LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
MÃ HỌC PHẦN EM 3510
Nguyễn Thị Bích Nguyệt
C9.208 - Bộ mơn Kinh tế học
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
1
NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ
CHƯƠNG 2 – LÃI SUẤT
CHƯƠNG 3 – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 4 – CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 5 – TÀI CHÍNH CƠNG
CHƯƠNG 6 – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
CHƯƠNG 7 – NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CHƯƠNG 8 – TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
2
CHƯƠNG 2
LÃI SUẤT
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
3
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
2.2. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
2.3. ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
2.3.3. ỨNG DỤNG TRONG TRẢ GÓP VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2.3.4. LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.4. CẤU TRÚC CỦA LÃI SUẤT
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
4
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
a. Nợ đơn
b. Trái phiếu chiết khấu
c. Trái phiếu coupon
d. Nợ vay thanh toán cố định
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
5
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
a. Nợ đơn (Simple loan)
Nợ đơn là khoản nợ mà người vay nợ đồng ý trả cho người cho vay tiền gốc cộng
với tiền lãi khi đáo hạn
Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) cung cấp cho công ty A một khoản
nợ đơn 10.000$ với kỳ hạn 1 năm và lãi suất 10% một năm. Sau một năm, công ty A
phải trả cho ngân hàng VCB tổng số tiền là 10.000 + (10.000 x 10%) = 11.000$
Biểu diễn dòng thời gian của nợ đơn:
10/21/2021
P1= P0+lãi = 11.000$
P0 = 10.000
6
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
b. Trái phiếu chiết khấu
Đối với loại trái phiếu chiết khấu, vào ngày đáo hạn, người giữ trái phiếu sẽ
được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá của trái phiếu
- Không trả lãi
- Trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá
Mệnh giá E
P0
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
7
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
b. Trái phiếu chiết khấu
Ví dụ: cơng ty A phát hành trái phiếu chiết khấu thời hạn 1 năm với mệnh giá
10.000 đôla Mỹ. Khi đó cơng ty A nhận được số tiền vay là 9.091 đơla và thanh
tốn 10.000 đơla sau một năm. Có thể biểu thị dịng thời gian đối với trái phiếu
chiết khấu của công ty A như sau:
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
8
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
c. Trái phiếu coupon
Một trái phiếu coupon thanh toán cho người sở hữu (trái phiếu) số tiền
bằng mệnh giá khi mãn hạn và khoản tiền lãi cố định hàng năm (coupon)
trong thời hạn của trái phiếu
Mệnh giá E
V1
0
1
V2
2
V3
3
V4
4
V5
5
n
Mệnh giá E
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
9
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
c. Trái phiếu coupon
- Một trái phiếu coupon phải ghi rõ ngày đáo
hạn, mệnh giá, người phát hành (chính phủ,
cơng ty...) và lãi suất coupon
- Lãi suất coupon được xác định bằng số tiền
thanh toán hàng năm chia cho mệnh giá
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
10
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
c. Trái phiếu coupon
Ví dụ: Công ty A phát hành trái phiếu với mệnh giá 10.000$, kỳ hạn 20 năm và
lãi suất coupon là 10%. Như vậy, cơng ty A sẽ thanh tốn 1.000$ hàng năm,
thanh toán 10.000$ khi đáo hạn 20 năm. Thực chất đây là cách tính lãi suất
trong đó lãi hàng năm khơng được gộp vào gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo hay
cịn gọi là cách tính lãi đơn
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
11
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
c. Trái phiếu coupon
Dịng thời gian thanh tốn trái phiếu coupon của cơng ty A được minh họa
như sau:
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
12
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
d. Nợ vay thanh toán cố định (trả đều)
Người đi vay phải thanh toán cho người vay theo định kỳ (tháng, quý, năm).
Số tiền thanh toán bao gồm tiền lãi và tiền gốc
FV1= FV2= FV3= FV4= V5
0
FV1
FV2
FV3
FV4
FV5
1
2
3
4
5
...
n
P0
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
13
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HỒN VỐN
2.3.1. MỘT SỐ CƠNG CỤ NỢ
d. Nợ vay thanh tốn cố định (trả đều)
Ví dụ: Một sinh viên vay một khoản nợ 10.000 đôla với kỳ hạn 10 năm, lãi
suất 9% một năm thì hàng tháng sinh viên đó phải trả xấp xỉ 125 đơla. Dịng
thời gian thanh tốn khoản nợ của sinh viên là:
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
Monetary and Financial Theories
14
14
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi suất đơn (Simple interest)
b. Lãi suất kép (Compound Interest)
c. Lãi suất thực trả (Effective interest rate)
d. Mức lợi tức trung bình nhân
e. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
15
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Khái niệm:
Lãi suất đơn là lãi suất của một hợp đồng tài chính mà việc thanh tốn tiền gốc
và tiền lãi chỉ được tiến hành một lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn, trong đó
khơng có yếu tố lãi sinh ra lãi
→ Là phương pháp tính lãi trong đó tiền lãi trong mỗi kỳ chỉ tính trên khoản
tiền gốc ban đầu
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
16
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
Ví dụ
Gửi khoản tiền100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng trong 1 năm, lãi
suất i = 8%/năm. Gốc và lãi được thanh toán 1 lần tại thời điểm đến hạn. Tính
số tiền lãi, và tổng số tiền cả gốc và lãi khi đáo hạn.
