Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Thuyết Trình Dự Án DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN MỞ SHOP THỜI TRANG VÀ PHỤ KIỆN NAM MR.BEAN TRÊN ĐƯỜNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 28 trang )

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN MỞ SHOP THỜI TRANG VÀ PHỤ KIỆN NAM MR.BEAN
TRÊN ĐƯỜNG TRẦN ĐẠI NGHĨA


1

• Giới thiệu tổng quan về dự án

2

• Những căn cứ đầu tư

3

• Giải pháp kĩ thuật của dự án

4

• Hình thức quản lý dự án

5

• Phân tích tài chính

6

• Tác động kinh tế xã hội


1. Giới thiệu tổng quan về dự án



- Tên dự án: Mở shop thời trang và phụ kiện nam – Mr. Bean

trên đường Trần Đại Nghĩa
- Chủ đầu tư của dự án: 10 thành viên trong nhóm 17
- Mục tiêu đầu tư: lợi nhuận


2. Những căn cứ xác định đầu tư


Mơi trường kinh tế vĩ mơ
- Trình độ phát triển kinh tế: Khu vực đường Trần Đại Nghĩa

- Lãi suất: 17-19%/năm => khó khăn của việc huy động cho dự án.
- Lạm phát: ~11.8% (năm 2010), chỉ tiêu lạm phát của năm 2011 là 17%, năm 2012 là:
10.5%
- Tình hình ngoại thương các định chế có liên quan: ít ảnh hưởng tới dự án
- Tình hình thâm hụt ngân sách: Thâm hụt ngân sách được dự báo trong năm 2010 là

khoảng 9% GDP
- Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mô của Nhà nước:


Mơi trường chính trị luật pháp
- Luật Dân sự 2005
- Luật Đầu tư 2005
- Luật Thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài với hộ kinh

doanh cá thể theo thông tư Thông tư số 96/2002/TT.



Mơi trường văn
hố xã hội
- Thói quen tiêu dùng:
xu hướng mua hàng ở
shop.

- Thu nhập, mức sống:
thu nhập đạt mức
tương đối cao => việc
mua sắm và tiêu dùng
cũng trở nên thường
xun hơn.

- Trình độ dân trí:
trình độ dân trí cao,
tập trung nhiều học
sinh sinh viên và
những người trí thức

- Mật độ dân số: mật
độ dân số đông => quy
mô thị trường của dự
án lớn.


• Khí hậu: gồm 4 mùa xn, hạ,
thu, đơng rõ rệt => phải kinh
doanh sản phẩm theo mùa

• Bụi: do đường Trần Đại Nghĩa
là khu vực khá rộng rãi,
thoáng mát, ít bụi nên đây là
một thuận lợi của dự án.


Sản phẩm của dự
án cung cấp

Phân tích thị trường

Dự báo mức tiêu thụ của dự
án trong tương lai


Phát tờ rơi ở
cổng các trường
Đại học

Lập page trên
Facebook để
quảng cáo và giới
thiệu sản phẩm

Lập website
riêng của cửa
hàng

- Giảm giá 30% giá trị
thanh toán cho 100

khách hàng đầu tiên mua
hàng tại cửa hàng và
10% cho khách hàng
mua hàng trong tuần
đầu tiên khai trương
(không bao gồm 100
người đầu tiên)

Giải pháp
tiếp thị


- Là shop thời trang và phụ kiện nam duy nhất - Chưa có kinh nghiệm kinh doanh
trên đường Trần Đại Nghĩa.
- Chủ đầu tư là sinh viên => dễ dàng nắm bắt
xu hướng tiêu dùng của khách hàng mục tiêu

- Quy mô thị trường lớn

-

Khả năng huy động vốn

- Nguồn cung cấp sản phầm đầu vào ổn định
và đa dạng về mẫu mã.

-

Sô lượng đối thủ cạnh tranh trong khu vực
lân cận là khá lớn


-

Đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
sẽ gia nhập thị trường.


