Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LƯỜNG HỒNG TUYẾT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA
GIAI ĐOẠN 2012 – 2019

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN BÁ LONG

Hà Nội, 2020


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong


bất kỳ công trình nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi bị trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết
luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2020
Người cam đoan

Lường Hồng Tuyết


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và quý báu của các thầy cô
giáo Trường Đại học Lâm nghiệp, các tổ chức và cá nhân.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Bá
Long, người đã nhiệt tình hướng dẫn, và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo, Viện Quản lý đất đai và
Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp đã giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm giúp tơi hồn thành luận văn.
Xin cảm cán bộ và nhân dân địa phương nơi tôi tiến hành điều tra,
nghiên cứu, đặc biệt là cán bộ phòng Tài nguyên và Mơi trường, phịng Kinh
tế, Phịng Quản lý đơ thị, phòng Thống kê thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La và
Ủy ban nhân dân xã Chiềng Ngần, xã Chiềng Xôm thành phố Sơn La đã tạo
điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho đề tài này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp
đã ln khích lệ, tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ, động viên tơi trong q
trình thực hiện luận văn.

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2020
Học viên

Lường Hồng Tuyết


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................. viix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 5
1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch xây dựng nông thôn .................................. 5
1.1.1. Khái quát về nông thôn ................................................................... 5
1.1.2. Phát triển nông thôn ........................................................................ 8
1.1.3. Quy hoạch xây dựng nông thôn ...................................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn ............................ 12
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng nơng thơn13
1.2.2. Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ......... 17
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 21
2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Sơn La ................... 21
2.1.2. Nghiên cứu kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2012 - 2019....................................... 21
2.1.3. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp pháp nhằm góp phần nâng

cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại khu vực
nghiên cứu ............................................................................................... 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................. 22


iv

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 22
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 24
2.2.4. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ............................................. 24
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 25
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội thành phố Sơn La .......................... 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 29
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thành phố
đối với việc thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới ............... 34
3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới tại
thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La .................................................................... 37
3.2.1. Tình hình tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
thành phố Sơn La .................................................................................... 37
3.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới
tại 2 xã Chiềng Xôm và Chiềng Ngần .................................................... 42
3.2.3. Đánh giá chung tình hình thực hiện quy hoạch tại 2 xã nghiên cứu71
3.3. Đánh giá mức độ phù hợp của đồ án QHXDNTM tại 2 xã Chiềng Xôm
và Chiềng Ngần, thành phố Sơn La ............................................................. 72
3.3.1. Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của đồ án QHXDNTM tại 2 xã
nghiên cứu. .............................................................................................. 72
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của nguồn vốn tới thực hiện đồ án
QHXDNTM tại thành phố Sơn La .......................................................... 74

3.3.3. Khó khăn vướng mắc khi lập và thực hiện đồ án quy hoạch xây
dựng nông thôn mới tại điểm nghiên cứu ............................................... 76
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đồ án
quy hoạch xây dựng NTM tại khu vực nghiên cứu ..................................... 78
3.4.1. Giải pháp về nguồn vốn ................................................................ 78


v

3.4.2. Về tổ chức việc thực hiện ............................................................. 80
3.4.3. Nâng cao trình độ các bên liên quan trong cơng tác lập quy hoạch81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã


KT – XH

Kinh tế - xã hội

KTKT

Khoa học kỹ thuật

MTQG

Mục tiêu Quốc gia

NTM

Nơng thơn mới

NVH

Nhà văn hóa

PTNT

Phát triển nơng thôn

QH

Quy hoạch

QHC


Quy hoạch chung

QHXDNTM

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Biểu tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch xã nông thôn mới thành
phố Sơn La ...................................................................................................... 39
Bảng 3.2. Tình hình lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM thành phố
Sơn La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 – 2020.................................................... 41
Bảng 3.3. So sánh tình hình thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất so với phương án
quy hoạch sử dụng đất xã Chiềng Xôm .......................................................... 42
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Chiềng
Xôm ................................................................................................................. 45
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ ............................................................................................ 47
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện các hạng mục cơng trình cơng cộng, dịch vụ xã

