Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Luận văn:Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần MISA pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.03 KB, 29 trang )





MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
(Bilingual)
Hanoi Intake 4


Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)







Subject code (Mã môn học) : MGT510
Subject name (Tên môn học) : Quản trị chiến lược

Assignment No. (Tiểu luận số) : Đồ án tốt nghiệp
Student Name (Họ tên học viên): Nguyễn Văn Thọ
Student ID No. (Mã số học viên): E0900354









2




TÊN KHÓA HỌC: Tích (√) vào ô lựa chọn
HELP
MBA





Họ tên học viên Nguyễn Văn Thọ
Lớp
M14 – EV4 – MBA
Môn học
Quản trị chiến lược
Mã môn học
MGT510
Họ tên giảng viên Việt Nam
TS. Bùi Đức Tuân
Tiểu luận số
Đồ án tốt nghiệp
Hạn nộp
25/7/2011
Số từ




CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN
Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam đoan
đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy định đề ra.
Ngày nộp bài: …………… Chữ ký:…… ……………


LƯU Ý

• Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký
• Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên





3

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự động viên, quan tâm, hướng dẫn
nhiệt tình và trách nhiệm của giáo viên hướng dẫn - TS. Bùi Đức Tuân
và Mr Michael M.Dent.
Trong suốt quá trình học chương trình đào tạo thạc sỹ, tôi xin cảm
ơn sự nhiệt tình giảng dạy và giàu trách nhiệm của các giáo sư, tiến sỹ
phía Trường Đại học HELP, khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội,
cũng như sự quan tâm, tạ
o điều kiện thuận lợi của các cán bộ đào tạo
và quản lý của khoa. Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp MBA-EV4, với
sự đoàn kết, gắn bó, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong cả quá trình học
tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Công ty cổ phần MISA đã hỗ
trợ và giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2011
Học viên


Nguy
ễn Văn Thọ








4
Chương I
PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hội nhập phát triển hiện nay, các sản phẩm ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý tài chính kế toán có vai trò cực kỳ quan trọng
trong quá trình phát triển doanh nghiệp cũng như quản lý tài chính công. Công
ty cổ phần MISA (sau đây gọi tắt là MISA) cung cấp các sản phẩm, hỗ trợ các
sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính kế toán.
Thành lập nă
m 1994, với sự nỗ lực sáng tạo và cung cấp, hỗ trợ cho khách
hàng phần mềm tốt nhất, giải pháp tối ưu nhất với giá thành hợp lý nhất nhằm
đóng góp vào quá trình tin học hóa toàn cầu nói chung và sự phổ biến của phần

mềm MISA nói riêng. Đến nay, MISA đã cung cấp các giải pháp phần mềm hữu
ích tới hơn 50.000 ngàn khách hàng trên toàn quốc và trở thành công ty đứng
trong hàng TOP 5 các công ty CNTT tại Việt Nam.
Với công cuộc hội nhập qu
ốc tế và sự phát triển nhanh như vũ bão của
công nghệ thông tin , công ty MISA đang phải đứng trước cuộc cạnh tranh khốc
liệt trong ngành cung cấp phần mềm tài chính kế toán. Là một cán bộ làm công
tác quản lý tài chính công, sau khi kết thúc khóa học tôi muốn vận dụng những
kiến thức được học để phân tích chiến lược hiện tại và đề xuất hướng phát triển
cho công ty MISA trong những năm tiếp theo.
1.2. Đối tượng nghiên cứ
u:
Đồ án tập trung nghiên cứu “ Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty
cổ phần MISA”
1.3. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá được chiến lược phát triển kinh doanh của công ty
MISA xem đã hợp lý hay chưa? Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ mà
MISA đang phải đối mặt là gì? Chiến lược mà MISA đang theo đuổi là gì? Có gì
chưa phù hợp cần hoàn thiện? Thông qua đó tôi muốn mạnh dạn đưa ra m
ột số
gợi ý, đề xuất cá nhân của mình về chiến lược của MISA thời gian tới. Tôi hy
vọng những nghiên cứu, đóng góp của mình sẽ giúp cho MISA phát triển đúng
hướng và vươn tới tầm cao mới.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu tổng quát mô hình Delta (Delta Project Model) và bản đồ chiến
lược (Strategy Map-SM) và các công cụ phổ biến để phân tích chiến lược như
công cụ phân tích PEST, phân tích mô hình SWOT, phân tích 5 áp lực cạnh
tranh của doanh nghiệp….




5
Nghiên cứu áp dụng lý thuyết để đánh giá chiến lược hiện tại của MISA,
phân tích sự phù hợp của việc triển khai, thực thi chiến lược với chiến lược đặt
ra của MISA.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược hiện tại đang được MISA áp
dụng, đề xuất một số chiến lược cho MISA trong 5 năm tới.
Câu hỏi nghiên cứu: Để
việc nghiên cứu chiến lược của MISA và hoàn
thành bài luận một cách khoa học, khi thực hiện tìm kiếm thông tin và nghiên
cứu chiến lược của MISA, tôi có thể sẽ sử dụng bảng các câu hỏi dưới đây để
phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình như sau:
- Chiến lược mà MISA đề ra nằm ở vị trí nào trong tam giác Delta? Chiến lược
đó phù hợp với điều kiện thực tế của MISA hay ch
ưa?
- Theo lý thuyết của mô hình Delta và Sơ đồ chiến lược thì chiến lược của
MISA có những điểm mạnh, điểm yếu như thế nào?
- Trong khu vực thị trường hoạt động của MISA đang xảy ra những biến động
gì? Các biến động này có liên quan, ảnh hưởng gì đến định hướng tương lai của
MISA hay không?
- Việc triển khai chiến lược có phù hợp không?
1.5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu:

Thông qua việc áp dụng các lý thuyết và kiến thức đã học để có được cái
nhìn tổng thể về chiến lược của MISA.
Xác định được vị trí hiện tại của MISA, đưa ra những điểm mạnh và những
tồn tại để đề xuất phương hướng phát triển phù hợp với chiến lược đã lựa chọn.
Từ đó đưa ra những kiến nghị
, góp ý để chiến lược đó phù hợp hơn.
1.6. Giới thiệu bố cục của đồ án.

Ngoài lời cảm ơn, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung chính
của đồ án chia làm 7 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 2: Tổng quan lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Nghiên cứu và phân tích chiến lược kinh doanh hiện tại của
MISA
Chương 5: Đ
ánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của MISA
Chương 6: Đề xuất chiến lược phát triển của MISA giai đoạn 2011-2015
Chương 7: Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục





6
Chương II
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT

2.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược
2.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là chỉ ra mục tiêu đủ dài (khoảng 5 năm trở lên), vạch ra con đường
đi đến mục tiêu và điều phối nguồn lực để thực hiện được mục tiêu đó.
Theo G.Ailleret, chiến lược là việc xác định con đường và phương tiện v
ận dụng
để đạt tới mục tiêu.
Theo A. Chandler – 1962, Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ

bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng
như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này.
2.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và các hành
động làm cơ sở cho
việc thiết lập và triển khai các kế hoạch được thiết kế để đạt được các mục tiêu
của công ty (Tài liệu học tập môn Quản trị Chiến lược, ĐH Help tháng 5/2011).
2.2. Các bước để hoạch định chiến lược
Để vận dụng tốt các mô hình để phân tích chiến lược của MISA trước hết tôi
đưa ra quy trình quản trị chiến lược bao gồm các bước sau:
- Xem xét sứ
mệnh và các mục tiêu chủ yếu của MISA
- Phân tích môi trường bên ngoài
- Phân tích môi trường bên trong
- Lựa chọn và định hình chiến lược của MISA
- Xem xét quy trình thực thi chiến lược
- Phân tích sự đồng nhất hoặc chưa đồng nhất giữa chiến lược và quá trình thực
thi.
- Đánh giá quá trình thực thi chiến lược
- Đề xuất cải tiến.
2.3. Các mô hình, công cụ sử dụng để phân tích chiến lược
2.2.1. Mô hình Delta (Delta Project Model)
Mô hình Delta (Delta Project Model) giúp ta định vị được chi
ến lược của công
ty, bao gồm Cố định hệ thống, Giải pháp khách hàng toàn diện và Sản phẩm tối
ưu. Từ đó đưa ra quy trình thực hiện, các chương trình hành động để thực thi
mục tiêu chiến lược mà công ty đã định vị.





