SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
Họ và tên:......................................
TRƯỜNG CẤP 2-3 TRIỆU ĐẠI
Lớp: 11B......
Giáo viên: Nguyễn Văn Bình
ĐỀ THI HỌC KỲ 2
MƠN TỐN KHỐI 11
Thời gian 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1: Tính giới hạn các dãy số sau:
a)
b)
Câu 2: Tính giới hạn các hàm số sau:
a)
b)
Câu 3: Tính đạo hàm các hàm số sau:
a)
b)
c)
d)
Câu 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong (C) có phương trình
biết tiếp tuyến song song với đường thẳng
.
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình vng có cạnh là a, cạnh
SA vng góc với mặt phẳng (ABCD) và SA=a.
a. Chứng minh
b. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD). Tính tan .
c. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SC và BD.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a)
0,5 điểm
=
0,25đ
=
b)
0,5 điểm
0,25đ
=
0,25đ
0,25đ
-1-
Câu 2:
a)
0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
b)
0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
Câu 3:
a)
2 điểm
0,25đ
0,25đ
b)
-2-
0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
c)
2 điểm
0,25đ
d)
0,25đ
a) 0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
Câu 4:
a) 2 điểm
0,5đ
Gọi d là tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng
có tiếp điểm là
.
Do d song với đường thẳng
nên
0,25đ
0,25đ
0,25đ
-3-
0,25đ
0,25đ
Câu 5. 4 điểm
0,5 điểm
Vậy pt tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng
là
.
0,25đ
0,5đ
S
D
A
H
O
B
a) 1 điểm
b) 1 điểm
C
a) Ta có SA ( ABCD) (giả thiết)
mà
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có
(1)
+
(do ABCD là hình vng) và
Ta có SA ( ABCD) mà
1đ
(2)
SA BD (3)
Từ (2) và (3) và
0,25đ
mà
và
(4)
Từ (1),(2),(4) và SO, AC cùng đi điểm O thuộc BD do đó
góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) là góc giữa hai
đường thẳng OA và OS chính là góc AOS
góc
là góc AOS
Ta có
vng tại A ( SA ( ABCD) )
0,25đ
và
, AS=a
0,25đ
c) 1,5 điểm c) Kẻ
cắt SC tại H. (1’)
theo câu b) ta có
mà
0,25đ
0,25đ
0,25đ
(2’)
-4-
từ (1’), (2’) và
OH là đường vng góc chung của hai đường thẳng SC và
BD và
Xét 2 tam giác vng
đồng dạng
và
0,25đ
có góc C chung nên
0,25đ
mà
,
và
0,25đ
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC bằng
-5-
0,25đ