3. Nghiên cứu khía cạnh kĩ thuật của dự án


Công suất dự án
Năm 1
Tên sản phẩm

Công suất

Năm 2

Mức cung

Công suất

ứng

Năm 3

Mức cung

Công suất


Mức cung

ứng

ứng

Áo phông cộc tay

75%

675

80%

864

85%

1148

Áo phông dài tay

70%

315

75%

415


80%

540

Áo sơ mi

85%

1327

90%

1940

90%

2187

Quần jeans

80%

864

85%

1100

85%


1377



90%

270

90%

387

90%

486

Thắt lưng

90%

450

90%

540

90%

670


Tất

90%

1944

95%

2470

95%

3078

Áo khốc

95%

190

95%

230

95%

290


Tên thiết bị


Xuất xứ

Tính năng kĩ thuật

Số lượng

Đơn giá

Tổng

Bóng đèn trang trí

Việt Nam

60W, 220V

8 chiếc

25k / bóng

200 nghìn

Điều hịa

Nhật Bản

850W

1 chiếc


3.5 triệu

3.5 triệu

Máy vi tính màn

Hàn Quốc

250W

1 chiếc

3 triệu

3 triệu

Việt Nam

Giá nhơm, dài 3,5 m

4 chiếc

80k

320 nghìn

Việt Nam

Giá nhơm, dài 3,5m


1 chiếc

250k

250 nghìn

Ma nơ canh nam

Trung Quốc

Làm bằng nhựa

2 chiếc

500

1 triệu

Giá để ví, tất, thắt

Việt Nam

Làm bằng kính

1 chiếc

500

500 nghìn


Móc treo quần áo

Trung Quốc

Làm bằng nhơm

150 chiếc

3k

450 nghìn

Gương

Việt Nam

Gương 1500×500 mm

4 chiếc ( 2 chiếc

250k

1 triệu

hình LCD Dell
Giá treo quần áo(

đơn)
Giá treo quần áo(


đơi)

lưng

bên ngồi và 2
chiếc trong phịng

thử đồ)
Rèm thử đồ

Trung Quốc

1,5 m× 2m

2 tấm

300

600 nghìn

Xe máy

Việt Nam

Wave α

1

12 triệu


12 triệu

1

500 nghìn

500 nghìn

Điện thoại cố định Trung Quốc


Nhu cầu sử dụng sản phẩm đầu vào
STT

Tên SP đầu vào

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1.

Áo phông cộc tay

900

1080


1350

2.

Áo phông dài tay

450

540

675

3.

Áo sơ mi

1620

1940

2430

4.

Quần Jeans

1080

1296


1620

5.



300

430

540

6.

Thắt lưng

500

600

750

7.

Tất

2160

2600


3240


Nhu cầu khác
- Nguồn cung cấp NVL: Nguồn cung cấp sản phẩm đầu vào của dự án là Quảng
Châu- Trung Quốc.
- Cơ sở hạ tầng: … ?
- Năng lượng: Nguồn cung cấp điện ổn định. Giá điện theo quy định của nhà
nước
- Nước:
o 4m3/ tháng. Đơn giá: 4 000 đồng/ khối. Tổng chi phí nước sinh hoạt là:
192 000 đồng/ năm.
o 2 bình nước 20 lít/ tháng. Đơn giá: 20 000/ bình. Tổng chi phí sử dụng
nước uống là: 480 000 đồng/ năm.
- Giao thơng-vận tải:
o Chi phí chuyển hàng từ nơi cung cấp : 12 triệu/ năm.
o Phương tiện giao hàng: Xe máy: 12 triệu/ cả đời dự án. tiền xăng: 3 triệu
đồng/ năm
- Cơ sở hạ tầng khác:
o 01 điện thoại cố định
o Chi phí sử dụng điện thoại: 1 200 000 đồng/ năm.
o Bình chữa cháy: 01 bình


Địa điểm thực hiện dự án
Chọn vùng đặt dự án:
Khu vực đường Trần Đại
Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà
Nội.


+ Các đặc điểm cơ bản:
đơng dân cư, dân trí cao,
tập trung nhiều sinh viên,
trí thức,… điều kiện an
ninh đảm bảo, mặt đường
cảnh quan đẹp

+ Tính kinh tế của khu vực
địa điểm: thuận lợi cho
kinh doanh, chi phí th
địa điểm lại khơng q
cao (Giá thuê 1 tầng trệt
rộng 25- 30m2: ~12 triệu/
tháng)

+ Phân tích địa điểm
cụ thể: mặt đường
rộng, có vỉa hè rộng,
nhiều cây xanh, cảnh
quan đẹp. Thuận lợi
cho việc giao hàng


4. Tổ chức quản lý dự án
STT

Vị trí

Số lượng


Cơng việc

u cầu

Lợi ích

1.