7
2.2.2. Bản đồ chiến lược
Tác giả của bản đồ chiến lược là Robert S Kaplan và David P Norton. Bản đồ
chiến lược được xây dựng dựa trên mô hình bảng đánh giá cân bằng (Balance
Scorecard System- cùng tác giả), đưa ra một cái nhìn cụ thể và hoàn thiện về quá
trình triển khai và thực thi chiến lược. Thẻ điểm cân bằng được phân tích dựa
trên 4 vấn đề: tài chính, khách hàng, quy trình quản lý nội bộ và năng lực học
hỏi.
2.2.3. Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter
Nhà kinh tế học Michael Porter của Đại học Harvad đã đặt ra những vấn đề cốt
lõi nhất để sử dụng cho việc phân tích môi trường ngành. Đó là mô hình 5 lực
lượng:
- Đối thủ trong ngành: Phân tích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng
ngành trong thị trường
- Khách hàng: Áp lực đổi mới từ khách hàng, nhà phân phối
- Nhà cung cấp: Áp lực từ nhà cung ứng nguyên vật liệu, dữ liệu…
- Sản ph
ẩm thay thế: Sự đe dọa từ các sản phẩm có thể thay thế cho lĩnh vực sản
phẩm mà công ty đang hoạt động.
- Đối thủ tiềm ẩn: Sự đe dọa từ các đối thủ chưa xuất hiện.














Hình 3: Mô hình 5 áp lực của Micheal Porter


NGÀNH


Cạnh tranh giữa các
công ty hiện tại
Công ty sắp
thành lập
Hàng hóa thay
thế
Nhà cung cấp Người mua
Quyền năng của
nhà cung cấp
Quyền năng của
khách hàng
Mối đe dọa của các sản
phẩm hoặc hàng hóa
thay thế
Mối đe dọa từ các
công ty mới thành lập



8

2.2.4. Mô hình SWOT
Ra đời vào những năm 1960 và 1970, do nhóm nghiên cứu gồm các nhà kinh tế
học Marion Dosher, Ts. Otis Benepe, Albert Humphrey, Robert F. Stewart và
Birger Lie đã đưa ra "Mô hình phân tích SWOT" nhằm mục đích tìm hiểu quá
trình lập kế hoạch của doanh nghiệp, tìm ra giải pháp giúp các nhà lãnh đạo
đồng thuận và tiếp tục thực hiện việc hoạch định, thay đổi cung cách quản lý.
Bao gồm 4 yếu tố cần phân tích, trong đó:
S- Strengths - Điểm mạnh của doanh nghiệp
W: Weaknesses - Điểm yếu của doanh nghi
ệp
O: Opportunities - Cơ hội dành cho doanh nghiệp
T: Threats - Thách thức của doanh nghiệp
2.2.5. Mô hình PEST
Do Michael Porter đưa ra nhằm mục đích phân tích môi trường vĩ mô, bao gồm
P: Political- thể chế, luật pháp
E: Economics- kinh tế
S: Sociocultural: văn hóa, xã hội
T: Technological: yếu tố công nghệ
Đây là bốn yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế, các yếu tố này
là các yếu tố bên ngoài của của doanh nghiệp và ngành phải chịu các tác động
của nó đ
em lại như một yếu tố khách quan. Các doanh nghiệp dựa trên các tác
động sẽ đưa ra những chính sách, hoạt động kinh doanh phù hợp.

Chương III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu
3.1.1. Trình tự nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu của đồ án, việc phân tích và đánh giá theo các bước sau:

- Nhận định chiến lược hiện tại: Thông qua việc phân tích bên trong và bên
ngoài MISA bằng những công cụ lý thuyết đ
ã nêu ở chương 2 để nhận định
chiến lược hiện tại của MISA.
- Phân tích môi trường kinh doanh và định vị chiến lược và đánh giá xem chiến
lược có phù hợp với môi trường bên ngoài, cũng như với mục tiêu và sứ mệnh
của MISA hay không.



9
- Phân tích quá trình triển khai chiến lược của MISA: Đánh giá việc triển khai có
phù hợp với mục tiêu của chiến lược, từ đó đề xuất cải tiến.
3.2. Cách thức thu thập số liệu
3.2.1. Dữ liệu thứ cấp:
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các phương pháp thống kê và phân
tích hàng năm của công ty MISA, gồm:
- Báo cáo thường niên hàng năm của công ty
- Bản tin thường niên
- Thu thập thông tin từ các báo cáo khách hàng của MISA: các h
ọc viên/ các
doanh nghiệp lựa chọn sử dụng dịch vụ của MISA
3.2.1.Dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp Ban lãnh đạo MISA, bộ phận kinh doanh và cán bộ hành
chính của MISA.
- Ban lãnh đạo: Quy trình thành lập, chiến lược hoạt động, khó khăn khi tìm
khách hàng và quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bộ phận kinh doanh: Khả năng tiếp cận khách hàng, khả năng thuyết phục và
khả năng chốt hợ
p đồng.

- Cán bộ hành chính: Các yêu cầu khác nhau của khách hàng, sự phụ thuộc vào
nhà cung cấp…
3. 3. Phương pháp xử lý, phân tích thông tin
Phương pháp tổng hợp các thông tin trong báo cáo (từ số liệu và tài liệu có sẵn)
Phương pháp mô tả việc triển khai hoạt động thực thi công việc từ bảng hỏi Ban
lãnh đạo và cán bộ MISA: đưa ra thuận lợi và khó khăn của MISA khi thực thi
chiến lược đã đề ra.
3.4. Khó khăn, hạn chế trong quá trình nghiên cứu
Thờ
i gian nghiên cứu không có nhiều do công việc vừa đi làm vừa đi học
Kiến thức phân tích chiến lược còn hẹp, khả năng phân tích còn hạn chế
Việc thu thập thông tin còn có những hạn chế.










10
Chương IV
NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI
CỦA MISA

4.1. Giới thiệu chung về MISA
4.1.1. Thông tin chung
4.1.1.1. Quá trình hình thành phát triển

Tên đơn vị: Công ty Cổ phần MISA (Tên giao dịch: MISA Joint Stock
Company, tên viết tắt MISA JSC), thành lập vào ngày 25 tháng 12 năm 1994.
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8-9, Tòa nhà TSB, Lô B1D, Cụm sản xuất Tiểu thủ
công nghiệp và Công nghiệp nhỏ, đường Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội.
MISA là thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực phần mềm. Công ty Cổ phần
MISA là Công ty có kinh nghiệm lâu năm trong Hoạt động Tin học hoá công tác
quản lý tại nhiều Bộ, ngành và tại nhiều tỉnh thành. Sản phẩm của MISA được
Ban chỉ đạo Chương trình Quốc gia về CNTT khuyến cáo sử dụng trên toàn
quốc. Với mục tiêu trở thành phần mềm phổ biến nhất, với những thành công và
nhiều giải thưởng lớn có uy tín đã đạt được, MISA đã ngày càng khẳng định
được vị trí của mình với hơn 50.000 khách hàng trên toàn quốc (chi tiết khách
hàng và một số dự án tiêu biểu theo phụ lục đính kèm).
Sản phẩm và dịch vụ
Ngành nghề kinh doanh chính:
(1). Dịch vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
(2). Sản xuất phần mềm máy tính
(3). Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao CNTT
(4). Các lĩnh vực kinh doanh khác theo giấy phép đầu tư
Các sản phẩm chính của MISA:
¾ MISA SME.NET – Phần mềm K
ế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
¾ MISA CRM.NET – Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng
¾ MISA Mimosa.NET – Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp
¾ MISA Mimosa.NET X1- Phần mềm tổng hợp báo cáo tài chính HCSN
¾ MISA HRM.NET – Phần mềm quản trị nguồn nhân lực
¾ MISA Bamboo.NET – Phần mềm kế toán xã
Mạng lưới
Hiện MISA có Trụ sở chính tại Hà Nội, 01 Trung tâm Phát triển phần mềm và
04 Văn phòng đại diện tại Hà Nộ
i, Tp.HCM, Tp.Đà Nẵng, Tp.Buôn Ma Thuột,

Tp Cần Thơ và hệ thống các đại lý, cộng tác viên tại 63 tỉnh thành.