Hết năm 1 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
∑ số tiền cả gốc và lãi là : 100 + 8 = 108$
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
17
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
Ví dụ
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng trong 3 năm, lãi
suất i = 8%/ năm. Lãi được thanh tốn cuối mỗi năm. Tính số tiền lãi nhận
được mỗi năm và sau 3 năm?
Sau năm 1 số tiền lãi là :100 x 8% = 8$
Sau năm 2 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
Sau năm 3 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
Sau 3 năm ∑ số tiền lãi là: 100 x 8% x 3 = 24$
→ Cách tính lãi đơn: Tính lãi dựa trên VỐN GỐC
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
18
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
Ví dụ
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng trong 3 năm, lãi
suất i = 8%/ năm. Lãi được thanh tốn cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền cả gốc
và lãi nhận được khi đến hạn?
Sau năm 1 số tiền lãi là :100 x 8% = 8$
Sau năm 2 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
Sau năm 3 số tiền lãi là: 100 x 8% = 8$
Sau 3 năm ∑ số tiền lãi là: 100 x 8% x 3 = 24$
Sau 3 năm ∑ số tiền gốc và lãi : 100 + 100 x 8% x 3 = 124$
10/21/2021
19
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
Ví dụ
Gửi khoản tiền 100$ vào tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng trong 2 tháng, lãi
suất i = 8%/ năm. Lãi và gốc được thanh toán 1 lần khi đến hạn. Tính tiền lãi,
tổng số tiền cả gốc và lãi nhận được khi đến hạn?
Lãi suất đơn 2 tháng là: (3:12) x 8% = 2%
Số tiền của khoản tiết kiệm là: 100 x 2% = 2$
∑ số tiền gốc và lãi : 100 + 100 x 2% = 102$
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
20
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Công thức tổng quát của lãi suất đơn
-
P0: Số tiền gốc (Principal)
-
i: Lãi suất được yết %/năm
-
t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm
-
FVt: Số tiền gốc và lãi thành tốn một lần khi đến hạn
Ta có:
FVt = P0 + P0.i.t
FVt = P0 (1+ i.t)
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
21
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
Bài tập
Một hợp đồng tín dụng có giá trị là 1000$, lãi suất thỏa thuận là 15%/năm.
Tính tổng số tiền gốc và lãi của hợp đồng khi đến hạn là bao nhiêu trong các
trường hợp kỳ hạn của hợp đồng là :
a. 2 năm
b. 1.5 năm
c. 9 tháng
d. 6 tháng
e. 3 tháng
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
22
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Giá trị hiện tại của tiền tệ theo phương thức lãi suất đơn
Là giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được quy về thời điểm hiện
tại (thời điểm gốc) theo 1 tỷ lệ chiết khấu nhất định.
- Giả sử, một cơng cụ nợ có giá trị khi đến hạn là FVt , thời hạn đến hạn là t
năm, mức lãi suất thị trường hiện hành là i (%/năm). Hỏi công cụ nợ được mua
bán với giá là bao nhiêu?
10/21/2021
Monetary and Financial Theories
23
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Giá trị hiện tại của tiền tệ theo phương thức lãi suất đơn
Gọi P0 là giá mua bán công cụ nợ tại thời điểm t = 0 hay giá trị hiện thời
(Present value – PV). Áp dụng công thức ta có:
FVt = P0 (1+ i.t)
10/21/2021
𝐅𝐕𝐭
P0 =
(𝟏+𝐢.𝐭)
Monetary and Financial Theories
24
2.3 ĐO LƯỜNG, SO SÁNH LÃI SUẤT VÀ LÃI SUẤT HOÀN VỐN
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
a. Lãi đơn (Simple interest)
* Giá trị hiện tại của tiền tệ theo phương thức lãi suất đơn
Bài tập
Để có một khoản tiển là 1.800$ sau thời gian là 15 tháng, thì ngày hơm nay
chúng ta phải có một khoản tiền là bao nhiêu để mua một kỳ phiếu USD kỳ hạn
15 tháng, lãi suất 5,25%/năm.
Ta có: FVt = 1.800; i =0,0525; t =15/12=1,25
Áp dụng cơng thức
10/21/2021
𝐅𝐕𝐭
P0 =
; Ta
(𝟏+𝐢.𝐭)
có
𝟏.𝟖𝟎𝟎
P0 =
=
(𝟏+𝟎,𝟎𝟓𝟐𝟓 x 𝟏,𝟐𝟓)
Monetary and Financial Theories
1.689,15$
25