Chiềng Xôm .................................................................................................... 48
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi xã
Chiềng Xôm .................................................................................................... 51
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước xã Chiềng Xôm . 53
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cấp điện xã Chiềng Xôm .. 54
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống thốt nước thải và vệ sinh
mơi trường xã Chiềng Xơm ............................................................................ 55
Bảng 3.11. So sánh tình hình thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất so với phương án
quy hoạch sử dụng đất xã Chiềng Ngần ......................................................... 55
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã
Chiềng Ngần .................................................................................................... 58
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ xã Chiềng Ngần ................................................................. 61


viii

Bảng 3.14. Kết quả thực hiện các hạng mục công trình cơng cộng, dịch vụ xã
Chiềng Ngần .................................................................................................... 62
Bảng 3.15. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi xã
Chiềng Ngần .................................................................................................... 66
Bảng 3.16. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước xã Chiềng Ngần69
Bảng 3.17. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cấp điện xã Chiềng Ngần 69
Bảng 3.18. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống thốt nước thải và vệ sinh
mơi trường xã Chiềng Ngần ............................................................................ 70
Bảng 3.19. Kết quả bố trí và huy động nguồn vốn thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới tại các điểm nghiên cứu ................................................. 75


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Vùng trồng hoa tại bản Tơng, xã Chiềng Xơm ............................... 47
Hình 3.2. Vùng trồng hoa tại bản Hụm, xã Chiềng Xơm ............................... 47
Hình 3.3. Mơ hình Home Stay bản Hụm, xã Chiềng Xơm ............................. 48
Hình 3.4. Trường Mầm non xã Chiềng Xơm .................................................. 51
Hình 3.5. Trụ sở và nhà văn hố xã Chiềng Xơm ........................................... 51
Hình 3.6. Đường trục bản tại bản Tơng, xã Chiềng Xơm ............................... 53
Hình 3.7. Đường điện tại bản Ái, xã Chiềng Xơm ......................................... 54
Hình 3.8. Mơ hình vườn trồng cây Xồi tại bản Phường, xã Chiềng Ngần ... 60
Hình 3.9. Mơ hình vườn trồng cây chuối tại bản Khoang, xã Chiềng Ngần .. 60
Hình 3.10. Trụ sở và nhà văn hố xã Chiềng Ngần ........................................ 66
Hình 3.11. Trạm Y tế xã Chiềng Ngần ........................................................... 66
Hình 3.12. Đường điện trục xã Chiềng Ngần ................................................. 70


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nơng thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước
ta. Sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới nông thôn nước ta đã đạt
được thành tựu khá tồn diện và to lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình
kinh tế, xã hội, chính trị, xố đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho người
dân. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi
thế và chưa đồng đều giữa các vùng miền trong cả nước. Nơng nghiệp phát
triển cịn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho
phát triển sản xuất, chuyển giao khoa học- công nghệ và đào tạo nguồn nhân
lực còn hạn chế, sản xuất nhỏ phân tán, năng suất chất lượng, giá trị gia tăng
nhiều mặt hàng thấp.

Xuất phát từ những khó khăn hạn chế nêu trên, Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8
năm 2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã nêu rõ quan điểm: “Nông
nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nông thôn là
nhiệm vụ quan trọng và hàng đầu của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước”. Để thực hiện thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Chấp hành
Trung ương, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn đã nêu: “Chương trình mục
tiêu quốc giá về xây dựng nơng thơn mới với nội dung chính là: xây dựng, tổ
chức cuộc sống của dân cư nông thơn theo hướng văn minh, hiện đại, giữ gìn
bản sắc văn hóa và mơi trường sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị trấn, thị
tứ. Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn phù hợp quy


2

hoạch không gian xây dựng làng , xã và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của ngành, địa phương; kết hợp giữa hỗ trợ của Nhà nước với phát huy nội lực
của cộng đồng dân cư nông thôn. Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và
tổ chức tốt đời sống văn hóa cơ sở. Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất
phù hợp với yêu cầu của nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa gồm cả
nơng nghiệp và phi nơng nghiệp, thực hiện “mỗi làng một nghề”.
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia, đồng thời ban hành bộ
tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới gồm 19 tiêu chí để làm căn cứ cho việc
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Đây là một trong những chủ
trương mang tính chiến lược mở ra vận hội mới vơ cùng quan trọng cho phát