11
4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh
Công ty hiện có trên 500 cán bộ, nhân viên và hệ thống các đại lý, cộng tác viên
tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Trong đó, cán bộ có trình độ trên đại học 1%,
cán bộ có trình độ đại học 77% và cán bộ có trình độ Cao đẳng và THCN 22%,
80% lao động tại công ty nằm trong độ tuổi từ 21-27
Với chiến lược phát triển mạnh mẽ, MISA đã chú trọng đầu tư vào con người
cũng như cơ
sở vật chất để đáp ứng tối đa môi trường làm việc hoàn thiện,
chuyên nghiệp, phát huy nội lực của CBNV trong công ty.
4.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2008 – 2010
(1). Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh; hơn 50.000 khách hàng trên toàn quốc đang ứng
dụng giải pháp CNTT của MISA trong công tác quản lý tài chính kế toán; Đóng
góp của MISA trong việc cập nhật kiến thức và nâng cao chất lượng đội ngũ kế
toán trên toàn quốc.
Năm 2009 Năm 2010
TT

Các chỉ tiêu

Năm
2008
Thực
hiện


Tỷ lệ %
2009/2008
Thực
hiện
Tỷ lệ %
2010/2009
1 Tổng doanh thu (tỷ đồng) 47,3
89.3 189.2 104,15 116,6
2 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 9,54
17,04 186.3 17,3 101,5

(2). Số lượng đơn vị đang ứng dụng giải pháp CNTT của MISA trong công tác
quản lý tài chính kế toán tại một số tỉnh thành (chi tiết theo phụ lục 3 đính kèm)
(3). Kết quả đóng góp của MISA trong việc cập nhật kiến thức và nâng cao chất
lượng đội ngũ kế toán trên toàn quốc (Năm 2010: 314 cuộc hội thảo khách hàng;
15.252 lượt kế toán doanh nghiệp tham gia hội thảo; 393 khóa tập huấn, đào tạ
o
khách hàng với 9.201 lượt kế toán tham gia)
4.1.2. Chiến lược của công ty:
Dựa trên tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận tăng mạnh trong những năm
qua. Từ nay đến năm 2015, với những sản phẩm mới đầy tiềm năng, Công ty kỳ
vọng duy trì và tăng trưởng lợi nhuận hàng năm từ 30% đến 40%. Phấn đấu tới
năm 2015, MISA quyết tâm đạt 100.000 khách hàng, phát triển đội ngũ lên 2500
ng
ười và mở rộng hệ thống văn phòng đại diện ra nhiều tỉnh, thành trên cả nước.
Đạt doanh số 650 tỉ đồng, lợi nhuận 130 tỉ đồng.
4.1.2.1. Tầm nhìn:
Bằng nỗ lực lao động và sáng tạo trong khoa học và công nghệ, MISA
mong muốn trở thành một công ty có phần mềm được sử dụng phổ biến
nhất trong nước và quốc tế, góp phần đưa Việt Nam trở thành quốc gia có

thứ h
ạng cao trên bản đồ công nghệ thông tin thế giới.




12
4.1.2.2. Sứ mệnh:
Hỗ trợ và cung cấp cho khách hàng phần mềm tốt nhất, giải pháp tối ưu
nhất với giá thành hợp lý nhất nhằm đóng góp vào quá trình tin học hóa
toàn cầu nói chung và sự phổ biến của phần mềm MISA nói riêng.
4.1.2.3. Giá trị cốt lõi:
(1). Sự hài lòng của khách hàng: Luôn lấy khách hàng làm trung tâm
trong mọi hoạt động. Các sản phẩm,dịch vụ cũng như quy trình kinh
doanh của MISA đều hướng tới nhu cầu khách hàng. Mọi hoạ
t động của
MISA đều nhắm tới mục đích mang lại nhiều lợi ích nhất cho khách hàng.
(2). Động lực cho đội ngũ: Đội ngũ cán bộ nhân viên luôn được coi là tài
sản lớn nhất của MISA. Công ty luôn có chế độ đãi ngộ và phần thưởng
xứng đáng để nhân viên hoàn thành tốt mục tiêu được giao và phát huy tối
đa khả năng của mỗi người.
(3). Tri thức cho cộng đồng: MISA sẵn sàng đem trí thứ
c của mình chia sẻ
với cộng đồng thông qua các hoạt động trao học bổng, tài trợ phần mềm
phục vụ công tác đào tạo cho các trường Đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp trên toàn quốc. Các sản phẩm miễn phí hỗ trợ doanh nghiệp
khỏi nghiệp cũng chính là trách nhiệm xã hội mà MISA luôn khao khát
chia sẻ.
Luôn luôn sáng tạo, kế thừa tri thức, kinh nghiệm và công nghệ nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm và dị

ch vụ cũng như để tạo ra các sản phẩm , dịch
vụ mới mang lại hiệu quả công việc cao cho khách hàng.
4.2. Xác định, phân tích chiến lược hiện tại của MISA theo mô hình Delta
và bản đồ chiến lược:
4.2.1. Định vị chiến lược theo mô hình Delta.
Với mục tiêu đặt ra, MISA đã xác định chiến lược hoạt động của mình trong tam
giác chiến lược là “Giải pháp khách hàng toàn diện” và đề ra một chiến lược
hoạt động cho mục tiêu của mình.
Việc MISA lựa chọn chiến lược cho mình là Giải pháp khách hàng toàn diện,
cho nên các sản phẩm của MISA mang lại cũng rất đa dạng phục vụ tối đa nhu
cầu của từng loại khách hàng.
4.2.1.1. Phân tích ngành
4.2.1.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài - Mô hình PEST

P - Các thể chế, chính trị luật pháp: Chính trị ổn định, việc đầu tư
phát triên cho ngành CNTT có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát
triển kinh tế. Cơ chế chính sách khuyến khích ưu tiên phát triển ngành
này

E - Chính sách kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam đã đi vào phát triển ổn
định, với xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới cần phải có có hạ tầng về



13
công nghệ thông tin để phát triển. Phát triển công nghệ thông tin để
kéo gần khoảng cách với sự phát triển tiên tiến của thế giới.

S - Yếu tốt dân số và xã hội: Việt Nam là một nước có dân số trẻ,
người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ cao, việc học tập và sử dụng

công nghệ thông tin, phần mềm là cần thiết, nhu cầu đào tạo, sử dụng
phần mềm rất cao, thuận lợi cho sự phát triển công nghệ thông tin.