Giám đốc

01

- Quản lý cửa

- Có năng lực

- Lương: 4

hàng

quản lý

triệu đồng/
tháng

- Nhập hàng

- Có trình độ, kinh
nghiệm


- Tính toán lợi

- Lợi nhuận
phân chia

nhuận và phân

- Năng động, tháo

cùng các

chia lợi nhuận

vát

thành viên
đầu tư


4. Tổ chức quản lý dự án
STT

Vị trí

Số lượng

Cơng việc

u cầu


Lợi ích

2.

Nhân viên

02

- Tư vấn bán hàng

- Nhanh nhẹn, tháo vát

- Lương: 1.5 triệu/

bán hàng

tháng.

- Dọn vệ sinh cửa

- yêu thích cơng việc

hàng

bán hàng

- Thưởng doanh số
bán hàng


- Giao tiếp tốt
- Ngoại hình ưa nhìn
- Tuổi: 16-22 tuổi
- Nữ


4. Tổ chức quản lý dự án
STT

Vị trí

Số lượng

Cơng việc

u cầu

Lợi ích

3.

Nhân viên

02

- Thu tiền bán

- Tháo vát, nhanh

- Lương: 1.5


hàng

nhẹn, trung thực

triệu/ tháng.

- Phối hợp cùng

- Giao tiếp tốt

thu ngân

nhân viên bán
hàng

- Ngoại hình ưa
nhìn
- Nữ

- Tuổi: 18- 25


5. Nghiên cứu tài chính dự án
Tổng mức vốn đầu tư (đv: triệu đồng)

Thành phần vốn

Năm 1


Năm 2

Năm 3

1. Chi phí trang trí

5

1

1

2. Chi phí thiết bị

12

1

1

3. Chi phí thuê địa

180

192

204

4. Chi phí khác


10

10

12

6. Chi phí dự phịng

20

20

20

227

223

238

đầu tư

điểm

Tổng mức đầu tư


Chỉ tiêu

Năm 1


Doanh thu từ sản

Năm 2

Năm 3

1 584.330

2 193.260

406.265

573.960

phẩm chính
1025.280

Doanh thu từ sản
phẩm phụ

274.320


STT

Chỉ tiêu

Năm 1


Năm 2

Năm 3

351.221

532.713

737.975

1.

Sản phẩm đầu vào

2.

Chi phí điện

6.3

7.6

8.5

3.

Chi phí nước

0.48


0.6

0.75

4.

Chi phí lương

120

146

186

5.

Chi phí BHXH- BHYT

0

0

0

6.

Chi phí BHDN

0


0

0

7.

Chi phí bảo dưỡng thiết bị

0.5

0.8

0.9

8.

Chi phí quản lý

0.5

0.6

0.7

9.

Chi phí bán hàng

15


16.6

17.5

10.

Chi phí khác

1

1

1

11.

Tổng chi phí

495.001

705.913

953.325


Nguồn huy động

Năm 1

Năm 2


Năm 3

vốn đầu tư
Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

Giá trị

1. Vốn tự có

53%

120.31

66%

147.18

65%

154.7


2. Vốn vay

47%

106.69

34%

75.82

35%

83.3

Tổng mức đầu tư

100%

227

100%

223

100%

238

Chỉ tiêu


Năm 1

Năm 2

Năm 3

1 299

1 990

2 767

Chi phí

495

937

953

Lợi nhuận

734

1053

1576

Doanh thu



STT

Chỉ tiêu

Năm 1

1.

(W+D)

734

2.

1/(1+r)^i

0.8475

3.

(W+D)ipv

622

4.

Tổng (W+D)ipv

622


Năm 2

Năm 3

Hết năm thứ nhất, dự án đã thu hồi được vốn đầu tư.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
- R1= 18% NPV1= 622
- R2= 23% >> NPV = -192
>> IRR= r1 + NPV1* (r2-r1)/( NPV1-NPV2) = 21.8%
Suy ra: Lãi suất cao nhất mà dự án có thể sử dụng để huy động vốn là: 21.8%


×