triển đất nước. Trong đó quy hoạch xây dựng nơng thơn mới là tiêu chí đầu
tiên trong 19 tiêu chí xây dựng nơng thơn mới, thể hiện định hướng phát triển
khơng gian, bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch các khu chức năng
(trung tâm hành chính, khu vực sản xuất, khu thương mại dịch vụ...).
Năm 2013, Ban Thường vụ thành ủy đã ban hành Nghị quyết số 20NQ/TU ngày 26/8/2013 về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn thành phố Sơn La đến năm
2020 với mục tiêu là Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
đồng bộ và từng bước hiện đại; phù hợp với điều kiện thực tiễn và đúng định
hướng theo tinh thần Nghị quyết số 15 - NQ/TU ngày 19/5/2012 của Ban
Thường vụ tỉnh uỷ về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh Sơn La đến năm 2020; đảm bảo cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất
hợp lý, từng bước gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp chế biến, dịch vụ;
xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội được giữ
vững; đời sống vật chất và tinh thần người dân ngày càng được nâng cao. Đến
nay, Thành phố Sơn La đã hồn thành chương trình xây dựng nơng thơn mới (xã


3

Chiềng Xôm đạt chuẩn Nông thôn mới năm 2015, xã Chiềng Cọ năm 2016, xã
Chiềng Đen năm 2017, xã Hua La năm 2018 và xã Chiềng Ngần năm 2019).
Tuy nhiên, đến năm 2020 thì kết thúc giai đoạn quy hoạch và khơng
cịn phù hợp với sự phát triển trong giai đoạn tới, đặc biệt trong q trình thực
hiện cịn phát sinh nhiều vấn đề bất cập về quy hoạch như tính khả thi chưa
cao, cơng tác tổ chức thực hiện quy hoạch chưa tốt, bố trí nguồn vốn chưa kịp
thời nên hiệu quả và chất lượng quy hoạch chưa cao. Xuất phát từ thực tiễn
trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La giai đoạn
2012 - 2019”.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch
nông thôn mới tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch NTM tại điểm
nghiên cứu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Đánh giá sự phù hợp, hiệu quả của các hạng mục trong quy hoạch xây
dựng NTM tại hai xã Chiềng Xôm và xã Chiềng Ngần thành phố Sơn La, tỉnh
Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy
hoạch NTM tại thành phố Sơn La.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Sơn La.
Trường hợp: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã Chiềng xôm
và Chiềng Ngần thành phố Sơn La.


4

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng
thơn mới giai đoạn 2012 - 2019.
- Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại 02 xã Chiềng
Xôm và Chiềng Ngần thành phố Sơn La
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong khoảng thời gian
từ 2012 - 2019; số liệu phỏng vấn người dân về kết quả thực hiện quy hoạch
NTM năm 2020.

4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn mới tại địa điểm nghiên cứu. Từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới nâng cao tại thành phố Sơn La,tỉnh Sơn La.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Ý nghĩa khoa học: Bổ sung cơ sở lý luận cho công tác quy hoạch xây
dựng nông thôn mới, xác địnhcác yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quy hoạch
xây dựng nông thôn mới.
- Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích những bất cập, vướng mắc trong q trình
thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn tại địa phương để xuất một số giải
pháp cụ thể góp phần nâng cao chất lượng đồ án xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn thành phố Sơn La, giúp cho các nhà quản lý đất đai, các nhà quy
hoạch và các nhà quản lý xây dựng nông thôn tại địa phương xây dựng các kế
hoạch xây dựng nông thôn mới, điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn
phù hợp để phát triển kinh tế, xã hội của thành phố theo hướng xây dựng xã
nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Ngồi ra, kết quả nghiên cứu của luận văn
có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên khi nghiên cứu
về lĩnh vực này.


5

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch xây dựng nông thôn
1.1.1. Khái quát về nông thôn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010), nông thôn là
phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn
được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.