T - Yếu tố công nghệ: Ngày nay, khoa học công nghệ ngày càng phát
triển tiên tiến. Việc áp dụng Công nghệ thông tin vào phát triển kinh
tế, hoạt động của doanh nghiệp mang lại hiệu quả cao. Với xu thế phát
triển của nền kinh tế, đồng nghĩa với việc phát triển đi lên của khoa
học công nghệ. Đây cũng là điều kiện rất thuận lợi mở ra đa dạng sản
phẩ
m để phân khúc cạnh tranh.
Qua phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài trên có thể thấy, các yếu tố
của môi trường bên ngoài tương đối thuận lợi để MISA có thể thực hiện
được chiến lược của mình để đi đến mục tiêu cuối cùng.
4.2.1.1.2. Phân tích môi trường ngành (Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Michael Porter)

4.2.1.2. Xác định vị trí cạnh tranh của MISA
4.2.1.2.1. Phân tích chuỗi giá trị
Nguồn lực của công ty
(1). Nhân sự: Có trên 500 cán bộ, nhân viên và hệ thống các đại lý, cộng tác viên
tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Trong đó, cán bộ có trình độ trên đại học 1%,
cán bộ có trình độ đại học 77% và cán bộ có trình độ Cao đẳng và THCN 22%,
80% lao động tại công ty nằm trong độ tuổi từ 21-27

Sức ép từ nhà cung
cấp
- Nguồn nhân lực; hệ
thống văn phòng,
trang thiết bị; Dịch vụ
- Bao bì, công cụ phần

mềm, bản quyền của
các hãng nước ngoài.
Đối thủ cạnh tranh trong ngành

- Cạnh tranh dữ dội các sản phẩm truyền thống
- Sản phẩm có giá trị gia tăng, khác biệt
- Giá cả cạnh tranh, dịch vụ hoàn hảo, đãi ngộ nhân sự

Sức ép từ khách
hàng 
- Khách hàng có
nhiều lựa chọn do
sản phẩm đa dạng,
phong phú.
- Tính nhạy cảm đối
với giá sản phẩm.
Nguy cơ từ sản phẩm thay thế

Có sự đe dọa từ các sản phẩm có thể thay thế cho
lĩnh vực sản phẩm công ty đang hoạt động.
Nguy cơ từ đối thủ tiềm ẩn

Sự đe dọa từ các công ty phần mềm mới, chuẩn bị
thành lập ở thị trường công ty chưa chiếm lĩnh
(
CT tron
g
nước
,
nước n

g
oài
)



14
(2). Tài chính: VĐL đến 2010 là: 50 tỷ VND, tổng tài sản: 95 tỷ VND, LN trước
thuế đạt 18 tỷ VND. Các chỉ tiêu tài chính tăng trưởng hàng năm, đảm bảo mục
tiêu đề ra.
(3). Quy trình thực hiện: các quy trình sản xuất phần mềm, nghiệp vụ bán hàng,
sau bán hàng được chuẩn hóa theo các quy trình tác nghiệp được thực hiện bởi
các bộ phận chuyên trách tương ứng, có chức năng nhiệm vụ thực hiện, nghiên
cứu và chuẩn hóa các quy trình.
(4). Hoạt độ
ng bán hàng: Luôn hoạt động hiệu quả, đảm bảo phát triển thương
hiệu và hoạt động PR sản phẩm.
(5). Hoạt động chăm sóc khách hàng: luôn có các bộ phận chuyên trách phục vụ
khách hàng và lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng, là cầu nối giữ khách
hàng và trung tâm sản xuất phần mềm.
Sơ đồ chuỗi giá trị

Trong sơ đồ chuỗi giá trị trên, các hoạt động trong chuỗi giá trị của công ty
MISA bao gồm:
(1). Các hoạt động hỗ trợ:
- Cơ sở hạ tầng quản lý: tài trợ, lập kế hoạch, quan hệ đầu tư
- Quản trị nguồn nhân lực: tuyển dụng, đào tạo, hệ thống đãi ngộ (tiền lương,
thăng chức, khen thưởng, phúc lợi) ….
- Phát triển công nghệ: thiết k
ế, thử nghiệm sản phẩm, nghiên cứu thị trường….

- Mua sắm: thiết bị, máy móc, quảng cáo, dịch vụ tư vấn…
(2). Các hoạt động chính:



15
- Cung ứng: dự trữ vật tư, thu nhập dữ liệu, dịch vụ, bao bì đóng gói, công cụ
phần mềm nước ngoàitiếp cận khách hàng.
- Sản xuất phần mềm: Chia thành các dự án, xây dựng sản phẩm, tư vấn nhiệm
vụ lập trình; kiểm tra/kiểm soát chất lượng, đóng gói chuẩn bị phát hành; nâng
cấp bảo trì (trường hợp thay đổi Thông tư, công nghệ)
- Marketing và bán hàng, phân phối sản phẩm: l
ực lượng bán hàng thực hiện
việc tiếp thị giới thiệu sản phẩm, công tác chuyển giao, đào tạo, xúc tiến, quảng
cáo, trang web
- Dịch vụ sau bán hàng: lắp đặt, bảo trì, hỗ trợ khách hàng, giải quyết vướng
mắc, làm trung gian phản ánh mọi thắc mắc của khách hàng về trung tâm phát
triển phần mềm.
4.2.1.2.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu
Qua việc phân tích môi trường ngành ta thấy MISA đang có những
ưu thế riêng
để phát triển và mở rộng thị trường, mở rộng sản phẩm cung cấp đào tạo. Để
thấy rõ ta phân tích SWOT cho MISA như sau:
S-Điểm mạnh W-Điểm yếu
- Công ty đã có thâm niên 17 năm trên
thương trường, là một trong 5 công ty
hàng đầu về phần mềm.
- Tạo dựng được thương hiệu nổi tiếng
với chất lượng sản phẩm phần mềm, phần
mềm phổ biến nhất-chuyên nghiệp nhất-

dễ sử dụng nhất với dịch vụ tốt nhất, luôn
đáp ứng yêu cầu khách hàng.
- Có hệ thống tư vấn chă
m sóc khách
hàng chuyên nghiệp, miễn phí, khách
hàng luôn được hỗ trợ kịp thời khi gặp
khó khăn, sự cố.
- Tập thể cán bộ công nhân viên trẻ trung,
trí tuệ, đoàn kết phấn đấu, cống hiến vì sự
phát triển sự nghiệp chung
- Văn hóa MISA
- Sản phẩm dịch vụ mang tính truyền
thống (sản phẩm đóng gói)
- Nhân sự chưa đáp ứng về số lượng, chất
lượ
ng Về cơ cấu lao động theo trình độ:
Đội ngũ nhân viên có trình độ cao như
tiến sỹ, thạc sỹ chiếm tỷ lệ nhỏ trong công
ty. Đội ngũ cán bộ trẻ cần phải đào tạo bồi
dưỡng nhiều.
- Chi phí hoạt động cao (thuê nhà, cơ sở
vật chất), chi phí bán hàng, chi phí quản

- Để đáp ứng yêu cầu phát triển 5 năm tới,
công ty cần có quy mô gấp 5 lần hiện nay
(khoảng 2.500 người).
O-Cơ hội T-Nguy cơ
- Thị trường rộng lớn (cơ quan HCSN:
50.000; doanh nghiệp: 300.000; xã
phường thị trấn 11.000)

- Số lượng các DN mới thành lập tăng
nhanh.
- Các thay đổi của chế độ kế toán
- Sự cạnh tranh nội bộ ngành. Cạnh tranh
dữ dội từ các sản phẩm phần mềm truyền
thống (có rất nhiều công ty cung cấp giải
pháp này) về chất lượng, giá và các chiêu
thức kinh doanh của các CT phần mềm
- Thay đổ
i quy định của PL về kế toán
- Thu hút nhân tài khó khăn, chảy máu
chất xám
- Sự đòi hỏi của khách hàng



