Cu(NO3 )2 : 0,18
Mg
Rắn : 6,08g
Fe
ddX
AgNO3 : 0,16
5,6g
m
ddY
2 muối
[Tiếp sức mùa thi- Thầy Đỗ Kiên 0948.20.6996] – 162 Đội Cấn
Page 3
[GIẢI CHI TIẾT HSG HỐ 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC 2017-2018]
Tăng giảm m
Fe Cu
nFe pứ nCu(NO3 )2 pứ
8
6,08 5,6
0,06
8
Ag : 0,16
Fe(NO3 )2 : 0,06
BT.Cu
ddY BT.NO
29,36g
0,18 0,06
3
Mg(NO
)
:
0,2
0,12
3 2
Mg :11 / 60
BT.Mg
Mg
m 9,2g.
0,2 11/ 60
b.
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,24
←0,08→
0,24
0,16
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,03→
0,06
Dư:
0,1
BaSO4 : 0,24
Rắn
m 63,72g.
Al(OH)
:
0,1
3
Câu 6: (4,0 điểm)
a. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam hỗn hợp X tác dụng hết với
dung dịch brom dư thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu
đốt cháy hết 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X cần 31,92 lít O2 (đktc). Tính khối lượng mỗi
chất có trong 13,44 lít hỗn hợp X.
b. Hỗn hợp khí A gồm hai hidrocacbon B (CnH2n+2) và C (CmH2m-2) mạch hở. Đốt cháy
hồn tồn 1,792 lít A (đktc), thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch
Ca(OH)2 thì thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 1,2 gam. Đun
nóng dung dịch này lại thu thêm được 3 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử,
viết công thức cấu tạo của B, C.
Hướng dẫn
a.
x y z 0,6
x 0,3
O
CH 4 : x
2
2x
3y
2,5z
1,425
1,425
y 0,15
8,6gX = k.0,6 mol X
X C2 H 4 : y
(16x
28y
26z).k
8,6
z 0,15
0,6 mol
C2 H 2 : z
Br2
k 2 / 3
(y 2z).k 0,3
0,3
Suy ra khối lượng mỗi chất là: 4,8g; 4,2g; 3,9g.
b.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,12
← 0,12
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
to
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
0,03
←0,03
[Tiếp sức mùa thi- Thầy Đỗ Kiên 0948.20.6996] – 162 Đội Cấn
Page 4
[GIẢI CHI TIẾT HSG HỐ 9 TỈNH BÌNH PHƯỚC 2017-2018]
→ nCO2 = 0,18.
Vì: mdd giảm = mCaCO3 – m(CO2+H2O) → m(CO2+H2O) = 10,8g → nH2O = 0,16
0,03n 0,05m 0,18
b c 0,08
b 0,03 CO2
Cn H2n 2 : b
CH 4
Mol
b c nCO2 nH 2 O
n 1
0,18
C
H
:
c
c
0,05
m 2m 2
m
3
0,02
C3 H 4
Vậy 2 hidrocacbon là: CH4 và C3H4.
[Tiếp sức mùa thi- Thầy Đỗ Kiên 0948.20.6996] – 162 Đội Cấn
Page 5