Nông thôn là vùng khác với vùng đơ thị vì ở đó có một cộng đồng chủ
yếu là nơng dân làm nghề chính là nơng nghiệp, có mật độ dân cư thấp hơn,
có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có mức độ phúc lợi xã hội thua kém
hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp
hơn” (Vũ Thị Bình và cộng sự, 2006).
Qua đây có thể thấy rằng, khái niệm vùng nông thôn chỉ mang tính chất
tương đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội
của các quốc gia trên thế giới. Khái niệm nông thôn bao gồm nhiều mặt có
quan hệ chặt chẽ với nhau. Nơng thơn mới trước tiên phải là nông thôn chứ
không phải là thị tứ; thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn
truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nơng thơn truyền thống, thì
nơng thơn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Khái niệm NTM mang đặc trưng của mỗi vùng nơng thơn khác nhau.
Nhìn chung, mơ hình NTM là mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, văn minh hóa. Sự
hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới là những
kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện
đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam.


6

Nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu
những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được những nét
đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hóa tinh thần. Một số tiêu
chí của mơ hình nơng thơn mới là: Một là, đơn vị cơ bản của mô hình nơng
thơn mới là làng - xã. Hai là, đáp ứng u cầu thị trường hóa, đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ba là, có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng
các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái
được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai thác. Bốn là, dân chủ nông thôn mở

rộng và đi vào thực chất. Năm là, nơng dân, nơng thơn có văn hóa phát triển,
dân trí được nâng lên.
Theo Bộ Nơng nghiệp và PTNT (2010) thì nơng thơn mới thời kỳ cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa giai đoạn 2010 - 2020 có đặc trưng:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
được nâng cao;
- Nơng thơn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
Xây dựng NTM là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người
dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực
hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, thay đổi cơ sở vật chất
và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nơng
thơn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội
dung trọng tâm cần lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển
đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.


7

Mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại;
Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trường sinh thái được bảo vệ;
Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nơng
thơn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nơng và đội ngũ trí
thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện
thành cơng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng XHCN.

Như vậy, hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng
thơn mới là hướng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng
nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần giống đô thị.
Theo Nguyễn Văn Hưng (2015), đặc điểm nông thôn mới được thể hiện
ở những điểm:
Thứ nhất, nông thôn được cấu trúc trên nền tảng của làng, xã truyền
thống, có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao.
Thứ hai, bên cạnh những ngành nghề truyền thống, những ngành nghề
gắn với q trình cơng nghiệp hóa đang dần được hình thành, phát triển.
Thứ ba, về văn hóa - xã hội, những giá trị văn hóa truyền thống được
gìn giữ và phát huy, tạo động lực mới cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn.
Thứ tư, hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường ngày càng được
gìn giữ, tái tạo.
Thứ năm, về dân chủ cơ sở ở nông thôn ngày càng được phát huy mạnh
mẽ, đi vào thực chất, người dân là một trong những chủ thể đóng vai trị quyết
định đối với việc xây dựng nơng thơn mới.
Thứ sáu, chương trình xây dựng nông thôn mới hiện nay được thực
hiện chủ yếu theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”; trong


8

đó, dân tự làm là chính, Nhà nước chỉ hỗ trợ, nhưng phải đáp ứng những mục
tiêu của phát triển kinh tế - xã hội, bị quyết định bởi quản lý nhà nước và sự
khéo léo, linh hoạt trong tổ chức thực hiện của địa phương.
Thứ bảy, việc xây dựng nông thôn mới hiện nay bị ràng buộc bởi các
tiêu chí chung của nơng thơn mới, nhưng mang nặng tính đặc thù của từng địa
phương (xã) do bị quy định, chi phối bới đặc điểm làng xã, truyền thống, tập
quán, điều kiện tự nhiên... và nhiều ràng buộc khác bởi cơ chế dân chủ hóa ở

cơ sở.
1.1.2. Phát triển nơng thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều
quan điểm khác nhau. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn được đề
cập đến từ rất lâu và có sự thay đổi qua từng thời kỳ.
Ngân hàng thế giới (1975) đã định nghĩa rằng: “Phát triển nông thôn là
một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một
nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người
nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nơng thơn được hưởng lợi
ích từ sự phát triển”.
Vũ Thị Bình (2006) đã nêu rõ: “Phát triển nơng thơn là một q trình
thay đổi bền vững có chủ ý về xã hội, kinh tế, văn hóa và môi trường, nhằm
nâng cao chất lượng đời sống của người dân địa phương”.
Có quan điểm cho rằng, phát triển nơng thơn là phát triển tồn diện các
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Trong từng giai đoạn việc cộng đồng
lựa chọn những lĩnh vực ưu tiên là một trong những hoạt động mang lại hiệu
quả thiết thực. Phát triển nông thôn bao gồm: Phát triển giáo dục; Các hoạt
động góp phần bảo vệ sức khỏe và vệ sinh môi trường; Phát triển cơ sở hạ
tầng; Phát triển sản xuất và tạo thu nhập; Nâng cao hiệu quả quản lý và sử