16
Sự phù hợp của chiến lược
Chiến lược – SO Chiến lược – WO Chiến lược – ST Chiến lược – WT
+Tận dụng thương
hiệu để mở rộng
mạng lưới nhằm
tăng trưởng thị
phần trong nước
đặc biệt với các thị
trường mới xuất
hiện.
+ Sử dụng công
nghệ mới và khả
năng nghiên cứu

phát triển nhằm đưa
nhiều sản phẩm
mới và tiện ích hơn
đáp ứng nhiều hơn
nhu cầ
u của khách
hàng.
+ Có chiến lược
phát triển khách
hàng, chú trọng
khách hàng truyền
thống.
+ Liên doanh, liên
kết với các công ty
phần mềm nước
ngoài
+ Tập trung phát
triển thị phần, đặc
biệt là các doanh
nghiệp vừ và nhỏ
+ Đa dạng hóa danh
mục sản phẩm, hợp
lý hóa chi phí cho
các sản phẩm đầu
vào, đầu ra nhằm hạ
giá thành và đáp
ứng nhu cầu khách
hàng.
+ Tạo sự khác biệt
hóa cho sản phẩm

của MISA nhờ vào
thương hiệu, tăng
cường năng lực
cạnh tranh của
MISA đối với các
đối thủ.
+ Sử dụng công
nghệ mới để cung
ứng trọn gói dịch
vụ sản phẩm cho
khách hàng truyền
thống, nghiên cứu
ứng dụng triển khai
các sản phẩm có
nhiều tiện ích, đáp
ứng yêu cầu của
khách hàng.

+ Nâng cao năng
lực cạnh tranh với
các đối thủ bằng
cách tăng cường và
nâng cao năng lực
tài chính, hoàn
thiện bộ máy tổ
chức hoạt động và
tăng cường cơ sở
vật chất.
+ Ứng dụng công
nghệ mới để tăng

cường phát triển
các sản phẩm, dịch
vụ phần mềm nhằm
đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách
hàng.
+ Mở rộng mạng
lưới, tăng tiếp xúc
với khách hàng
nhằm tăng thị phần.

4.2.2. Quy trình triển khai chiến lược.
4.2.2.1. Chiến lược hành động.
Phân khúc các đối tượng khách hàng để cung cấp sản phẩm dịch vụ phần mềm;
Lên kế hoạch, phương án chi tiết cho từng sản phẩm phần mềm; Thực hiện cung
cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm tốt nhất.
4.2.2.2. Khách hàng mục tiêu.
Các doanh nghiệp (phần mềm quản trị quan hệ khách hàng, quản trị nguồn nhân
lực); Doanh nhiệp vừa và nhỏ (phần mềm kế toán doanh nghiệp); Các bộ, ban,
ngành, các đơn vị hành chính sự nghiệp (phần mềm kế toán xã, kế toán hành
chính sự nghiệp); Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề (hợp tác với các trường đưa phần mềm vào giảng dạy, học tập, thi)
4.2.2.3. Đổi mới cải tiến.



17
Xây dựng các phần mềm theo mô hình hướng dịch vụ; Áp dụng quy trình ISO
và CMMi vào hoạt động sản xuất kinh doanh; Chuẩn hóa, đào tạo đội ngũ; tìm
kiếm nhân tài; Duy trì cải thiện điều kiện làm việc

4.2.3. Mô hình Delta cho chiến lược hiện tại của công ty


GP khách hàng toàn
di

n
,
và ch

t lư

n
g
s
p
Sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Sứ mệnh: Hỗ trợ và cung cấp cho khách hàng phần mềm tốt nhất, giải pháp tối ưu nhất
với giá thành hợp lý nhất
Giá trị cốt lõi: Sự hài lòng của khách hàng; Động lực cho đội ngũ; Tri thức cho cộng
đồng.
Triển khai hoạt động
Cung cấp các sản phẩm phần mềm: Quản trị, kế toán
cho doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp,các
tr
ư

n
g


đ

i h

c,

c
a
o

đ

n
g,
TH
C
N
v
à DN
Xác định khách hàng mục tiêu
- Các doanh nghiệp.
- Các bộ, ban, ngành, các đơn vị hành chính sự
nghiệp; Các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề
Hiệu quả hoạt động
Doanh thu năm 2010 đạt 104 tỷ đồng, tăng 17% so
với năm 2009, số lượng khách hàng tăng thêm 20.000.
Khách hàng SD phần mềm KTDN 16.000. Khách
hàng SD phần mềm
HCSN trên 32.000; Số trường

ĐH
,C
Đ
,
TH
CN

g
i

n
g

d

y

p
h

n
m

m
:
2
30.

Xác định vị trí cạnh tranh
Công ty đã có thâm niên, là một trong 5 công

ty hàng đầu về phần mềm.
Đã tạo dựng được thương hiệu nổi tiếng với
chất lượng sản phẩm phần mềm, dịch vụ tốt

nh

t
,
luôn đá
p
ứn
g

y
êu c

u khách hàn
g
.
Cơ cấu ngành
Khẳng định vị thế cạnh tranh của MISA trong ngành
bằng các sản phẩm hoàn hảo nhất
4 Quan điểm khác nhau (Sơ đồ dựa trên thẻ điểm cân bằng)
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Đổi mới cải tiến
Xây dựng các phần mềm theo mô hình hướng
dịch vụ; Áp dụng quy trình ISO và CMMi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh; Chuẩn hóa, đào
tạo đội ngũ; tìm kiếm nhân tài; Cải thiện điều kiện
l

à
m
v
i

c

MISA



18
4.2.4. Bản đồ chiến lược cho chiến lược hiện tại của công ty MISA
4.2.4.1. Bản đồ chiến lược của công ty

















4.2.4.2. Phân tích BSC
Nội dung Mục tiêu Thước đo Chỉ tiêu Biện pháp
Tài chính - Chi phí tốt nhất cho
sản phẩm phần mềm
t
ốt nhất.
- Tăng trưởng doanh
t
hu hàng năm đi đôi
v
ới phát triển sản
p
hẩm, mở rộng đào
t
ạo.
- Doanh thu hàng năm
của
công ty. Tăng
t
r
ư
ởng quy mô và cơ
cấu của
MISA
- Chất lượng sản phẩm
p
hần mềm và các dịch
v

- Thu nhập bình quân so

v
ới công ty cùng loại
- Tăng trưởng trong
doanh thu.
- Tăng trưởng trong
cơ cấu và quy mô.
- Tăng trưởng thu
n
hập bình quân của
cán bộ, công nhân
v
iên.

- Tuyển dụng các cán
b
ộ giỏi trong nước.
- Có nhiều sản phẩm .
- Mở rộng đội ngũ
m
arketing để truyền
t
hông, tư vấn tới
k
hách hàng.

Khách
hàng
- Nâng cao sự thỏa
m
ãn của khách hàng.

- Cung cấp dịch vụ
- Số lượng các trường
giảng dạy chương trình
p
hần mềm.
- Số lượng hợp đồng sử
dụng phần mềm sản
- Tăng trưởng số
lương khách hàng
sử dụng phần mềm
k
ế toán HCSN, kế
t
oán doanh nghiệp.
- Giám đốc chuyên
m
ôn t
r
ực tiếp đi gặp
k
hách hàng
- Tham khảo và nâng
cao khả năng sáng tạo
Giải pháp giá trị khách hàng
Khách hàng đa
dạng, nhiều
lĩnh vực
Nâng cao sự hài
lòng đối với
khách hàng

Xác định khách
hàng mục tiêu
Chú trọng
xây dựng

thương hiệu
Quy trình cải tiến
Quy trình điều tiết
và xã hội
- Ứng dụng hệ thống
Công nghệ thông tin
- Tạo nhiều việc làm
cho xã hội
- Quan tâm đến môi
trường
Quy trình quản lý
khách hàng
- Phân đoạn khách
hàng
- Xác định khách hàng
mục tiêu
Xây dựng văn
hóa doanh

nghiệp
Ban lãnh đạo
chuyên nghiệp,
có tầm nhìn
Làm việc theo
nhóm và khả năng

tương tác tốt
Về mặt
khách hàng
Về mặt nội
tại
Về khả năng
học hỏi và
phát triển
Nâng cao giá trị
cổ đông dài hạn
Chi phí thấp
Doanh thu
cao
Nguồn vốn tăng trưởng
ổn định
Tạo thu nhập
mới
Về mặt tài
chính
Quy trình quản lý
hoạt động
Sự phối hợp tốt các
bộ phận



19
k
hách hàng tốt nhất.
- Cung cấp dịch vụ tốt

n
hất cho các khóa đào
t
ạo.
p
hẩm của công ty và
m
ức độ hài lòng của
k
hách hàng đối với dịch
v
ụ sau bán hàng .
- Số lượng hợp đồng tài
tr
ợ phần mềm
- Đảm bảo số khách
h
àng truyền thống

t
rong thẩm mỹ với
t
iêu chí phong phú và
đ
a dạng
- Văn hóa ứng xử
k
hách hàng
Quy trình
quản lý

nội bộ
- Có sự thống nhất
giữa lãnh đạo tới các
cán bộ trong công ty
- Áp dụng quy trình
ISO và CMMi vào
h
oạt động sản xuất
k
inh doanh
- Chất lượng công tác
t
uyển dụng; công tác
đ
ào tạo bồi dưỡng
- Các chỉ tiêu chất
lượng của MISA cũng
n
hư các bộ phận
- Quản lý hồ sơ, tài liệu.
- Nhu cầu và sự thỏa
m
ãn của khách hàng
- Phân đoạn và quản
lý theo khách hàng
m
ục tiêu.
- Tất cả các phòng
b
an đều biết về mọi

h
ợp đồng đang thực
h
iện của MISA.
- Họp phòng để rút ra
k
inh nghiệm
- Thường xuyên trao
đ
ổi, góp ý giữa các bộ
p
hận.
- Quy trình cho từng
b
ộ phận
Năng lực
học hỏi
và phát
triển
- Xây dựng văn hóa
doanh nghiệp
- Đội ngũ cán bộ các
p
hòng ban điều hành
chuyên nghiệp
- Lãnh đạo có tầm
n
hìn và hiểu biết
- Cơ chế chính sách
đ

ánh giá năng lực và
đ
ãi ngộ theo khả năng
v
à năng suất.
- Cán bộ quản lý đánh
giá
k
ết quả trong từng
t
háng.
- Năng lực làm việc cá
n
hân.
- Khả năng làm việc
n

m

- Đội ngũ nhân lực
có trình độ cao
- Sở hữu đội ngũ
cán bộ nhân viên có
t
rình độ cao và có
t
inh thần làm việc
n
hóm, chấp nhận
m

ọi thử thách.
- Xây dựng cơ chế
đ
ánh giá và chính
sách đãi ngộ
- Giữ chân những
chuyên gia giỏi với
t
hu nhập tương xứng.
- Chuẩn hóa đội ngũ
cán bộ: Thái độ-kỹ
n
ăng-kiến thức
- Đào tạo đội ngũ đối
v
ới kỹ năng, kiến thức
n
ền tảng, tố chất còn
t
hiếu. Tìm kiếm và
p
hát triển nhân tài.
- Duy trì môi trường
làm việc tốt (năng
đ
ộng, thân thiện và có
đ
ánh giá chất lượng
t
hường xuyên).


Chương V
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI CỦA MISA

5.1. Đánh giá sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của
MISA
Với mục tiêu đề ra trở thành công ty phầm mềm hàng đầu Việt Nam, có năng
lực cạnh tranh với các công ty cùng lĩnh vực trong khu vực và thế giới. Cung
cấp các sản phẩm phầm mềm quản trị, kế toán tốt nhất cộng đồ
ng. MISA đã
bước đầu thành công trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm phần mềm, dịch vụ, tư
vấn của mình, tạo dựng được hình ảnh và danh tiếng trên thương trường. Kết
quả thực hiện đã thể hiện sự đúng đắn, tính gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình
thực thi chiến lược của MISA



20
5.2. Đánh giá tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với môi
trường bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp
Môi trường bên ngoài (bao gồm 4 yếu tố PEST đã được phân tích) đã tạo cho
MISA một động lực phát triển rất mạnh mẽ. Chiến lược cũng như các hoạt động
mà MISA đã đưa để thực hiện chiến lược bước đầu đã tận dụng được những lợi
thế này. Tuy nhiên, trong quá trình gắn kết chiến lược hoạt động với môi trường
bên trong của MISA lại chưa mang lại hiệu quả, chủ yếu nằm trong việc thống
nhất cách làm việc, quy trình làm việc với tính chất của công việc. Nhân viên bộ
phận kinh doanh với áp lực doanh số đã bỏ qua những khách hàng nhỏ làm ảnh
hưởng chung đến tiến trình chung của cả MISA. Mặc dù đã tối đa hết lợi th
ế của
MISA nhưng năm vừa qua hợp đồng cung cấp sản phẩm với các doanh nghiệp

vừa và nhỏ chưa tương xứng với tiềm năng.
5.3. Các khó khăn hay vấn đề nảy sinh từ quá trình gắn kết chiến lược của
MISA với môi trường cạnh tranh
Trong quá trình gây dựng thương hiệu và phát triển hoạt động kinh doanh của
mình, MISA đã gặp phải những khó khăn nảy sinh từ quá trình gắ
n kết chiến
lược của doanh nghiệp và môi trường cạnh tranh.
Hiện nay, với cơ chế chính sách trong việc sử dụng các phần mềm, có rất nhiều
công ty cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm. Việc MISA lựa chọn sản
phẩm phần mềm nào để phát triển là vấn đề cơ bản vì đây là vấn đề cơ bản nhất
cho chiến lược phát triển lâu dài.
Vi
ệc lựa chọn sản phẩm không phù hợp với xu thế sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh,
uy tín và chiến lược mở rộng kinh doanh của MISA. Thêm vào đó là sức ép từ
khách hàng, mỗi nhóm khách hàng đều có nhu cầu về sản phẩm khác nhau, việc
mở rộng các sản phẩm mới để tối đa hóa doanh thu yêu cầu MISA phải biết gắn
kết các lĩnh vực kinh doanh của mình.
5.4. Các khó khăn hay vấn đề nảy sinh t
ừ quá trình triển khai hay thực
chiến lược của MISA
Trong quá trình thực thi chiến lược của mình, MISA cũng gặp phải nhiều vấn đề
khó khăn trong quá trình triển khai như sau: Sự cạnh tranh dữ dội từ các sản
phẩm phần mềm truyền thống (có rất nhiều công ty cung cấp giải pháp này).
Cạnh tranh về chất lượng, giá, đa dạng sản phẩm và các chiêu thức kinh doanh
(cải tiến, quảng cáo, tiếp thị
, dịch vụ khách hàng…). Cũng như sự lựa chọn của
khách hàng.
Khó khăn về phía nhân sự để thực thi mục tiêu chiến lược: Tuy có đội ngũ công
nhân viên trẻ trung, trí tuệ, đoàn kết phấn đấu và cống hiến vì sự phát triển sự
nghiệp chung. Nhưng đội ngũ nhân viên có trình độ cao như tiến sỹ, thạc sỹ

chiếm tỷ lệ nhở trong công ty. Đội ngũ cán bộ trẻ cầ
n phải đào tạo bồi dưỡng
nhiều. Nhu cầu tuyển mộ nhân lực cũng gặp những khó khăn (trong 5 năm tới,
công ty cần có quy mô 25.000 người, gấp 5 lần hiện nay). Nguy cơ chảy máu
chất xám nếu không có cơ chế phù hợp để giữ chân người tài.
Khó khăn từ điều kiện cơ sở vật chất (thuê mượn)



21
Chương VI
ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA MISA
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