9

dụng tài nguyên thiên nhiên; Phát triển an sinh xã hội; Phát triển dân chủ cơ
sở, bình đẳng giới; Phát triển văn hóa; Phát triển con người.
1.1.3. Quy hoạch xây dựng nông thôn
1.1.3.1. Khái niệm
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là bố trí, sắp xếp các khu chức
năng, sản xuất, dịch vụ, hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường trên địa bàn,
theo tiêu chuẩn nông thôn mới, gắn với đặc thù, tiềm năng, lợi thế của từng

địa phương; được người dân của xã trong mỗi làng, mỗi gia đình ý thức đầy
đủ sâu sắc và quyết tâm thực hiện (BXD-BNNPTNT-BTNMT, 2011).
Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển
không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy
hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy
hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
1.1.3.2. Yêu cầu trong quy hoạch xây dựng NTM
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cũng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng;
- Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ các cơng trình
kỹ thuật, cơng trình quốc phịng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh
và bảo vệ mơi trường;
- Phù hợp với đặc điểm của địa phương về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, địa chất thủy văn, đất đai,
nguồn nước, mơi trường, khí hậu, tài ngun, cảnh quan;
+ Kinh tế: hiện trạng và tiềm năng phát triển;
+ Xã hội: dân số, phong tục, tập quán, tín ngưỡng...


10

- Đảm bảo việc xây dựng mới, cải tạo các điểm dân cư nông thôn đạt
các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới, đảm bảo phát triển
bền vững;
- Bảo đảm các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường;
- Bảo vệ cảnh quan và các di tích lịch sử, văn hóa; giữ gìn và phát triển
bản sắc văn hóa dân tộc; đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng, an ninh;
- Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và tài nguyên.

1.1.3.3. Tiêu chí đánh giá quy hoạch chất lượng quy hoạch
* Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch
Theo điều 7, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019
quy định tiêu chí thực hiện quy hoạch như sau:
(1) Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện mục tiêu quy hoạch theo các
tiêu chí:
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế;
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội;
c) Kết quả thực hiện các mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ
môi trường, phịng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
d) Kết quả thực hiện các mục tiêu bảo đảm quốc phịng, an ninh.
(2) Đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ
quy hoạch theo các tiêu chí:
a) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án đầu tư công đã triển
khai thực hiện;
b) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn
khác ngồi vốn đầu tư cơng đã triển khai thực hiện;
c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch chưa
triển khai thực hiện, lý do chưa triển khai;
d) Danh mục các dự án đã đi vào hoạt động và hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường của dự án.


11

(3) Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên trong q trình thực hiện quy
hoạch theo các tiêu chí:
a) Tình hình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất so với kỳ quy hoạch
trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm đất và nâng cao
hiệu quả sử dụng đất đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;

b) Tình hình sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài
nguyên rừng, tài nguyên biển và các tài nguyên khác; hiệu quả sử dụng tài
nguyên so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải
pháp tiết kiệm tài nguyên và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đã áp dụng
trong quá trình thực hiện quy hoạch;
c) Các giải pháp về kỹ thuật và quản lý đã thực hiện nhằm giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường do sử dụng đất và tài nguyên thiên nhiên khác
trong quá trình thực hiện quy hoạch.
(4) Đánh giá chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch theo các
tiêu chí:
a) Chính sách và giải pháp về thu hút đầu tư, phát triển nguồn nhân lực,
phát triển khoa học và công nghệ, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường,
bảo đảm nguồn lực tài chính, bảo đảm quốc phịng, an ninh đã được ban hành
để thực hiện quy hoạch;
b) Hiệu lực và hiệu quả của các chính sách, giải pháp được ban hành để
thực hiện quy hoạch;
c) Sự phù hợp của các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chun ngành,
quy hoạch đơ thị, quy hoạch nơng thơn có liên quan với quy hoạch được đánh
giá thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch;
d) Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên
quan đến quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh quy
hoạch trong quá trình thực hiện quy hoạch;
đ) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện
quy hoạch và đề xuất phương hướng giải quyết.