6.1. Cơ sở đề xuất chiến lược mới cho MISA
Mục tiêu tăng trưởng đến 2015: Duy trì và tăng trưởng lợi nhuận hàng năm từ
30% đến 40%. Phấn đấu tới năm 2015, MISA quyết tâm đạt 100.000 doanh
nghiệp, 25.000 đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng phần mềm của MISA, 1000
cơ sở đào tạ
o đưa các phần mềm vào giảng dạy. Đạt doanh số 650 tỉ đồng, lợi
nhuận 130 tỉ đồng.
6.2. Đề xuất điều chỉnh chiến lược cho MISA theo Mô hình Delta và Bản đồ
chiến lược
Qua sự phân tích việc triển khai các hoạt động thực hiện chiến lược đã đề ra,
MISA đã có những kết quả đã đạt được. Tuy nhiên kết quả chưa như mong
muố
n của mục tiêu của MISA đặt ra, do có những khó khăn đến từ nhiều phía.
Qua đây tôi xin đưa ra đề xuất phát triển chiến lược của MISA đến năm 2015
cùng với kế hoạch thực hiện chiến lược đó:
Để đạt được như vậy MISA cần phải thay đổi toàn diện từ mục tiêu hành động,

quy trình quản lý nội bộ, nhận thức khách hàng mục tiêu và hoàn thành mục tiêu
doanh thu.
6.2.1. Mục tiêu kinh doanh (đ
ã nêu tại mục 6.1)
6.2.2. Vị thế cạnh tranh
Để trở thành công ty phần mềm hàng đầu Việt nam, có năng lực cạnh tranh với
các công ty cùng lĩnh vực. MISA cần khẳng định vị thế cạnh tranh của mình ở
những điểm sau:
Duy trì và phát triển thị trường hiện có; Phát triển thương hiệu thông qua liên
kết các hội nghề nghiệp và phát triển thị trường mới; Liên kết các hãng sản xuất
phần m
ềm nước ngoài. Thực hiện chiến lược “Đại dương xanh” đối với một số
sản phẩm phầm mềm nghiên cứu và phát triển các sản phẩm quản trị doanh
nghiệp Online trên nền Internet, theo xu hướng điện toán đám mây (Cloud
Computing)
6.2.3. Chiến lược hành động
Phân khúc thị trường khách hàng theo sản phẩm; Xây dựng kế hoạch khai thác
nguồn lực nhà cung cấp (bao gồm cả cung cấp nguồn nhân lực); Mở rộ
ng văn
phòng đại diện, hoặc đại lý để phát triển khách hàng, duy trì thương hiệu






22
6.2.4. Chiến lược theo Mô hình Delta và Bản đồ chiến lược
6.2.4.1. Vẽ lại mô hình Delta


Với chiến lược mới của MISA là mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng sản
phẩm trở thành công ty phần mềm lớn của Việt Nam.
GP khách hàng toàn
di

n
,
và ch

t lư

n
g
s
p
Sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Sứ mệnh: Hỗ trợ và cung cấp cho khách hàng phần mềm tốt nhất, giải pháp tối ưu nhất
với giá thành hợp lý nhất
Giá trị cốt lõi: Sự hài lòng của khách hàng; Động lực cho đội ngũ; Tri thức cho cộng
đồng.
Triển khai hoạt động
Cung cấp các sản phẩm phần mềm: Quản trị, kế toán
cho doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp,các
tr
ư

n
g

đ


i h

c,

c
a
o

đ

n
g,
TH
C
N
v
à DN
Xác định khách hàng mục tiêu
- Các doanh nghiệp.
- Các bộ, ban, ngành, các đơn vị hành chính sự
nghiệp; Các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề
Hiệu quả hoạt động
Doanh thu năm 2010 đạt 104 tỷ đồng, tăng 17% so
với năm 2009, số lượng khách hàng tăng thêm 20.000.
Khách hàng SD phần mềm KTDN 16.000. Khách
hàng SD phần mềm
HCSN trên 32.000; Số trường
ĐH

,C
Đ
,
TH
C
N
g
iản
g

d

y

p
h

n
m

m
:
230
.

Xác định vị trí cạnh tranh
Là một trong 5 công ty hàng đầu về phần
mềm.
Đã tạo dựng được thương hiệu nổi tiếng với
chất lượng sản phẩm phần mềm, dịch vụ tốt


nh

t
,
luôn đá
p
ứn
g

y
êu c

u khách hàn
g
.
Cơ cấu ngành
Khẳng định vị thế cạnh tranh của MISA trong ngành
bằng các sản phẩm hoàn hảo nhất
4 Quan điểm khác nhau (Sơ đồ dựa trên thẻ điểm cân bằng)
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Đổi mới cải tiến
Xây dựng các phần mềm theo mô hình hướng
dịch vụ; Áp dụng quy trình ISO và CMMi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh; Chuẩn hóa, đào
tạo đội ngũ; tìm kiếm nhân tài; Cải thiện điều kiện
làm
v
i


c

MISA



23
6.2.4.2. Bản đồ chiến lược
6.2.4.2.1. Bản đồ chiến lược
























6.2.4.2.2. BSC điều chỉnh
Tài chính: Giảm chi phí thuê mướn, chi phí quản lý
Khách hàng: Tiếp tục khẳng định vị thế của công ty tại thị trường trong nước,
tiếp tục giữ vững là doanh nghiệp cung cấp phần mềm và dịch vụ nội địa tốt
nhất; Đưa tới khách hàng sản phẩm phần mềm như một dịch vụ: Với sự phát
triển của Internet, các ứng dụng trực tuyến có nhiều thế mạnh nổi trội như có thể
làm việc bất cứ đâu, không phải cài đặt, nâng cấp bảo trì…mà đều do nhà cung
cấp dịch vụ thực hiện, người dùng chỉ trả chi phí hàng năm cho các dịch vụ mà
không phải đầu t
ư máy chủ, cơ sở hạ tầng (trong khi vẫn tập trung cung ứng sản
phẩm truyền thống.
Quy trình nội bộ: Thực hiện chiến lược “Đại dương xanh” đối với một số sản
phẩm phầm mềm nghiên cứu và phát triển các sản phẩm quản trị doanh nghiệp
Online trên nền Internet, theo xu hướng điện toán đám mây (Cloud Computing);
Mở rộng kinh doanh theo hướng đào tạo tài chính kế
toán, dịch vụ kế toán thuê,
đại lý thuế; Tăng cường bổ sung đội ngũ lên 2.500 người vào năm 2015
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất của công ty, trong đó tập trung dứt điểm
xây dựng Trung tâm phát triển phần mềm máy tính và sản cuất sản phẩm công
nghệ thông tin – viễn thông tại khu công nghệ cao Hòa Lạc; Khen thưởng là
Giải pháp giá trị khách hàng
Khách hàng đa
dạng, nhiều
l
ĩ
nh v

c

Nâng cao sự hài
lòng đối với
khách hàn
g
Xác định khách
hàng mục tiêu
Chú trọng
xây dựng

thươn
g
hi

u
Quy trình cải tiến
Quy trình điều tiết
và xã hội
- Ứng dụng hệ thống
Công nghệ thông tin
- Tạo nhiều việc làm
cho xã hội
- Quan tâm đến môi
trường
Quy trình quản lý
khách hàng
- Phân đoạn khách
hàng
- Xác định khách
hàng mục tiêu
Xây dựng văn

hóa doanh

nghiệp
Ban lãnh đạo
chuyên nghiệp,
có tầm nhìn
Làm việc theo
nhóm và khả năng
tương tác tốt
Về mặt
khách hàng
Về mặt
nội tại
Về khả năng
học hỏi và
phát triển
Nâng cao giá trị
cổ đông dài hạn
Chi phí thấp
Doanh thu
cao
Nguồn vốn tăng trưởng
ổn định
Tạo thu
nhập mới
Về mặt tài
chính
Quy trình quản lý
hoạt động
Sự phối hợp tốt các

bộ phận



24
động lực, đòn bẩy thúc đẩy sự sáng tạo, cống hiến hết mình của mỗi người.
Chính sách lương và cơ hội thăng tiến.
Quy trình học hỏi: Tăng cường đào tạo bồi dưỡng ở nước ngoài; Mở các cuộc
hội thảo để qua đó định hướng dược thị trường và công nghệ
6.2.4.2.3. Thẻ điểm cân bằng

Sơ đồ chiến lược Thẻ điểm cân bằng Kế hoạch
Chiến lược kinh
doanh 2011-
2015
Mục tiêu chung
Hệ thống thẩm
định
Mục tiêu cụ thể
Giải pháp Kết quả
- Doanh thu Tăng 30 – 40%

- Tập trung vào lĩnh
vực chính
Tỷ trọng phần mềm
HCSN 60%, phần
mềm doanh nghiệp
35%, dịch vụ 5%
- Chi phí - Cải thiện giá - Sử dụng khai thác tài
sản hiệu quả hơn

Giảm chi phí từ 10%
 Về mặt tài
chính
+ Tăng doanh
thu
+ Giảm chi phí
+ Tăng vốn, mở
rộng quy mô
- Tăng tỷ suất lợi
nhuận dài hạn
- Tăng lợi nhuận
- Nâng cao giá trị
gia tăng cho
khách
- Lợi nhuận Tăng 30 – 40% - Mổ rộng quy mô lĩnh
vực có lợi nhuận cao
và ưu thế cạnh tranh,
tăng vốn, phát hành cổ
phiếu
Lợi nhuận tăng, vốn
đi
ều lệ tăng từ 50 tỷ
lên 200 tỷ
 V ề mặt
khách hàng
- Giải pháp
khách hàng toàn
diện
- Phân đoạn và
xác định khách

hàng mục tiêu
- Giữ chân, thỏa
mãn khách hàng

- Tìm kiếm
khách hàng mới
- Mở rộng đối
tác, khách hàng
tiểm năng
- Duy trì khách
hàng cũ
- Khách hàng
mới
- Đối tác chiến
lược
- Duy trì 100%
khách hàng cũ
- Tăng 30% khách
hàng mới
- Mở rộng và tăng
cường hợp tác với
các đối tác chiến
lược trong và ngoài
n
ước
- Phân đoạn khách
hàng, xác định khách
hàng mục tiêu
- Nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ

- Tìm kiếm nâng cao
chất lượng đối tác
- Duy trì và phát triển
lượng khách hàng ổn
định, đón đầu cả
khách hàng tương lai
- Có các đối tượng
chiến lược lớn trong
và ngoài nước
 Về mặt nội bộ
- Có quy trình
quản lý hoạt
động, khách
hàng, cải tiến kỹ
thuật
- Tiết kiệm hợp
lý hóa sản xuất
- Chuẩn hóa các
quy trình sản
xuất, kinh doanh
- Sản xuất hiệu
quả
- Chất lượng sản
phẩm
- Rút ngắn thời
gian sản xuất phần
mềm từ 10 -15%
- Năng cao chất
lượng sản phẩm
- Áp dụ

ng ISO vào sản
xuất
- Ứng dụng khoa học
công nghệ: các phần
mềm nổi tiếng của thế
giới
- Thống nhất, chuẩn
hóa quy trình sản
xuất, quản lý toàn
công ty
- Tạo ra sản phẩm
chất lượng cao, thời
gian thi công, sản
xuất ngắn
- Quan tâm môi
trường và đóng góp
phúc lợi xã hội
 Về mặt học
hỏi và phát triển
- Con người là
tải sản vô giá, là
sức mạnh của
MISA
- Khoa học kỹ
thuật tiên tiến,
trình độ nghiệp
vụ chuyên sâu,
cập nhật
- Xây dựng văn
hóa doanh

nghiệp đặc sắc
- Đội ngũ lãnh
đạo có trình độ
cao, tầm nhìn
chiến lược
- Nhân sự Công
ty trình độ cao,
chuyên nghiệp
- Khả năng
tương tác, liên
kế
t lớn
- Hạ tầng cơ sở
tiên tiến.

- Năng lực tầm
nhìn lãnh đạo,
cán bộ chủ chốt
- Khả năng sẵn
sàng của các hệ
thống thông tin,
quản lý tài
chính, quản lý
khách hàng
- Văn hóa doanh
nghiệp
- Đội ngũ lãnh đạo
có trình độ cao về
quản lý
- Có trình độ ( cao

học, chuyên gia )
80%
- Sẵn sàng 99%
- Văn hóa doanh
nghiệp đặc sấc

- Đẩy mạnh công tác
đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ lãnh đạ
o, CNV
- Tuyển chọn, đào tạo
đội ngũ cán bộ chủ
chốt
- Đầu tư cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin.
- Xây dựng quy chế
ứng xử, làm việc văn
hóa
- Đội ngũ lãnh đạo có
trình độ cao, năng
động và tầm nhìn
chiến lược
- Thông tin trao đổi,
tác nghiệp nhanh
chóng, hiệu quả, cơ
sở hạ tầng, công nghệ
cập nhật
- Thươ
ng hiệu và văn
hóa doanh nghiệp đặc

sắc




25
Chương VII
KẾT LUẬN

Qua việc phân tích chiến lược hiện tại của MISA và quá trình thực hiện
chiến lược của MISA trong hơn 15 năm qua nhận thấy, ban lãnh đạo đã thực
hiện được một phần mục tiêu đề ra, tuy nhiên hiệu quả chưa được như mong
muốn.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế WTO, ứng dụng công nghệ thông tin phát
triển một cách mạnh mẽ,
đây là cơ hội nhưng cũng là thách thức lớn do sự cạnh
tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt quyết liệt. Một chiến lược kinh
doanh tổng thể và chi tiết là một nhân tố quyết định không thể thiếu đối với sự
tồn tại và phát triển của một công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin; chiến lược kinh doanh sẽ là cơ sở định hướng xuyêt suốt và toàn diện mọi
ho
ạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh và phát triển.
Hiện tại và tương lai, MISA ngày càng có nhiều các đối thủ cạnh tranh đến
từ trong nước hoặc nước ngoài. Để giữ được vị trí hiện nay và vươn lên là công
ty hàng đầu về lĩnh vực phần mềm, MISA cần tập trung nghiên cứu, phân tích,
đánh giá cái gì? Nhằm xây dựng hoàn chỉnh và lựa chọn đúng chiến lược lược
cạnh tranh, dựa trên nă
ng lực vượt trội của mình. Từ việc xây dựng và lựa chọn
chiến lược cạnh tranh tối ưu, MISA sẽ đề ra các giải pháp phù hợp nhằm không
ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, tận dụng tốt những lợi thế trước

các đối thủ cạnh tranh hiện tại cũng như các đối thủ tiềm năng, để xây dựng và
phát triển MISA ngày càng vững mạnh.
Do không trự
c tiếp công tác tại MISA, hạn chế về mặt thời gian và đề tài
nghiên cứu phong phú, nên việc triển khai nghiên cứu đề tài còn nhiều hạn chế
cần được bổ sung và hoàn thiện. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự quan tâm
đóng góp và xin trân trọng ghi nhận những ý kiến đóng góp quý báu của Hội
đồng, các giảng viên trường ĐH Help, ĐH Quốc Gia- Khoa Quốc tế và các bạn
cùng lớp EV9, để đề tài này được hoàn thiện hơn. Đặ
c biệt tôi xin trân thành
cảm sự động viên, quan tâm chỉ dẫn tận tình của thầy giáo TS Bùi Đức Tuân để
tôi hoàn thiện bản đồ án này.








×