12

* Tiêu chí đánh giá chất lượng quy hoạch
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch theo điều 7, Nghị định số

37/2019NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019.
- Tính hiệu quả sau khi thực hiện đồ án quy hoạch.
- Sự hài lòng của người dân sau khi thực hiện quy hoạch.
1.1.3.4. Quy trình lập quy hoạch Nơng thơn mới
Trình tự, nội dung công tác quy hoạch nông thôn mới:
Bước 1: Xây dựng kế hoạch lập quy hoạch xây dựng nông thôn

Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
nông thôn (lấy ý kiến cộng đồng)
Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn
(lấy ý kiến cộng đồng)
Bước 4: Công bố quy hoạch nông thôn

Bước 5: Quản lý thực hiện quy hoạch nơng thơn

Bước 6: Rà sốt, điều chỉnh quy hoạch nơng thơn (nếu có)

Bước 7: Quản lý xây dựng nơng thơn theo quy hoạch nơng thơn
Sơ đồ: 1.1. Quy trình các bước quy hoạch xây dựng nông thôn


13

1.2. Cơ sở thực tiến của quy hoạch xây dựng nông thôn
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng nông thôn
1.2.1.1. Phong trào Làng mới của Hàn Quốc
Thế giới biết đến Hàn Quốc không chỉ về thành cơng trong phát triển
kinh tế nói chung, mà cịn biết đến một đất nước có kỳ tích về phát triển nông
thôn. Chỉ trong 26 năm Hàn Quốc đã thành công trong xây dựng nông thôn
mới. Về mặt thời gian, kỳ tích này của Hàn Quốc đã vượt xa những thành

công về phát triển nông thôn của các nước phát triển khác như Nhật: 73 năm;
Mỹ: 96 năm; Anh: 116 năm (Ngơ Văn Toại, 2011).
Tháng 4 năm 1970, Chính phủ Hàn Quốc phát động phong trào
Saemaul Undong. Mục tiêu của phong trào này là "nhằm biến đổi cộng đồng
nông thôn cũ thành cộng đồng nông thôn mới: mọi người làm việc và hợp tác
với nhau xây dựng cộng đồng mình ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Cuối cùng
là để xây dựng một quốc gia ngày một giàu mạnh hơn" (Phương Ly, 2012).
Sau hơn 30 năm thực hiện phong trào “làng mới, môi trường sống và
cuộc sống vật chất của người dân nông thôn đã được cải thiện đáng kể; sản
xuất mang tính thương mại. Cái được lớn nhất là những người nơng dân
nghèo đói bắt đầu trở nên tự tin hơn, khu vực nông thôn trở thành xã hội năng
động, có khả năng tích lũy, tự đầu tư và nhờ đó mà có khả năng tự phát triển.
Thơng qua phong trào lao động nông thôn đã được đào tạo cơ bản, điều quan
trọng là họ có tác phong công nghiệp, điều này đã đáp ứng được nhu cầu sử
dụng lao động cho ngành cơng nghiệp địi hỏi kỹ thuật cao hơn (Trung tâm
Thông tin Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2002).
Phát triển nông thôn tại Hàn Quốc hiện nay, sau quá trình thực hiện
phong trào Làng mới tiếp tục thúc đẩy PTNT Hàn Quốc đến đầu những năm
1990. Sau đó khu vực nơng nghiệp, nơng thơn chững lại và đi xuống. Trong
khi đó khu vực thành thị và các lĩnh vực cơng nghiệp, dịch vụ có sự phát triển


14

vượt bậc tạo ra nguồn thu lớn có thể hỗ trợ trở lại cho khu vực nông nghiệp,
nông thôn. Để duy trì và hỗ trợ khu vực nơng thơn, chính phủ đã xây dựng mơ
hình PTNT tồn diện tại 112 điểm trên phạm vi tồn quốc. Chính phủ thực
hiện đầu tư tồn bộ cơng trình cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội đồng bộ và đạt
tiêu chuẩn hiện đại tại từng điểm. Tuy nhiên, việc này cũng không duy trì
được sự phát triển có tính bền vững của khu vực nông thôn những khu vực

làm điểm, và do vậy chương trình khơng triển khai nhân rộng được. Khu vực
nơng thơn tiếp tục đi xuống, ngun nhân ngồi cơng việc vất vả thu nhập
thấp, còn do các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa khơng thể tốt và thuận lợi
bằng ở khu vực đô thị. Đây là điều Việt Nam có thể học hỏi khi tính đến điều
gì cần thực hiện sau q trình XDNTM của mình, có phải xây các cơng trình
có chất lượng q tốt tại khu vực nông thôn là đúng không? (Nguyễn Quang
Dũng, 2010).
1.2.1.2. Phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” của Nhật Bản
Từ năm 1979, ở tỉnh Oita, Nhật Bản đã hình thành và phát triển phong
trào “Mỗi làng, một sản phẩm”, với mục tiêu phát triển vùng nông thôn của
khu vực này một cách tương xứng với sự phát triển chung của cả Nhật Bản.
Tiến sĩ Morihikô Hiramatsu nhấn mạnh ba nguyên tắc chính xây dựng phong
trào này đó là: địa phương hóa rồi hướng tới tồn cầu; tự chủ, tự lập, nỗ lực
sáng tạo; và phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, nhấn mạnh đến vai trị của
chính quyền địa phương trong việc hỗ trợ kỹ thuật, quảng bá, hỗ trợ tiêu thụ
sản phẩm. Câu chuyện từ những kinh nghiệm trong quá trình xây dựng các
thương hiệu đặc sản nổi tiếng của Nhật Bản như nấm hương khô, rượu
Shochu lúa mạch, chanh Kabosu... cho thấy những bài học sâu sắc đúc kết
không chỉ từ thành công mà cả sự thất bại. Người dân sản xuất rồi tự chế biến,
tự đem đi bán mà không phải qua thương lái. Họ được hưởng tồn bộ thành
quả chứ khơng phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung gian nào. Chỉ tính riêng


15

trong 20 năm kể từ năm 1979 - 1999, phong trào “Mỗi làng, một sản phẩm”
của đất nước mặt trời mọc đã tạo ra được 329 sản phẩm bình dị và đơn giản
như nấm, cam, cá khô, chè, măng tre... được sản xuất với chất lượng và giá
bán rất cao (Phương Ly, 2012).
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” được

những người sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút để ngày càng có nhiều
người, nhiều khu vực và quốc gia trên thế giới có thể áp dụng trong chiến
lược PTNT, nhất là PTNT trong quá trình cơng nghiệp hóa đất nước mình
(Tuấn Anh, 2012).
1.2.1.3. Xây dựng nơng thơn mới tại Trung Quốc
Chính sách phát triển nơng thôn ở Trung Quốc là sự kết hợp giữa hai
quá trình: Cơ cấu lại cơ chế kinh tế và kết cấu lợi ích mà trọng tâm là chế độ
đất đai nông thôn; cơ cấu lại quản lý mà trọng tâm là khơi phục xây dựng lại
chính quyền xã và thực hiện chế độ dân làng tự trị.
Theo Lê Minh Phụng (2012), tại các khu vực thử nghiệm, các mơ hình
nơng thôn mới được chú trọng xây dựng theo các mức độ, quy mơ khác nhau.
Những mơ hình này mang tính đa dạng, tùy theo cấp vùng, khơng có “bộ tiêu
chí chuẩn” áp đặt cho mọi nơi. Để định hướng cho nội dung này, cuối năm
2004, nhà nước đưa ra mục tiêu xây dựng nông thôn mới gồm: Sản xuất và
phát triển; sinh hoạt và giàu có; văn minh nơng thơn; nông thôn, nông nghiệp
sạch sẽ; quản lý dân chủ. Do đặc thù của Trung Quốc, nhà nước có chính sách
xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở là nguồn lực tự nhiên, điều kiện xã hội cụ
thể cho từng vùng (dẫn theo Vũ Văn Phúc, 2012).
Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc tập trung vào những quan
điểm, chính sách, nội dung cơ bản đó là: (1) Lấy thành thị dẫn dắt cho nông
thôn, công nghiệp gắn với nông nghiệp là một định hướng thể hiện rõ vai trị
của nơng thôn đối với phát triển kinh tế cả nước, làm cơ sở PTNT; (2) Quy


×